Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

By admin 17/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 14 sgk Toán 8 Tập 1:  Tính a+ba2–ab+b(với a,b là hai số tùy ý).

Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức

Lời giải:

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 4)

Trả lời câu hỏi 2 trang 15 sgk Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (6) bằng lời.

Áp dụng: 

a) Viết x3+8 dưới dạng tích

b) Viết x+1x2–x+1 dưới dạng tổng

Phương pháp giải: Hằng đẳng thức A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)   (6)

Lời giải:

Phát biểu: Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.

Áp dụng:

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 5)

Trả lời câu hỏi 3 trang 15 sgk Toán 8 Tập 1: Tính (a−b)(a2+ab+b2) (với a,b là các số tùy ý).

Lời giải: 

(a−b)(a2+ab+b2)=a(a2+ab+b2)−b(a2+ab+b2)=a.a2+a.ab+a.b2+(−b).a2+(−b).ab+(−b).b2=a3+a2b+ab2−a2b−ab2−b3=a3+(a2b−a2b)+(ab2−ab2)−b3=a3−b3

Trả lời câu hỏi 4 trang 15 sgk Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng lời.

Áp dụng:

a) Tính (x−1)(x2+x+1)

b) Viết 8x3−y3 dưới dạng tích

c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x+2)(x2−2x+4) 

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 1)

Phương pháp giải: Hằng đẳng thức A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)  (7)

Lời giải: 

Phát biểu: Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.

Áp dụng:

a)(x−1)(x2+x+1)=(x−1)(x2+x.1+12)=x3−13=x−1b)8x3−y3=(2x)3−y3=(2x−y)[(2x)2+2x.y+y2]=(2x−y)(4x2+2xy+y2)c)(x+2)(x2−2x+4)=(x+2)(x2−x.2+22)=x3+23=x3+8

Vậy ta đánh dấu x vào ô như sau:  
Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 3)

Câu hỏi và bài tập (trang 16, 17 sgk Toán 8 Tập 1)

Bài 30 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:

a) (x+3)(x2−3x+9)−(54+x3)

b) (2x+y)(4x2−2xy+y2)−(2x−y)(4x2+2xy+y2)

Phương pháp giải: Áp dụng: Hằng đẳng thức tổng hai lập phương, quy tắc phá dấu ngoặc.

A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)

Lời giải: 

a)

(x+3)(x2−3x+9)−(54+x3)=(x+3)(x2−x.3+32)−(54+x3)=x3+33−(54+x3)=x3+27−54−x3=(x3−x3)+(27−54)=−27

b) 

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 6)

Bài 31 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Chứng minh rằng:

a) a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)

b) a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)

Áp dụng: Tính a3+b3 , biết a.b=6 và a+b=−5.

Phương pháp giải: – Biến đổi vế phải của đẳng thức về vế trái đẳng thức.

– Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng hoặc một hiệu, tổng (hiệu) hai lập phương, nhân đơn thức với đa thức.

Lời giải:

a) a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)

Biến đổi vế phải:

(a+b)3−3ab(a+b)=a3+3a2b+3ab2+b3+(−3ab).a+(−3ab).b=a3+3a2b+3ab2+b3−3a2b−3ab2=a3+(3a2b−3a2b)+(3ab2−3ab2)+b3=a3+b3

Vậy a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)

b) a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)

Biến đổi vế phải:

(a−b)3+3ab(a−b)=a3−3a2b+3ab2−b3+3ab.a+3ab.(−b)=a3−3a2b+3ab2−b3+3a2b−3ab2=a3+(3a2b−3a2b)+(3ab2−3ab2)−b3=a3−b3

Vậy a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)

Áp dụng:

Với ab=6,a+b=−5, ta được:

a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)=(−5)3−3.6.(−5)=−125+90=−35

Bài 32 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:

a)

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 7)

b)

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 8)

Phương pháp giải: Áp dụng: Hằng đẳng thức tổng hai lập phương.

A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)

Lời giải:

a) Ta có:

27x3+y3=(3x)3+y3=(3x+y)[(3x)2−3x.y+y2]=(3x+y)(9x2−3xy+y2)

Suy ra:

(3x+y)(9x2−3xy+y2)=27x3+y3

b) Ta có:

8x3−125=(2x)3−53=(2x−5)[(2x)2+2x.5+52]=(2x−5)(4x2+10x+25)

Suy ra: 

(2x−5)(4x2+10x+25)=8x3−125

Bài 33 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Tính:

a)(2+xy)2;

b)(5−3x)2;

c) (5−x2)(5+x2);

d) (5x−1)3;

e)(2x−y)(4x2+2xy+y2);

f)(x+3)(x2−3x+9).

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển biểu thức đó.

(A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải:

a)

(2+xy)2=22+2.2.xy+(xy)2=4+4xy+x2y2

b)

(5−3x)2=52−2.5.3x+(3x)2=25−30x+9x2

c) 

(5−x2)(5+x2)=52−(x2)2=25−x4

d)

(5x−1)3=(5x)3−3.(5x)2.1+3.5x.12−13=125x3−75x2+15x−1

e)

(2x−y)(4x2+2xy+y2)=(2x−y)[(2x)2+2x.y+y2]=(2x)3−y3=8x3−y3

f)

(x+3)(x2−3x+9)=(x+3)(x2−x.3+32)=x3+33=x3+27

Bài 34 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:

a) (a+b)2−(a−b)2;

b) (a+b)3−(a−b)3−2b3;

c) (x+y+z)2−2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2.

Lời giải:

a)

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.

1)(A+B)2=A2+2AB+B2

2)(A−B)2=A2−2AB+B2

3)A2−B2=(A+B)(A−B)

Lời giải: 

(a+b)2−(a−b)2=(a2+2ab+b2)−(a2−2ab+b2)=a2+2ab+b2−a2+2ab−b2=(a2−a2)+2ab+2ab+(b2−b2)=4ab

Cách 2:

(a+b)2−(a−b)2=[(a+b)+(a−b)].[(a+b)−(a−b)]=(a+b+a−b)(a+b−a+b)=2a.2b=4ab

b) 

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.

4)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

5)(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3 

7)A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)

Lời giải:

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 1)

 c)

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.

2)(A−B)2=A2−2AB+B2 

Hoặc áp dụng kết quả:

(x+y+z)2=x2+y2+z2+2xy+2yz+2xz

Lời giải:

Đặt A=x+y+z;B=x+y

Ta có:

(x+y+z)2−2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2=A2−2AB+B2=(A−B)2=[(x+y+z)−(x+y)]2=(x+y+z−x−y)2=z2

Cách 2:

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 2)

Bài 35 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Tính nhanh:

a)342+662+68.66

b) 742+242−48.74

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: bình phương của một tổng.

1)(A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải:

a) 

342+662+68.66=342+68.66+662=342+2.34.66+662=(34+66)2=1002=10000

b)

742+242−48.74=742−48.74+242=742−2.74.24+242=(74−24)2=502=2500

Bài 36 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) x2+4x+4 tại x=98;

b) x3+3x2+3x+1 tại x=99

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x để tính giá trị của biểu thức.

(A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải:

a)

x2+4x+4

=x2+2.x.2+22

=(x+2)2

Với x=98 ta có: (98+2)2=1002=10000.

b)

x3+3x2+3x+1

=x3+3.x2.1+3.x.12+13

=(x+1)3

Với x=99 ta có: (99+1)3=1003=1000000.

Bài 37 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức (theo mẫu)
Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 3)

Phương pháp giải:  Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. 

1)(A+B)2=A2+2AB+B2

2)(A−B)2=A2−2AB+B2

3)A2−B2=(A+B)(A−B)

4)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

5)(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3

6)A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)

7)A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)

Lời giải:

Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (ảnh 4)

Bài 38 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) (a−b)3=−(b−a)3;

b) (−a−b)2=(a+b)2

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một hiệu, sử dụng quy tắc dấu ngoặc, ta biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại, ta được điều phải chứng minh.

5)(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3

Lời giải:

a) (a−b)3=−(b−a)3

Biến đổi vế phải thành vế trái:

−(b−a)3=−(b3−3b2a+3ba2−a3)=−b3+3b2a−3ba2+a3=a3−3a2b+3ab2−b3=(a−b)3

Vậy (a−b)3=−(b−a)3

Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc

(a−b)3=[−(b−a)]3=[(−1).(b−a)]3=(−1)3.(b−a)3=(−1).(b−a)3=−(b−a)3

b)

(−a−b)2=(a+b)2

Biến đổi vế trái thành vế phải:

(−a−b)2=[(−a)+(−b)]2=(−a)2+2.(−a).(−b)+(−b)2=a2+2ab+b2=(a+b)2

Vậy (−a−b)2=(a+b)2

Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc

(−a−b)2=[−(a+b)]2=[(−1).(a+b)]2=(−1)2.(a+b)2=1.(a+b)2=(a+b)2

Lý thuyết những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

6. Tổng hai lập phương: Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.

A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)

7. Hiệu hai lập phương: Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.

A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)

Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ

1.(A+B)2=A2+2AB+B2

2.(A−B)2=A2−2AB+B2

3.A2−B2=(A+B)(A−B)

4.(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

5.(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3

6.A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)

7.A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)

Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Rút gọn biểu thức

Phương pháp: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi.

Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x−1)(x2+x+1)

Ta có: (x−1)(x2+x+1)=(x−1)(x2+x.1+12)=x3−1

Dạng 2: Tìm x

Phương pháp: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi để đưa về dạng tìm x thường gặp

Ví dụ: Tìm x biết (x+2)(x2−2x+4)=8

Ta có: 

(x+2)(x2−2x+4)=8⇒x3+23=8⇒x3+8=8⇒x3=0⇒x=0

Vậy x=0.

 

Tags : Tags Giải bài tập   Những hằng đẳng thức đáng nhớ   Toán 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

229 bài tập trắc nghiệm hàm số bậc nhất

Next post

Bài tập tự luyện xác định hàm số bậc nhất – xét tính đồng biến, nghịch biến Toán 10

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán