Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Địa Lí 10 Bài 35 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ

By admin 06/10/2023 0

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ Địa lí lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Địa Lí 10 Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ: 

ĐỊA LÍ 10 BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ

I. Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ

1. Khái niệm

– Là hoạt động kinh tế – xã hội.

– Có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp – xây dựng cơ bản.

– Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

2. Cơ cấu

– Dịch vụ kinh doanh: giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn, các dịch vụ nghề nghiệp,…

– Dịch vụ tiêu dùng: Thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể thao), cộng đồng.

– Dịch vụ công: Khoa học công nghệ, quản lí nhà nước, hoạt động đoàn thể (bảo hiểm bắt buộc).

3. Vai trò

– Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác, giao lưu quốc tế.

– Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, các ngành sản xuất vật chất.

– Tạo việc làm, phân bố lại nguồn lao động.

– Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử,…

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

– Ví dụ:

   + Quy mô, cơ cấu dân số: Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ (Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ, tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên phát triển).

   + Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư: Mạng lưới dịch vụ (Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch vụ).

III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới

– Trong cơ cấu GDP: Các nước phát triển trên 60%, các nước đang phát triển thường dưới 50%.

– Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn: NiuIooc (Bắc Mĩ), Luân Đôn (Tây Âu), Tôkyô (Đông Á),…

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Phần 2: 12 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ

Câu 1: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh:

A. Giao thông vận tải

B. Tài chính

C. Bảo hiểm

D. Các hoạt động đoàn thể

Lời giải:

Dịch vụ kinh doanh bao gồm các ngành: giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn, các dịch vụ nghề nghiệp,…

⇒ Hoạt động đoàn thể không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh mà thuộc nhóm dịch vụ công.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng

A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.

B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.

C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

Lời giải:

Trong cơ cấu GDP: Các nước phát triển trên 60%, các nước đang phát triển thường dưới 50%

⇒ Như vậy các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ:

A. Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.

C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.

D. Không tác động đến tài nguyên môi trường.

Lời giải:

– Khái niệm dịch vụ: là hoạt động kinh tế – xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp – xây dựng cơ bản, phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

⇒ Đáp án A đúng

– Công nghiệp và nông nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng dịch vụ không trực tiếp tạo ra của cải vật chất → Loại B

– Dịch vụ vận tải có vai trò chuyên chở nguyên nhiên liệu từ nơi khai thác đến nhà máy sản xuất và phân phối sản phẩm đến thị trường tiêu dùng → như vậy nó tham gia vào cả khâu đầu tiên và cuối cùng của các ngành sản xuất vật chất ⇒ loại đáp án C

– Hoạt động du lịch sử dụng các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển, hang động, sông suối…) → Nếu không kiểm soát chặt chẽ sẽ gây ô nhiễm và tàn phá các tài nguyên này (ví dụ: sau các mùa lễ hội → nhiều bãi biển bị ô nhiễm nặng do rác thải con người) ⇒ Loại đáp án D

⇒ Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt  là vai trò của dịch vụ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.

B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.

C.Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.

D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa ,lịch sử ,các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.

Lời giải:

Các ngành nông nghiệp và công nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội: nông nghiệp tạo ra lương thực thực phẩm; công nghiệp tạo ra máy móc thiết bị và vật phẩm tiêu dùng. Dịch vụ không phải là ngành trực tiếp tạo ra của cải vật chất và nó không thuộc ngành nông nghiệp, công nghiệp.

⇒ Đây cũng là điểm phân biệt giữa dịch vụ với công nghiệp và nông nghiệp

⇒ Như vậy: Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội không phải là vai trò của ngành dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với:

A. Các trung tâm công nghiệp

B. Các ngành kinh tế mũi nhọn

C. Sự phân bố dân cư

D. Các vùng kinh tế trọng điểm

Dịch vụ tiêu dùng bao gồm các ngành như: bán lẻ, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể dục thể thao…).

⇒ Đây là những ngành phục vụ nhu cầu sử dụng của con người → vì vậy sự phân bố của dịch vụ tiêu dùng gắn bó chặt chẽ với sự phân bố của dân cư.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Dịch vụ tiêu dùng bao gồm:

A. giao thông vận tải, thông tin liên lạc

B. các dịch vụ hành chính công

C. tài chính, bảo hiểm

D. bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, thể thao

Lời giải:

Dịch vụ tiêu dùng gồm: thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể thao), cộng đồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến

A. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.

B. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ.

Lời giải:

Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến việc đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ. Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp cao mới có thể chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ.

Ví dụ: Kinh tế phát triển,nhiều máy móc (máy cày) người nông dân làm việc ít (nông nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến

A. Cơ cấu ngành dịch vụ.

B. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.

C. Hình thành các điểm du lịch.

D. Mạng lưới ngành dịch vụ.

Lời giải:

Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến sự phát triển của mạng lưới dịch vụ.

Ví dụ: Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch vụ.

         Cụ thể dễ dàng quyết định thành lập một trường cấp I cho một làng 4 đến 5 nghìn dân, khó lập một trường cho một bản có 4 đến 5 trăm dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là:

A. Lôt an-giơ-let, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Pa-ri, Xao Pao-lô.

B. Phran-phuốc, Bruc-xen, Duy-rich, Xin-ga-po.

C. Niu-Iooc, Luân Đôn, Tô-ky-ô.

D. Luân Đôn, Pa-ri, Oa-sinh-tơn, Phran-phuốc.

Lời giải:

Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn: NiuIooc (Bắc Mĩ, Luân Đôn (Tây Âu), Tôkyô (Đông Á).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nhân tố nào dưới đây là điều kiện tiền đề để phát triển ở du lịch Việt Nam ?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Nhu cầu du lịch lớn.

C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

D. Cơ sở hạ tầng du lịch.

Lời giải:

Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, nhân văn có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch. Đây là điều kiện cơ sở để phát triển các ngành du lịch.

Ví dụ: Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, các di tích văn hóa lịch sử được UNESCO công nhận ⇒ ngành dịch vụ du lịch phát triển mạnh, đây là hai trung tâm du lịch lớn ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Hà Nội được xem là trung tâm dịch vụ lớn hàng đầu của nước ta, nguyên nhân vì:

A. Hà Nội có dân cư tập trung đông đúc, mật độ dân số cao, quy mô dân số tăng liên tục.

B. Có lịch sử phát triển lâu đời với truyền thống nghìn năm văn hiến.

C. Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục hàng đầu cả nước, tập trung dân cư đông đúc (là đô thị đặc biệt).

D. Hà Nội là thủ đô của nước ta, tập trung nhiều trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục hàng đầu cả nước.

Lời giải:

– Hà Nội là trung tâm kinh tế – công nghiệp lớn nhất khu vực phía Bắc nước ta, vì vậy các hoạt động dịch vụ kinh doanh (giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, thông tin liên lạc, bất động sản…) phát triển mạnh mẽ.

– Hà Nội là thủ đô của cả nước, tập trung  nhiều trung tâm chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục hàng đầu của nước ta (văn phòng Quốc hội, các Bộ ngành, Bảo tàng quốc gia, bệnh viện tuyến trung ương như: bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện K, bệnh viện Nhi trung ương…; các trường Đại học lớn: Đại học Y Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Đại học Bách Khoa…)

– Hà Nội là đô thị đặc biệt của nước ta, tập trung dân cư đông đúc từ nhiều vùng di cư về, mật độ dân số cao, lối sống thành thị phổ biến ⇒  nên nhu cầu dịch vụ hết sức đa dạng, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng (nhà hàng, khách sạn, làm đẹp…)
⇒ Vì vậy, Hà Nội được xem là trung tâm dịch vụ lớn hàng đầu của nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Cho bảng số liệu

SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35 có đáp án năm 2021 mới nhất

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu?

A. Pháp là nước có số lượng khách du lịch đến nhiều nhất và gấp 2,9 lần Mê – hi – cô.

B. Trung Quốc là nước có ngành du lịch đứng hàng đầu.

C. Anh là nước có doanh thu du lịch trên lượt khách rất cao.

D. Tây Ban Nha có số lượng khách du lịch đến nhiều thứ 2 trong sáu nước.

Lời giải:

Nhận xét:

– Pháp là nước có số lượt khách du lịch đến cao nhất (83,8 triệu lượt)

– Số khách du lịch đến Pháp so với Mê-hi-cô là gấp: 83,8 / 29,3 = 2,9 (lần)

-> Đáp án A đúng.

– Hoa Kì có số lượt khách du lịch đến đứng thứ 2 (75 triệu lượt)

⇒ Nhận xét D. Tây Ban Nha có số lượng khách du lịch đến nhiều thứ 2 trong sáu nước ⇒  không đúng

– Trung Quốc có số lượt khách du lịch đến đứng thứ 4 (55,6 triệu lượt) và doanh thu du lịch đứng thứ 5 (56,9 tỉ USD)

⇒ Nhận xét B: Trung Quốc là nước có ngành du lịch đứng hàng đầu ⇒ không đúng.

– Hoa Kì có doanh thu du lịch / lượt khách cao nhất (2944 USD/người); Anh có doanh thu du lịch / lượt khách thấp hơn (1926,4 USD/người);

⇒ Nhận xét D. Anh là nước có doanh thu du lịch trên lượt khách rất cao ⇒ không đúng

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tiếng anh 10 Unit 8: New ways to learn | Global Success

Next post

Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 8: New ways to learn – Global Success

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán