Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Chuyên đề Sinh học 10 Cánh diều Bài 1: Thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào

By admin 05/10/2023 0

Giải bài tập Chuyên đề Sinh học 10 Bài 1: Thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào

A/ Câu hỏi mở đầu

Mở đầu 1 trang 6 Chuyên đề Sinh học 10: Đối với những loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và khả năng tái sinh trong tự nhiên rất thấp, làm thế nào để duy trì và nhân nhanh số lượng cá thể của loài?

Trả lời:

Để duy trì, nhân nhanh số lượng cá thể của loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và khả năng tái sinh trong tự nhiên thấp, có thể sử dụng công nghệ tế bào thực vật. Trong công nghệ tế bào, chỉ từ một phần của cơ thể loài thực vật đã giúp tái sinh cây, tạo số lượng lớn cá thể của các loài thực vật.

Mở đầu 2 trang 6 Chuyên đề Sinh học 10: Bằng cách nào có thể tạo được các mô da lành dùng cho điều trị các trường hợp bị bỏng và phải cấy ghép da?

Trả lời:

Có thể tạo được các mô da lành dùng cho điều trị các trường hợp bị bỏng và phải cấy ghép da bằng phương pháp nuôi cấy tạo mô. Trong phương pháp này, trước tiên, lấy các tế bào mầm (của tế bào sợi, sừng) đưa vào môi trường nuôi cấy rồi cấy lên các màng nền (có thể bằng silicon, collagen, da đồng loại,…) tạo thành một giá đỡ cho các tế bào da bám vào phát triển, kích thích quá trình tăng sinh mạch máu tổn thương, tiết ra chất làm liền vết thương. Bằng phương pháp này, có khi chỉ sau một tuần, đã có thể ghép mảnh da nhân tạo này lên vết thương, sau đó các tế bào da (sừng, sợi) sẽ tiếp tục phát triển cho đến khi lành vết thương.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 6 Chuyên đề Sinh học 10: Công nghệ tế bào được phát triển dựa trên những nguyên lí sinh học nào?

Trả lời:

Công nghệ tế bào được phát triển dựa trên những nguyên lí sinh học tế bào, di truyền học phân tử, kĩ thuật DNA và protein tái tổ hợp. Nền tảng của công nghệ tế bào là các kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào, kĩ thuật thao tác trên tế bào nuôi cấy như chuyển gene, chuyển nhân, gây đột biến, lai tế bào và tối ưu điều kiện nuôi cấy để sản xuất các sản phẩm mong muốn.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. THÀNH TỰU HIỆN ĐẠI VÀ TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT

Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 7 Chuyên đề Sinh học 10: Hãy kể những cây trồng được cải tiến bằng kĩ thuật chuyển gene và nhân giống in vitro bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật mà em biết. Hãy tìm hiểu về vai trò kinh tế của các cây trồng đó.

Trả lời:

– Một số cây trồng được cải tiến bằng kĩ thuật chuyển gene và nhân giống in vitro bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật: Dòng ngô chuyển gene có tính kháng độc tố T của nấm Helminthosporium maydis gây bệnh đốm ở ngô; giống bông kháng côn trùng ăn lá bông; giống lúa vàng được chuyển gene sản sinh ra tiền chất tạo vitamin A vốn chưa từng có ở lúa tự nhiên; giống đậu tương được chuyển gene Roundup Ready cho năng suất cao, kháng sâu bệnh; giống ngô kháng thuốc diệt cỏ;…

– Vai trò kinh tế của các giống cây trồng trên: Các cây trồng được cải tiến bằng kĩ thuật chuyển gene và nhân giống in vitro bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật vừa cho năng suất cao, chất lượng tốt, đáp ứng được thị hiếu của con người vừa kháng được sâu bệnh và chống chịu được các điều kiện bất lợi. Nhờ đó, đem lại giá trị kinh tế lớn cho người trồng.

II. MỘT SỐ THÀNH TỰU HIỆN ĐẠI VÀ TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT

Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 8 Chuyên đề Sinh học 10: Các thành tựu của công nghệ tế bào động vật có đóng góp đối với các lĩnh vực nào cho đời sống của con người?

Trả lời:

Các thành tựu của công nghệ tế bào động vật có đóng góp đối với nhiều lĩnh vực của đời sống con người như:

– Nghiên cứu sinh học: Sử dụng tế bào gốc trong nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ quá trình phát triển cá thể,…

– Y học: Sử dụng tế bào gốc để điều trị một số bệnh ở người,…

– Dược học: Nuôi cấy tế bào động vật hoặc động vật chuyển gene để sản xuất vaccine, enzyme, hormone, chất chống ung thư,…

– Thẩm mĩ: Sử dụng tế bào gốc để cải thiện nhiều vấn đề về da mang đến làn da căng mịn, tràn đầy sức sống;…

– Bảo tồn nguồn gene động vật: Sử dụng công nghệ tế bào gốc để bảo tồn các động vật có nguy cơ tuyệt chủng và phục hồi các loài đã tuyệt chủng.

Luyện tập 1 trang 10 Chuyên đề Sinh học 10: Hãy kể một số thành tựu hiện đại nổi bật của công nghệ tế bào thực vật và động vật.

Trả lời:

– Một số thành tựu hiện đại nổi bật của công nghệ tế bào thực vật:

+ Phát triển các kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật.

+ Tạo giống bằng lai tạo tế bào và chuyển gene.

+ Bảo tồn nguồn gene thực vật.

– Một số thành tựu hiện đại nổi bật của công nghệ tế bào động vật:

+ Phát triển các kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào động vật.

+ Chuyển gene vào tế bào động vật.

+ Phát triển công nghệ tế bào gốc.

+ Sản xuất dược phẩm từ nuôi cấy mô tế bào động vật.

+ Bảo tồn nguồn gene động vật.

Luyện tập 2 trang 10 Chuyên đề Sinh học 10: Nêu triển vọng của công nghệ tế bào trong tương lai.

Trả lời:

Triển vọng của công nghệ tế bào trong tương lai: Trong tương lai, công nghệ tế bào kết hợp với các kĩ thuật chỉnh gene được kì vọng sẽ tạo ra nhiều sản phẩm mang lại giá trị kinh tế, thương mại và đặc biệt có tác động lớn đến lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người.

Vận dụng 1 trang 10 Chuyên đề Sinh học 10: Hãy đánh giá những tác động tích cực của công nghệ tế bào đối với khoa học và đời sống.

Trả lời:

Một số thành tựu của công nghệ tế bào nổi bật là sự phát triển công nghệ nuôi cấy mô tế bào, sản xuất các sản phẩm nhờ quá trình nuôi cấy, đóng góp trong bảo tồn nguồn gene, vi nhân giống cây trồng và sự phát triển công nghệ tế bào gốc → Công nghệ tế bào không chỉ là công cụ trong nghiên cứu khoa học mà còn là công nghệ ứng dụng sản xuất nhiều sản phẩm quan trọng phục vụ đời sống của con người.

Vận dụng 2 trang 10 Chuyên đề Sinh học 10: Theo em, công nghệ tế bào có tác động tiêu cực đối với thế giới tự nhiên và con người không? Hãy nêu những dẫn chứng minh họa cho nhận định của em.

Trả lời:

– Bên cạnh những mặt tích cực, công nghệ tế bào cũng có những tác động tiêu cực đối với thế giới tự nhiên và con người không.

– Một số dẫn chứng minh họa cho tác động tiêu cực của công nghệ tế bào đối với thế giới tự nhiên và con người:

+ Liệu pháp tế bào gốc giúp chữa được nhiều bệnh nhưng việc dùng tế bào gốc phôi người để chữa bệnh vẫn còn một số quan ngại về đạo đức khi phá các phôi dù ở giai đoạn sớm.

+ Kĩ thuật nhân bản vô tính phát triển làm xuất hiện những lo ngại về việc nhân bản trái phép ở người dẫn đến rối loạn tình hình an ninh xã hội.

+ Ứng dụng công nghệ tế bào trong nhân nhanh giống cây trồng có thể dẫn đến thiệt hại kinh tế lớn nếu điều kiện môi trường thay đổi.

+ Việc sử dụng các cây trồng biến đổi gene có thể gây ra những lo ngại với môi trường khi các gene được chuyển bị phát tán như tạo ra loài cỏ mới, ảnh hưởng đến các sinh vật không cần diệt,…

Vận dụng 3 trang 10 Chuyên đề Sinh học 10: Hãy tìm hiểu về sự phát triển của công nghệ tế bào ở Việt Nam. Nêu một số ứng dụng công nghệ tế bào và vai trò của chúng đối với đời sống của con người tại địa phương em.

Trả lời:

– Sự phát triển của công nghệ tế bào ở Việt Nam: Việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tế bào ở Việt Nam đã có những thành tựu đáng ghi nhận. Đặc biệt là trong các lĩnh vực y tế sử dụng công nghệ tế bào gốc, lĩnh vực nông nghiệp tạo ra các giống mới có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Những thành tựu này đã khẳng định vai trò quan trọng của nghiên cứu và phát triển công nghệ tế bào ở Việt nam. Tuy nhiên, công nghệ tế bào ở Việt Nam vẫn đang trên đà phát triển so với các nước trên thế giới về năng lực nghiên cứu, phát triển và đầu tư.

– Một số ứng dụng công nghệ tế bào và vai trò của chúng với đời sống của con người tại địa phương:

+ Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào để tạo ra mô da cấy ghép cho các bệnh nhân bị bỏng.

+ Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào động vật để thu nhận kháng thể đơn dòng sử dụng trong hỗ trợ điều trị COVID-19.

+ Giống hoa lily sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật nhằm chủ động nguồn giống, thay thế dần nguồn giống nhập khẩu, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất giống hoa lily.

+ Giống lúa DR2 tạo ra từ dòng tế bào soma biến dị của giống lúa CR203 cho độ đồng đều rất cao, chịu khô hạn tốt, năng suất trung bình 45-50 tạ/ha.

Tags : Tags Giải bài tập   Sinh học 10   Thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 10 đề thi Học kì 1 Tin học 10 Cánh diều có đáp án năm 2023

Next post

Giải SGK Địa Lí 10 Bài 16 (Cánh diều): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán