Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Giải SGK Sinh học 10 Bài 20 (Cánh diều): Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật

By admin 05/10/2023 0

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật

Giải Sinh học 10 trang 123 Cánh diều

Mở đầu 1 trang 123 Sinh học 10: Quan sát các công đoạn sản xuất pho mai trong một nhà máy (hinh 20.1) và cho biết vi sinh vật được sử dụng trong công đoạn nào? Đỏ là nhóm vi sinh vật gì?

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 1)

Mô hình các công đoạn sản xuất phô mai trong nhà máy

Hướng dẫn giải:

Các nhóm vi khuẩn sử dụng và vai trò của chúng trong quá trình lên men:

– Nhóm vi khuẩn lactic: có vai trò tạo acid lactic trong quá trình lên men góp phần gây đông tụ sữa và tạo độ chua cho khối đông.

– Nấm mốc: có vai trò làm chín tới và tạo hương vị đặc trưng, góp phần cho việc trung hòa pH của sản phẩm.

– Nhóm vi khuẩn propionic: có vai trò trong quá trình ủ chín trong một số loại phô mai và tạo những lỗ hổng trong cấu trúc một số phố mai cứng, góp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho sản phẩm.

Trả lời:

Vi sinh vật được sử dụng trong tất cả các giai đoạn. Các nhóm vi sinh vật được sử dụng là nhóm vi khuẩn lactic, nấm mốc, nhóm vi khuẩn propionic.

Mở đầu 2 trang 123 Sinh học 10: Có thể sử dụng tế bào vi sinh vật như một “nhà máy” thực hiện đầy đủ các công đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất sản phẩm phục vụ con người được không?

Trả lời:

Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh mẽ và có thể chuyển hóa thành các sản phẩm mong muốn nên có thể sử dụng như một “nhà máy” thực hiện đầy đủ các công đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất sản phẩm phục vụ con người.

I. Công nghệ vi sinh vật và một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn

Giải Sinh học 10 trang 124 Cánh diều

Câu hỏi 1 trang 124 Sinh học 10: Nêu các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.

Hướng dẫn giải:

Vì sinh vật có thể sinh trường nhanhmm có khả năng phân giải và tổng hợp các chất hữu cơ nên con người khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để ứng dụng vào các lĩnh vực thực tiễn.

Trả lời:

Các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn:

– Khả năng phân giải và các chất hữu cơ, chuyển hóa các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho con người.

– Khả năng sinh trưởng nhanh, một số vi sinh vật có thể sống trong môi trường khắc nghiệt.

Tìm hiểu thêm trang 124 Sinh học 10: Em hãy tìm hiểu thông tin trên mạng internet và cho biết tảo xoắn Arthrospira platensis có chứa các hoạt chất sinh học có giá trị gì? Vì sao chúng lại được dùng làm thực phẩm chức năng chống lão hóa và làm trẻ da?

Hướng dẫn giải:

Thành phần của tảo xoắn Arthrospira Platensis gồm: Protein (55-77%); polysaccharide (10-20%); acid béo không bão hòa (7-15%); khoáng chất (5-10%); chất chống oxy hóa thuộc nhóm Phycocyanin, Sulfolipid.

Trả lời:

– Trong tảo xoắn có chứa nhiều hoạt chất sinh học có giá trị về cả dinh dưỡng như protein (cao gấp 3 lần thịt bò), vitamin, khoáng chất và các chất chống oxy hóa như Phycocyanin.

– Các chất chống lão hóa như β-caroten, vitamin E, axít γ-linoleic,… có khả năng loại bỏ các gốc tự do thông qua tác dụng chống oxy hóa, làm chậm sự lão hóa của tế bào, duy trì tính đàn hồi của da, giúp da căng bóng, mịn màng nên được dùng làm thực phẩm chức năng chống lão hóa và làm trẻ da.

Câu hỏi 2 trang 124 Sinh học 10: Kể tên một số chế phẩm vi sinh vật dùng trong chăn nuôi, trồng trọt mà em biết.

Trả lời:

– Chế phẩm E.M: dùng để kích thích sự nảy mầm, tăng khả năng quang hợp và hấp thu chất dinh dưỡng ở cây trồng; kích thích hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng và chống chịu với bệnh tật ở vật nuôi.

– Chế phẩm Biomix 2, Emuniv dùng để xử lý nước thải chăn nuôi.

– Thuốc trừ sâu sinh học Bt (Bacillus thuringiensis) được dùng để tiêu diệt các loại sâu hại như sâu cuốn lá, sâu đo,….

– Thuốc trừ sâu NPV (Nucleopolyhedrosis Virus) được dùng để tiêu diệt sâu xanh da láng trên các cây bông, đậu,….

Câu hỏi 3 trang 124 Sinh học 10: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ dựa trên cơ sở khoa học nào?

Hướng dẫn giải:

Con người ứng dụng vi sinh vật để tạo ra các chế phẩm vi sinh học giúp tiêu diệt vi sinh vật có hại trong chăn nuôi và trồng trọt, hỗ trợ cung cấp dinh dưỡng cho các loại cây trồng.

Trả lời:

Một số vi sinh vật có khả năng ức chế, tiêu diệt các loại vi sinh vật gây hại cho cây trồng; một số vi sinh vật khác có khả năng cố định đạm, kích thích sự phát triển của bộ rễ nên được sử dụng trong sản xuất phân hữu cơ.

Giải Sinh học 10 trang 125 Cánh diều

Câu hỏi 4 trang 125 Sinh học 10: Quan sát hình 20.4 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học là gì? Trên thị trường hiện nay, em có biết những sản phẩm nào của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học? Hãy kể tên những sản phẩm đó.

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 2)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 20.4 và đưa ra nhận xét.

Trả lời:

– Nguyên liệu đầu vào: Đường mía, tinh bột ngô, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.

– Nguyên liệu đầu ra: Xăng sinh học

– Một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học: Xăng sinh học E5, diesel sinh học, khí sinh học

Câu hỏi 5 trang 125 Sinh học 10: Quan sát hình 20.5 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas) là gì? Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 3)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 20.4 và đưa ra nhận xét.

Trả lời:

– Nguyên liệu đầu vào: Rác thải hữu cơ; phân, nước thải chăn nuôi; sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.

– Sản phẩm đầu ra: Khí sinh học, phân bón hữu cơ, năng lượng điện.

– Các lĩnh vực sử dụng sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học: trồng trọt, nhiệt – điện.

Tìm hiểu thêm trang 125 Sinh học 10: Ở một số vùng nông thôn Việt Nam, người ta cũng sản xuất khí sinh học (biogas) tại các hộ nông dân. Tìm kiếm thông tin và cho biết nông dân ta đã tận dụng những phế phụ phẩm nông nghiệp nào để sản xuất khí sinh học và dùng sản phẩm khí sinh học đó cho những mục đích gì?

Hướng dẫn giải:

– Phế phẩm nông nghiệp là chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động nông nghiệp bao gồm các phụ phẩm trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.

– Phế phẩm nông nghiệp được sử dụng ở các vùng nông thôn chủ yếu để tạo ra nguồn khí sinh học phục vụ trong cuộc sống ở các gia đình nông thôn.

Trả lời:

– Những phế phụ phẩm nông nghiệp để sản xuất khí sinh học:

+ Phế phẩm từ lúa gạo: Rơm rạ, vỏ trấu

+ Phế phẩm từ ngô: Lõi ngô, bẹ ngô, thân và lá ngô

+ Phế phẩm từ các loại cây nông nghiệp khác như mía, cà phê, lạc, đậu tương, dừa,…

+ Phế phẩm chăn nuôi: Nước thải từ chăn nuôi gia súc, gia cầm, lông động vật.

– Sản phẩm khí sinh học được nông dân sử dụng chủ yếu là khí đốt khi nấu ăn, sưởi ấm; dùng để làm phân bón sinh học cho cây trồng và một số nông dân còn dùng để cung cấp một phần điện cho sinh hoạt của gia đình.

Giải Sinh học 10 trang 126 Cánh diều

Câu hỏi 6 trang 126 Sinh học 10: Việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học nào?

Hướng dẫn giải:

Sản xuất nước mắm, nước tương là quá trình chuyển hóa của vi sinh vật từ protein có trong cá, đậu tương thành các amino acid.

Trả lời:

Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm là khả năng phân giải protein thành các amino acid

Vận dụng trang 126 Sinh học 10: Kể tên một số sản phẩm thực phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật mà em biết.

Hướng dẫn giải:

Vi sinh vật được sử dụng trong một số loài thực phẩm như bánh mì, đồ uống có cồn, sữa chua, bánh kẹo,…

Trả lời:

Một số thực phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật: Bánh mì, đồ uống có cồn (dùng nấm men); sữa chua, phô mai, các loại rau, củ, quả muối chua (dùng vi khuẩn lactic), bánh kẹo (dùng vi khuẩn tiết amylase) ,…

II. Một số thành tựu và dự án điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật

Luyện tập 1 trang 126 Sinh học 10: Vì sao vi sinh vật được sử dụng như những “nhà máy” để sản xuất các protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác?

Hướng dẫn giải:

Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh mẽ nên được ứng dụng trong công nghệ sản xuất protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác.

Trả lời:

Vi sinh vật có khả năng trao đổi chất mạnh mẽ, sinh trưởng nhanh và hệ gene của chúng đã được nghiên cứu kĩ giúp dễ dàng điều khiến các hoạt động trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Vì thế, chúng được sử dụng như các “nhà máy” protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác.

Giải Sinh học 10 trang 127 Cánh diều

Câu hỏi 7 trang 127 Sinh học 10: Để sản xuất các enzyme có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì sử dụng nhóm vi sinh vật nào? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Nhóm vi sinh vật sống trong các điều kiện cực đoan (nhiệt độ và áp suất rất cao hoặc rất thấp, độ mặn cao, môi trường acid hoặc kiềm mạnh,…) được ứng dụng ở các nghiên cứu công nghệ sinh học trong điều kiện cực đoan.

Trả lời:

Để sản xuất các enzyme có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì sử dụng các vi sinh vật có khả năng ưa nhiệt (ví dụ vi khuẩn ưa nhiệt Thermus aquaticus) vì chúng có thể hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao.

III. Ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng của công nghệ vi sinh vật

Giải Sinh học 10 trang 129 Cánh diều

Câu hỏi 8 trang 129 Sinh học 10: Quan sát hình 20.7:

a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị nào?

b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam?

c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 4)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 20.7 và đưa ra nhận xét

Trả lời:

a) Người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị: Quản lý nhà nước về các lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ, tài nguyên và môi trường,…; viện nghiên cứu; các nhà máy

b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp:

– Các sản phẩm chế biến thực phẩm như các sản phẩm lên men, đồ uống có cồn,….

– Nguyên liệu cho chăn nuôi: các phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, men vi sinh và các loại thuốc trong chăn nuôi.

– Nguyên liệu cho trồng trọt: phân bón hữu cơ, chế phẩm sinh học.

– Các loại thuốc, vaccine, men vi sinh cho con người.

– Các chế phẩm vi sinh xử lý nước thải, khí thải, phụ phẩm nông nghiệp.

– Các loại hóa chất, chế phẩm vi sinh cho các ngành công nghiệp.

c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực: chế biến thực phẩm, chăn nuôi, trồng trọt, y – dược học, môi trường, hóa chất và một số ngành công nghiệp.

Giải Sinh học 10 trang 130 Cánh diều

Luyện tập 2 trang 130 Sinh học 10: Dựa vào bảng 20.2 để liệt kê một số vị trí việc làm trong ngành Công nghệ vi sinh vật và hoàn thành các cột trong bằng 20.3.

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 5)

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 6)

Hướng dẫn giải:

Quan sát các thông tin trong bảng 20.2 và điền các thông tin vào bảng 20.3

Trả lời:

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 7)

Câu hỏi 9 trang 130 Sinh học 10: Kể các hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai.

Hướng dẫn giải:

Công nghệ vi sinh vật trong tương lai là ngành công nghệ giao thoa của nhiều ngành khác nhau: công nghệ gene, tin sinh học, tự động hoá và trí tuệ nhân tạo.

Trả lời:

Trong tương lai, công nghệ vi sinh vật hướng đến: (1) chỉnh sửa, tạo đột biến định hướng các gene trong tế bào vi sinh vật; (2) tìm kiếm và khai thác các nguồn gene vi sinh vật; (3) thiết lập các hệ thống lên men lớn, tự động, liên tục và đồng bộ với công nghệ thu hồi; (4) xây dựng các giải pháp phân tích vi sinh vật tự động trong công nghiệp, nông nghiệp và xử lý môi trường.

Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 19: Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng

Bài 21: Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên củ virus

Bài 22: Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus

Ôn tập phần 3

Tags : Tags Giải bài tập   Sinh học 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4 (Cánh diều 2023) có đáp án: Số hóa hình ảnh và số hóa âm thanh

Next post

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 11 (Cánh diều): Nước biển và đại dương

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán