Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải SGK Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 19 Toán 8 Tập 2: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Vì sao?

Lời giải

Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình.

Vì tại x = 1 thì 1x−1  có mẫu bằng 0,vô lí.

Câu hỏi 2 trang 20 Toán 8 Tập 2: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:

a) xx−1  =  x+​  4x+ 1;

b)  3x−2  =  2x−1x−2  −x.

Lời giải

a) Phương trình xx−1  =  x+​  4x+ 1  xác định:

x−1 ≠0x+​ 1≠0 ⇔x≠1x≠  −1

Vậy ĐKXĐ của phương trình là x ≠ ±1.

b) Phương trình    3x−2  =  2x−1x−2  −x xác định khi:

x – 2 ≠ 0 khi x ≠ 2

Vậy ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 2.

Câu hỏi 3 trang 22 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình trong câu hỏi 2

Lời giải

a) xx−1  =  x+​  4x+ 1;

Điều kiện xác định: x≠±1

 xx−1  =  x+​  4x+ 1⇔ x(x+​1)(x−1)(x+1)  =  (x−1)(x+​4)(x+ 1)(x−1)

Suy ra x(x + 1) = (x – 1)(x + 4)

Ta có:

x(x + 1) = (x – 1)(x + 4)

⇔ x2 + x = x2 + 4x – x – 4

⇔x2+x−x2−4x+x+4=0⇔x2−x2+x−4x+x+4=0⇔−2x+4=0

⇔ 2x = 4

⇔ x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {2}

b) Điều kiện xác định : x ≠ 2 .

 3x−2  =  2x−1x−2  −x⇔ 3x−2  =  2x−1x−2  −x(x−2)x−2

Suy ra 3 = 2x – 1 – x(x – 2)

⇔ 3 = 2x – 1 – (x2 – 2x)

⇔ 3 = 2x – 1 – x2 + 2x

⇔ 3 = 4x – 1 – x2

⇔ x2 – 4x + 4 = 0

⇔ (x – 2)2 = 0

⇔ x – 2= 0

⇔ x = 2 ( không thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = ∅

Bài tập (trang 22; 23)

Bài 27 trang 22 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 2x−5x+5 =  3;

b) x2−6x  =x+​ 32;

c) (x2+​2x)−(3x+​ 6)x− 3  =0;

d) 53x+​ 2 =2x−1.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định: x ≠ -5.

2x−5x+5 =  3⇔2x−5x+5 =  3(x+​ 5)x+  5

Suy ra: 2x – 5 = 3(x + 5)

⇔ 2x – 5 = 3x + 15

⇔ 2x – 3x = 15 + 5                                 

⇔ -x = 20 nên x = -20 (thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-20}.

b) Điều kiện xác định: x ≠ 0.

x2−6x  =x+​ 32⇔2(x2−6)2x  =​ 2x2+​ 3x2x

Suy ra: 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x

⇔ 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0

⇔ – 12 – 3x = 0

⇔ -3x = 12

⇔ x = -4 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.

c) Điều kiện xác định: x ≠ 3.

(x2+​2x)−(3x+​ 6)x− 3  =0;

Suy ra: (x2 + 2x) – (3x + 6) = 0

⇔ x(x + 2) – 3(x + 2) = 0

⇔ (x – 3)(x + 2) = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 2 = 0

+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (Không thỏa mãn đkxđ)

+ Nếu  x + 2 = 0 ⇔ x = -2 (Thỏa mãn đkxđ).

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2}.

d) Điều kiện xác định: x≠−23 

53x+​ 2 =2x−1.

⇔53x+​ 2 =  (2x−1).(3x+2)3x+2

Suy ra: 5 = (2x – 1)(3x + 2) hay (2x – 1)(3x + 2) = 5

⇔ 2x.3x + 2x.2 – 1.3x – 1.2 = 5

⇔ 6x2 + 4x – 3x – 2 – 5 = 0

⇔ 6x2 + x – 7 = 0.

⇔ 6x2 – 6x + 7x – 7 = 0 (Tách để phân tích vế trái thành nhân tử)

⇔ 6x(x – 1) + 7(x – 1) = 0

⇔ (6x + 7)(x – 1) = 0

⇔ 6x + 7 = 0 hoặc x – 1 = 0

+Nếu 6x + 7 = 0 ⇔ 6x = – 7 ⇔ x  =  −76  (thỏa mãn đkxđ)

+Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (thỏa mãn đkxđ).

Vậy phương trình có tập nghiệm S =  − 76;  1 .

Bài 28 trang 22 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 2x−1x−1​​  +1= 1x−1 ;

b) 5x2x+​2  +  1=  −6x+​ 1;

c) x+  1x  = x2 +  1x2;

d) x+​ 3x+​  1 +​  x−2x  =2.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định: x ≠ 1.

2x−1x−1​​  +​  1= 1x−1⇔2x−1+1(x−1)​x−1​​  = 1x−1

Suy ra: 2x – 1 + x – 1 = 1

⇔ 3x – 2 = 1

⇔ 3x = 3

⇔ x = 1 (không thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) Điều kiện xác định: x ≠ -1.

5x2x+2  +  1=  −6x+​ 1⇔5x2x+1+2x+12x+1=−6.22x+1⇔5x+​  2(x+1)2(x+1)  =  −6.22(x+​ 1)

Suy ra: 5x + 2(x + 1) = -12

⇔ 5x + 2x + 2 = -12

⇔ 7x + 2 = -12

⇔ 7x = -14

⇔ x = -2 (thỏa mãn đkxđ)

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2}

c) Điều kiện xác định: x ≠ 0.

x+  1x  = x2 +  1x2  ;

⇔ x3+​ xx2  =  x4+​  1x2

Suy ra: x3 + x = x4 + 1

⇔ x4 + 1 – x – x3 = 0

⇔ (x4 – x3) + (1 – x) = 0

⇔ x3(x – 1) – (x – 1) = 0

⇔ (x3 – 1)(x – 1) = 0

⇔ (x – 1)(x2 + x + 1)(x – 1) = 0

⇔ (x – 1)2. (x2 + x + 1) = 0

⇔ x – 1 = 0

(vì x2+x+1 =  x2​+  x  +14  +​  34  = x+ 122+​  34 > 0  ∀x ).

⇔ x = 1 (thỏa mãn đkxđ).

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}.

d) Điều kiện xác định: x ≠ 0 và x ≠ -1.

x+​ 3x+​  1 +​  x−2x  =2⇔(x+​ 3).x(x+​  1).x +​  (x−2)(x+1)x(x+​1)  =2x(x+1)x(x+1)

Suy ra: (x + 3)x + (x – 2)(x + 1) = 2.x(x + 1)

⇔ x(x + 3) + (x + 1)(x – 2) – 2x(x + 1) = 0

⇔ x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 – (2x2 + 2x) = 0

⇔ x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 – 2x2 – 2x = 0

⇔ (x2 + x2 – 2x2) + (3x + x – 2x – 2x) – 2 = 0

⇔ 0x – 2 = 0

⇔ 0x = 2 vô lí

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 29 trang 22-23 Toán 8 Tập 2: Bạn Sơn giải phương trình

x2−5xx−  5  =5 (1) như sau:

(1)⇔ x2 – 5x = 5(x – 5)

⇔ x2 – 5x = 5x – 25

⇔ x2 – 10x + 25 =0

⇔ (x – 5)2 = 0

⇔ x = 5

Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:

(1)⇔x(x−5)x−5  = 5⇔x= 5

Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.

Lời giải:

+) Cách làm của bạn Sơn sai vì chưa đặt điều kiện xác định cho phương trình đã nhân cả hai vế với ( x- 5).

+) Cách làm của bạn Hà sai vì chưa đặt điều kiện xác định cho phương trình đã rút gọn cả hai vế cho biểu thức (x- 5) phụ thuộc biến x.

+) Cách giải đúng

Điều kiện xác định: x ≠ 5

Ta có: x2−5xx−  5  =5

⇔x2−5xx−  5  =5(x−5)x−5

Suy ra: x2 – 5x = 5( x – 5)

⇔ x( x – 5) – 5(x – 5) = 0

⇔ ( x – 5).( x – 5) =0

⇔ (x – 5)2 = 0

⇔ x – 5= 0

⇔ x = 5 ( không thỏa mãn ĐKXĐ).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 30 trang 23 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 1x−2  +  3=  x−32−x;

b) 2x−  2x2x+​ 3  =  4xx+​ 3+​ 27;

c) x+​ 1x−1  −x−1x+​ 1  =  4x2−1 ;

d) 3x−2x+​ 7  =  6x+ 12x−3.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định: x ≠ 2.

1x−2  +  3=  x−32−x

⇔1+  3(x−2)x−2  =  −(x−3)x− 2

Suy ra: 1 + 3(x – 2) = -(x – 3)

⇔ 1 + 3x – 6 = -x + 3

⇔ 3x + x = 3 + 6 – 1

⇔ 4x = 8

⇔ x = 2 (không thỏa mãn đkxđ).

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) Điều kiện xác định: x ≠ -3.

2x−  2x2x+​ 3  =  4xx+​ 3+​ 27⇔  7.2x(x+3)− 7.2x27(x+​ 3)  =  7.4x7.(x+​ 3)+​ 2(x+3)7(x+3)

Suy ra: 14x(x + 3) – 14x2 = 28x + 2(x + 3)

⇔ 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6

⇔ 42x – 28x – 2x = 6

⇔ 12x = 6

⇔ x =  12 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có tập nghiệm S = 12.

c) Điều kiện xác định: x ≠ ±1.

  x+​ 1x−1  − x−1x+1  =  4x2−1 ;

⇔(x+​ 1)(x+1)(x−1)(x+1)  − (x−1)(x−1)(x+​ 1)(x−1)  =  4(x+1)(x−1) 

Suy ra: x2 + 2x + 1 – (x2 – 2x + 1) = 4

⇔ x2 + 2x + 1 – x2 + 2x – 1 = 4

⇔ 4x = 4

⇔ x = 1 (không thỏa mãn đkxđ)

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) Điều kiện xác định: x ≠ -7; x ≠ 32.

3x−2x+​ 7  =  6x+ 12x−3⇔(3x−2)(2x−3)(x+​ 7)(2x−3)  =  (6x+ 1)(x+7)(2x−3)(x+7)

Suy ra: (3x – 2)(2x – 3) = (6x + 1)(x + 7)

⇔ 6x2 – 9x – 4x + 6 = 6x2 + 42x + x + 7

⇔ – 4x – 9x – 42x – x = 7 – 6

⇔ – 56x = 1

⇔ x =  −156 (thỏa mãn đkxđ)

Vậy phương trình có tập nghiệm S = −156 .

Bài 31 trang 23 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

Giải các phương trình [ 1/(x - 1) ] - [ (3x^2)/(x^3 - 1) ] = (2x)/(x^2 + x + 1) (ảnh 1)

Lời giải:

a) + Tìm điều kiện xác định :

x2 + x + 1 = x2+x+14 + 34 

 =x+​ 122 +  34  > 0  với mọi x ∈ R.

Do đó x2 + x + 1 ≠ 0 với mọi x ∈ .

x3 – 1 ≠ 0 ⇔ (x – 1)(x2 + x + 1) ≠ 0 ⇔ x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1.

Vậy điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 1.

+ Giải phương trình:

Giải các phương trình [ 1/(x - 1) ] - [ (3x^2)/(x^3 - 1) ] = (2x)/(x^2 + x + 1) (ảnh 1)

⇒ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1)

⇔ -2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x

⇔ -4x2 + 3x + 1 = 0

⇔ -4x2 + 4x – x + 1 = 0

⇔ -4x(x – 1) – ( x – 1) = 0

⇔ (-4x – 1)(x – 1) = 0

⇔ – 4x – 1 = 0 hoặc x – 1 = 0

+) Nếu – 4x – 1 = 0 ⇔ – 4x = 1 ⇔ x = −14 (thỏa mãn đkxđ)

+) Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (không thỏa mãn đkxđ).

Vậy phương trình có tập nghiệm S = −14.

b) Điều kiện xác định: x ≠ 1; x ≠ 2; x ≠ 3.

Giải các phương trình [ 1/(x - 1) ] - [ (3x^2)/(x^3 - 1) ] = (2x)/(x^2 + x + 1) (ảnh 1)

⇒ 3(x – 3) + 2(x – 2) = x – 1

⇔ 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1

⇔ 3x + 2x – x = 9 + 4 – 1

⇔ 4x = 12

⇔ x = 3 (không thỏa mãn điều kiện xác định)

Vậy phương trình vô nghiệm.

c)

+) Ta có: 8 + x3 = (2 + x).( 4 – 2x+ x2 )

Mà 4 – 2x + x2 = (1 – 2x + x2 ) + 3 = (1- x)2 + 3 > 0 với mọi x.

Do đó: 8 + x3 ≠ 0 ⇔ 2 + x ≠ 0 ⇔ x ≠ -2

+) Điều kiện xác định: x ≠ -2.

Giải các phương trình [ 1/(x - 1) ] - [ (3x^2)/(x^3 - 1) ] = (2x)/(x^2 + x + 1) (ảnh 1)

⇔ (2 + x). (4 – 2x + x2) + 4 – 2x + x2 = 12

⇔ 8 + x3 + 4 – 2x + x2 – 12 = 0

⇔ x3 + x2 – 2x = 0

⇔ x(x2 + x – 2) =0

Do đó, x = 0 hoặc x2 + x – 2 = 0.

Giải phương trình x2 + x – 2 = 0.

⇔ x2 – 1 + x – 1 = 0.

⇔ (x + 1)(x – 1) + 1(x – 1) = 0

⇔(x – 1)(x + 1 + 1) = 0

⇔(x – 1)(x + 2) = 0

⇔ x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0

Nếu x – 1 = 0 thì x = 1.

Nếu x + 2 = 0 thì x = -2.

Kết hợp với điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 1}.

d) Điều kiện xác định: x ≠ ±3; x ≠ −72 .

Giải các phương trình [ 1/(x - 1) ] - [ (3x^2)/(x^3 - 1) ] = (2x)/(x^2 + x + 1) (ảnh 1)

⇒ 13(x + 3) + (x – 3)(x + 3) = 6(2x + 7)

⇔ 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42

⇔ x2 + x – 12 = 0

⇔ x2 + 4x – 3x – 12 = 0

⇔ x(x + 4) – 3(x + 4) = 0

⇔ (x – 3)(x + 4) = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 4 = 0

Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (không thỏa mãn đkxđ)

Nếu x + 4 = 0 ⇔ x = -4 (thỏa mãn đkxđ).

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.

Bài 32 trang 23 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 1x  ​+  2= 1x​  +2  (x2+​ 1);

b) x+​  1 +​ 1x2  = x−1−1x2.

Lời giải:

a) ĐKXĐ: x≠ 0

1x  ​+  2= 1x​  +2 (x2+​ 1)⇔1x  ​+  2− 1x​  +2(x2+​ 1)  =0 ⇔ 1x​  +2 (1− x2−​ 1)  =0 ⇔ 1x​  +2 (− x2)  =0 ⇔1x​ + 2=0−x2=0⇔1x =−2x2=0⇔x= −12x=0

Kết hợp điều kiện, vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−12.

b) x+​  1 +​ 1x2=x−1−1x2

ĐKXĐ: x≠0.

Giải các phương trình 1/x + 2 = (1/x + 2) ( x^2 +1) (ảnh 1)

Kết hợp điều kiện, nghiệm của phương trình là x = -1.

Bài 33 trang 23 Toán 8 Tập 2: Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:

a) 3a−13a+​ 1  +  a−3a+  3 ;

b) 103  −  3a−14a+​  12  − 7a +​ 26a + 18.

Lời giải:

a) Biểu thức có giá trị bằng 2 thì:

3a−13a+​ 1  +  a−3a+  3  =2

ĐKXĐ: a≠−3; a≠−13.

Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2 (ảnh 1)

Suy ra: (3a – 1).(a + 3) + (a – 3)(3a + 1) = 2(3a + 1). (a + 3)

⇔3a2 + 9a – a – 3 + 3a2 + a – 9a – 3 = 2(3a2 + 9a + a + 3)

⇔6a2 – 6 = 6a2 + 18a + 2a + 6

⇔6a2 – 6 – 6a2 – 18a – 2a – 6  = 0

⇔-20a – 12 = 0

 ⇔-20a = 12

⇔  a= −35( thỏa mãn điều kiện)

Vậy với a=  −35 thì biểu thức đã cho có giá trị 2.

b) Để biểu thức có giá trị bằng 2 thì 103  −  3a−14a+​  12  −7a +​ 26a + 18  =  2

ĐKXĐ: a≠  −3

Ta có:

Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2 (ảnh 1)

Suy ra: 10.4(a + 3) – 3(3a – 1) – 2.(7a + 2) = 2.12(a + 3)

⇔40a + 120 – 9a + 3 – 14a – 4 = 24a + 72

⇔17a + 119 = 24a + 72

⇔17a – 24a = 72 – 119

⇔-7a = – 47

⇔a=  477 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy với ⇔a=  477 thì biểu thức đã cho có giá trị bằng 2.

Tags : Tags Giải bài tập   Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức   Toán 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Đường vuông góc và đường xiên (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Next post

Giáo án Đường trung trực của một đoạn thẳng (Chân trời sáng tạo 2023) | Giáo án Toán 7

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán