Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 8 (Cánh diều) có đáp án 2023: Tín dụng

By admin 07/10/2023 0

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng

Phần 1. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng

Câu 1. Tín dụng có vai trò gì sau đây?

A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.

B. Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội quan trọng của Nhà nước.

C. Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội:

– Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.

– Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội quan trọng của Nhà nước.

– Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Câu 2. Đặc điểm của tín dụng là gì?

A. Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

B. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay theo quy định của pháp luật.

C. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của tín dụng:

– Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

– Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.

Câu 3. Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?

A. Tiền lãi.

B. Tiền gốc.

C. Tiền dịch vụ.

D. Tiền phát sinh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 4. Ý nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?

A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.

B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.

C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.

Câu 5. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng?

A. Nhượng quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.

B. Mức lãi suất cho vay được thỏa thuận giữa người cho vay và người vay.

C. Dựa trên sự tin tưởng.

D. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của tín dụng:

– Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

– Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.

Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?

A. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông.

B. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

C. Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội của Nhà nước.

D. Hạn chế bớt tiêu dùng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tiêu dùng nên nội dung hạn chế bớt tiêu dùng là không đúng khi nói về vai trò của tín dụng.

Câu 7. Hoạt động tín dụng được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào?

A. Tin tưởng.

B. Hoàn trả cả vốn và lãi suất.

C. Hoàn trả có kì hạn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc tin tưởng, hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.

Câu 8. Năm nay, D vừa thi đỗ đại học nhưng mẹ băn khoăn không biết có nên cho D đi học không vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, không đủ tiền đóng học phí. Bác K hàng xóm biết chuyện, khuyên gia đỉnh D nên vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội, nhưng mẹ D sợ không trả được   Nếu là D, em sẽ làm gì?

A. Khuyên mẹ nên đến ngân vay tiền.

B. Khuyên mẹ nên cho mình nghỉ học đi làm phụ gia đình.

C. Khuyên mẹ không nên đến ngân vay tiền.

D. Khuyên mẹ không vay tiền ở một tổ chức khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nếu là D, em sẽ khuyên mẹ nên đến ngân vay tiền vì vừa an toàn, vừa lãi suất lại thấp, đáng tin cậy.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng?

A. Tín dụng là hoạt động người cho vay giao quyền sở hữu nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định.

B. Khi tham gia hoạt động tin dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thi trả thế nào cũng được  

C. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay có thể dựa vào khả năng kinh doanh tài giỏi của người vay tiền để tin tưởng đưa ra quyết định cho vay.

D. Không nên mang tiền cho vay vì dễ gặp rủi ro.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nội dung khi tham gia hoạt động tin dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thi trả thế nào cũng được không đúng vì khi vay tín dụng cũng phải trả lãi suất theo hợp đồng quy định ban đầu.

Câu 10. Chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có ý nghĩa gì?

A. Giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến trường.

B. Có thêm cơ hội tim được việc làm.

C. Có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến trường. Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.

Phần 2. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng

1. Tín dụng và đặc điểm của tín dụng

– Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.

– Đặc điểm của tín dụng:

+ Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

+ Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả.

Lý thuyết KTPL 10 Cánh diều Bài 8: Tín dụng | Kinh tế Pháp luật 10

Người dân vay tiền tại ngân hàng

2. Vai trò của tín dụng

– Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội:

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.

+ Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội quan trọng của Nhà nước.

+ Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

+ Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.

Lý thuyết KTPL 10 Cánh diều Bài 8: Tín dụng | Kinh tế Pháp luật 10

Người có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ vay vốn với mức lãi suất thấp

3. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng

– Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Một số phép biến đổi đồ thị hàm số

Next post

Khảo sát hàm số và các bài toán liên quan – bản 2

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10

Giải sgk Kinh tế Pháp luật 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KTPL 10 (hay, chi tiết) | Giải KTPL 10 (sách mới)

Giáo án KTPL 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội | Giáo án Kinh tế Pháp luật 10

Giáo án Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Lý thuyết Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 | Kết nối tri thức

25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội

SBT KTPL 10 | Sách bài tập Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Kinh tế và Pháp luật 10 hay, ngắn gọn | SBT Kinh tế pháp luật 10 | SBT KTPL 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10
  2. Giải sgk Kinh tế Pháp luật 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KTPL 10 (hay, chi tiết) | Giải KTPL 10 (sách mới)
  3. Giáo án KTPL 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội | Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
  4. Giáo án Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. Lý thuyết Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 | Kết nối tri thức
  6. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
  7. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
  8. SBT KTPL 10 | Sách bài tập Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Kinh tế và Pháp luật 10 hay, ngắn gọn | SBT Kinh tế pháp luật 10 | SBT KTPL 10 KNTT
  9. Giải sgk Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức | KTPL 10 Kết nối tri thức | Giải Kinh tế và Pháp luật 10 | Giải KTPL 10 | Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 | Giải bài tập Kinh tế và Pháp luật 10 hay nhất, ngắn gọn
  10. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
  11. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
  12. Giáo án KTPL 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các chủ thể của nền kinh tế | Giáo án Kinh tế pháp luật 10
  13. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các chủ thể của nền kinh tế
  14. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các chủ thể của nền kinh tế
  15. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các chủ thể của nền kinh tế
  16. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các chủ thể của nền kinh tế
  17. Giáo án KTPL 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thị trường | Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
  18. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thị trường
  19. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thị trường
  20. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thị trường
  21. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thị trường 
  22. Giáo án KTPL 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Cơ chế thị trường | Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
  23. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Cơ chế thị trường
  24. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Cơ chế thị trường
  25. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Cơ chế thị trường
  26. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Cơ chế thị trường
  27. Giáo án KTPL 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ngân sách nhà nước | Giáo án Kinh tế pháp luật 10
  28. 20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Ngân sách nhà nước
  29. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ngân sách nhà nước
  30. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ngân sách nhà nước
  31. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ngân sách nhà nước
  32. Giáo án KTPL 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thuế | Giáo án Kinh tế pháp luật 10
  33. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thuế
  34. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thuế
  35. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thuế
  36. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thuế
  37. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
  38. Giáo án KTPL 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh | Giáo án Kinh tế pháp luật 10
  39. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
  40. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
  41. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
  42. Giáo án KTPL 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống | Giáo án Kinh tế pháp luật 10
  43. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
  44. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
  45. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
  46. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
  47. Giáo án KTPL 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Dịch vụ tín dụng | Giáo án Kinh tế pháp luật 10
  48. 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Dịch vụ tín dụng
  49. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dịch vụ tín dụng
  50. SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dịch vụ tín dụng
  51. Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dịch vụ tín dụng
  52. Giáo án KTPL 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Lập kế hoạch tài chính cá nhân | Giáo án Kinh tế pháp luật 10

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán