Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18 (Cánh diều 2023) có đáp án: Các nguồn lực phát triển kinh tế

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Câu 1. Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?

A. Khí hậu.

B. Đất đai.

C. Vị trí địa lí.

D. Nguồn nước.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lực tự nhiên (khí hậu, nước, sinh vật, đất, địa hình, biển và khoáng sản) là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế – xã hội?

A. Vốn.

B. Chính sách.

C. Biển.

D. Thị trường.

Đáp án: C

Giải thích:

– Yếu tố nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế – xã hội là: Nguồn lao động, nguồn vốn đầu tư, thị trường, khoa học – công nghệ, thương hiệu quốc gia, lịch sử – văn hoá và đường lối chính sách.

– Yếu tố nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế – xã hội là: Khí hậu, nước, sinh vật, đất, địa hình, biển và khoáng sản.

Câu 3. Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

A. Đất đai, biển.

B. Vị trí địa lí.

C. Khoa học.

D. Lao động.

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. Nguồn lực này tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).

Câu 4. Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia không phải là

A. các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên.

C. nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. toàn bộ hệ thống tài sản quốc gia.

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường… ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.

Câu 5. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

A. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.

B. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế – xã hội.

D. nguồn lực kinh tế – xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.

Đáp án: B

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế – xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Câu 6. Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là

A. quan hệ hợp tác, hỗ trợ.

B. quan hệ cạnh tranh.

C. quan hệ phụ thuộc.

D. quan hệ độc lập.

Đáp án: A

Giải thích: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là quan hệ hợp tác, hỗ trợ. Việc kết hợp giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực từ bên ngoài một cách hợp lí, sẽ giúp phát triển kinh tế của một lãnh thổ diễn ra nhanh và bền vững.

Câu 7. Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

A. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí.

B. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai.

C. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách.

D. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lực kinh tế – xã hội, nhất là dân cư và nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển,… Có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

Câu 8. Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế – xã hội?

A. Vai trò của nguồn lực.

B. Nguồn gốc.

C. Phạm vi lãnh thổ.

D. Tính chất nguồn lực.

Đáp án: B

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế – xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Câu 9. Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

A. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.

B. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

C. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế – xã hội mỗi quốc gia.

D. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

Câu 10. Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế?

A. Vị trí địa lí và khí hậu.

B. Dân cư và nguồn lao động.

C. Khoa học và công nghệ.

D. Tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn lao động là nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế. Nguồn lao động đông đảo, có chất lượng cao là nền tảng vững chắc để chuyển dịch nền kinh tế sang kinh tế tri thức, định hướng phát triển bền vững.

Câu 11. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

A. Kinh tế – xã hội, trong nước, ngoài nước.

B. Vị trí địa lí, kinh tế – xã hội, trong nước.

C. Vị trí địa lí, kinh tế – xã hội, ngoài nước.

D. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế – xã hội.

Đáp án: D

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế – xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Câu 12. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

A. Sinh vật, đất, khí hậu.

B. Dân số, nước, sinh vật.

C. Khí hậu, thị trường, vốn.

D. Đất, khí hậu, dân số.

Đáp án: A

Giải thích: Nguồn lực tự nhiên (khí hậu, nước, sinh vật, đất, địa hình, biển và khoáng sản) là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

Câu 13. Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm có

A. khí hậu, khoa học, công nghệ, khoáng sản, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

B. khoa học và công nghệ, vốn, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

C. đường lối chính sách, khoa học công nghệ, nguồn nước, vốn, thị trường.

D. vị trí địa lí, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất, nguồn lao động.

Đáp án: B

Giải thích:

– Nguồn lực bên trong lãnh thổ: Vị trí địa lí (vị trí tự nhiên, kinh tế, chính trị); nguồn lực tự nhiên (đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản, biển,…); nguồn lực kinh tế – xã hội (vốn, chính sách phát triển, lịch sử – văn hoá, nguồn lao động, thị trường,…).

– Nguồn lực từ bên ngoài lãnh thổ: Vốn đầu tư nước ngoài; nguồn nhân lực nước ngoài; thị trường nước ngoài; khoa học – công nghệ nước ngoài,…

Câu 14. Nguồn lực nào dưới đây vừa là đối tượng sản xuất vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm?

A. Sinh vật.

B. Thị trường.

C. Lao động.

D. vốn.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lao động là nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế. Nguồn lao động vừa là đối tượng sản xuất (sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa) vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm (sử dụng, tiêu thụ các sản phẩm mình tạo ra).

Câu 15. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

A. nội lực, lao động.

B. ngoại lực, dân số.

C. dân số, lao động.

D. nội lực, ngoại lực.

Đáp án: D

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế – xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

I. Khái niệm nguồn lực

– Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường,… ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

II. Phân loại nguồn lực

– Có nhiều cách phân loại nguồn lực khác nhau, như: phân loại theo nguồn gốc hình thành, phân loại theo phạm vi lãnh thổ, phân loại theo tính chất,…

– Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành.

a. Phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ

– Nguồn lực trong nước, gồm:

+ Tài nguyên thiên nhiên

+ Nguồn lao động

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Cánh diều (ảnh 1)

Lực lượng lao động là một trong những nguồn lực trong nước

+ Nguồn đầu tư

+ Khoa học – công nghệ

+ Lịch sử – văn hóa

+ Hệ thống tài sản quốc gia

+ Đường lối chính sách

+ Thị trường trong nước

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Cánh diều (ảnh 1)

Thị trường trong nước (minh họa)

– Nguồn lực ngoài nước, gồm:

+ Vốn đầu tư nước ngoài

+ Lao động nước ngoài

+ Tri thức, kinh nghiệm tổ chức và quản lí

+ Khoa học – công nghệ

+ Thị trường ngoài nước

b. Phân loại nguồn lực theo nguồn gốc hình thành

– Nguồn lực về vị trí địa lí, gồm: tự nhiên; kinh tế; chính trị…

– Nguồn lực về tự nhiên, gồm: đất; địa hình; khoáng sản; khí hậu; nước; sinh vật…

– Nguồn lực về kinh tế – xã hội, gồm:

+ Nguồn lao động

+ Nguồn vốn đầu tư

+ Thị trường

+ Khoa học – công nghệ

+ Thương hiệu quốc gia

+ Lịch sử – văn hóa

+ Đường lối chính sách

III. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế

Nguồn lực đóng vai trò là động lực chính cho sự phát triển kinh tế của mỗi nước.

– Vị trí địa lí có vai trò quan trọng trong giao lưu, hợp tác, phát triển kinh tế,… giữa các nước.

– Nguồn lực tự nhiên tạo điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất, góp phần tích luỹ vốn, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Nguồn lực kinh tế – xã hội có vai trò quyết định đối với phát triển kinh tế.

+ Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng nhất của quá trình sản xuất, quyết định việc tổ chức sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác.

+ Vốn đầu tư là cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao trình độ khoa học – công nghệ, tăng tích luỹ cho nền kinh tế.

+ Khoa học – công nghệ giúp tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao công suất sử dụng máy móc, góp phần mở rộng sản xuất.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Cánh diều (ảnh 1)

Khoa học – công nghệ giúp tăng năng suất lao động

Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường đất, nước

Next post

Công nghệ 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số tính chất của đất trồng

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán