Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Video giải Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn – Cánh diều
A. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
• Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng sau:
ax + by < c;          ax + by > c
ax + by ≤ c;           ax + by ≥ c
trong đó:    
x, y là các ẩn,
a, b, c là các số thực cho trước với a, b không đồng thời bằng 0.
Ví dụ:
+) 53x+2y<5 có dạng bất phương trình bậc nhất hai ẩn x và y với a=53, b=2 và c = 5.
+ 3x−5y≥2 không phải bất phương trình bậc nhất hai ẩn, vì không có dạng bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
• Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by < c (*).
Mỗi cặp số (x0 ; y0) sao cho ax0 + by0 < c gọi là một nghiệm của bất phương trình (*).
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp tất cả các điểm có toạ độ là nghiệm của bất phương trình (*) được gọi là miền nghiệm của bất phương trình đó.
Nghiệm và miền nghiệm của các bất phương trình dạng ax + by > c; ax + by ≤ c và ax + by ≥ c được định nghĩa tương tự.
Ví dụ: Xét bất phương trình 2x + y ≤ 3:
+ (1 ; 1) là một nghiệm của bất phương trình vì 2 . 1 + 1 = 3 ≤ 3 là mệnh đề đúng.
+ (–2 ; 10) không là nghiệm của bất phương trình vì 2 . (–2) + 10 = 6 ≤ 3 là mệnh đề sai.
+ (2 ; –5) là nghiệm của bất phương trình vì 2 . 2 – 5 = –1 ≤ 3 là mệnh đề đúng.
2. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
• Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường thẳng d: ax + by = c chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng. Một trong hai nửa mặt phẳng (không kể d) là miền nghiệm của bất phương trình ax + by < c, nửa mặt phẳng còn lại (không kể d) là miền nghiệm của bất phương trình ax + by > c.
Chú ý: Đối với bất phương trình dạng ax + by ≤ c hoặc ax + by ≥ c thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng kể cả đường thẳng d.
Ví dụ: Đường thẳng d: 2x – 3y = 6 chia mặt phẳng Oxy thành hai nửa mặt phẳng như hình dưới. Hỏi nửa mặt không bị gạch (không kể đường thẳng d) là miền nghiệm của bất phương trình nào?
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Lấy một giá trị nằm trong nửa mặt phẳng không bị gạch, ví dụ điểm M(3 ; –1). Thay toạ độ điểm M vào vế trái phương trình đường thẳng d, ta thấy:
2xM – 3yM = 2 . 3 – 3 . (–1) = 9 > 6
Như vậy, M là một nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 6, miền không bị gạch (không kể d) là miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 6.
Vậy miền không bị gạch (không kể đường thẳng d) là miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 6.
• Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
Bước 1. Vẽ đường thẳng d: ax + by = c. Đường thẳng d chia mặt phẳng toạ độ thành hai nửa mặt phẳng.
Bước 2. Lấy một điểm M(x0; y0) không nằm trên d (thường lấy gốc toạ độ O nếu c ≠ 0). Tính ax0 + by0 và so sánh với c.
Bước 3. Kết luận:
+)  Nếu ax0 + by0 < c thì nửa mặt phẳng chứa điểm M (không kể d) là miền nghiệm của bất phương trình ax + by < c.
+) Nếu ax0 + by0 > c thì nửa mặt phẳng chứa điểm M (không kể d) là miền nghiệm của bất phương trình ax + by > c.
Ví dụ: Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình x + 3y < 3 và x + 3y ≤ 3.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
+ Vẽ đường thẳng d: x + 3y = 3
+ Lấy điểm O(0; 0). Ta có: 0 + 3 . 0 = 0 < 3.
+ Vậy:
Miền nghiệm của bất phương trình x + 3y < 3 là nửa mặt phẳng chứa điểm O không kể đường thẳng d.
Miền nghiệm của bất phương trình x + 3y ≤ 3 là nửa mặt phẳng chứa điểm O gồm cả đường thẳng d.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Điểm nào trong các điểm A(5 ; – 1), B(2 ; 2), C(1 ; 1) nằm trên miền nghiệm của bất phương trình 2x – y < 10?
Hướng dẫn giải:
Lần lượt thay toạ độ các điểm  A(5 ; – 1), B(2 ; 2), C(1 ; 1) vào bất phương trình, ta có:
+) 2 . 5 – (– 1) = 11 < 10 là mệnh đề sai.
Do đó điểm A không nằm trên miền nghiệm của bất phương trình 2x – y < 10.
+) 2 . 2 – 2 = 2 < 10 là mệnh đề đúng.
Do đó điểm B nằm trên miền nghiệm của bất phương trình 2x – y < 10.
+) 2 . 1 – 1 = 1 < 10 là mệnh đề đúng.
Do đó điểm C nằm trên miền nghiệm của bất phương trình 2x – y < 10.
Bài 2. Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng 60 m2. Diện tích để kê một chiếc ghế là 0,5 m2, một chiếc bàn là 1,2 m2. Gọi x là số ghế và y là số bàn được kê (x ≥ 0, y ≥ 0)
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để kê bàn ghế.
b) Chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình trên.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích kê x chiếc ghế và y chiếc bàn là 0,5x + 1,2y (m2).
Diện tích này không thể lớn hơn 60m2 nên ta được bất phương trình cần tìm:
0,5x + 1,2y ≤ 60 hay 5x + 12y ≤ 600.
Vậy bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để kê bàn ghế là: 5x + 12y ≤ 600.
b) Ví dụ về ba nghiệm của bất phương trình trên là các cặp giá trị (10 ; 10), (30; 15), (24; 40). Thật vậy:
Thay x = 10, y = 10, ta có: 5 . 10 + 12 . 10 = 170 ≤ 600 là mệnh đề đúng. Do đó (10; 10) là nghiệm của bất phương trình.
Thay x = 30, y = 15, ta có: 5 . 30 + 12 . 15 = 330 ≤ 600 là mệnh đề đúng. Do đó (30; 15) là nghiệm của bất phương trình.
Thay x = 24, y = 40, ta có: 5 . 24 + 12 . 40 = 600 ≤ 600 là mệnh đề đúng. Do đó (24; 40) là nghiệm của bất phương trình.
Vậy (10 ; 10), (30; 15), (24; 40) là ba nghiệm của bất phương trình 5x + 12y ≤ 600.
Bài 3. Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau:
a) x3+y2<−1;                         
b) x+y2≥2x−y+13 
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ đường thẳng d1: x3+y2=−1.
Thay giá trị (0 ; 0) vào bất phương trình, ta có 02+03=0<−1 là mệnh đề sai.
Miền nghiệm là miền không chứa điểm (0 ; 0), không kể đường thẳng d.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
b) x+y2≥2x−y+13      
⇔ 3(x + y) ≥ 2(2x – y + 1)
⇔ 3x + 3y ≥ 4x – 2y + 2
⇔ x – 5y ≤ –2
Vẽ đường thẳng d3: x – 5y = –2.
Lấy điểm (0 ; 0). Ta có 0 – 0 = 0 ≤ –2 là mệnh đề sai.
Miền nghiệm là miền không chứa điểm (0 ; 0), kể cả đường thẳng d3.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 2(x – y) + y > 3?
A. (4; – 4);
B. (2; 1);
C. (– 1; – 2);
D. (4; 4).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: – 2(x – y) + y > 3 ⇔ – 2x + 3y > 3
Xét đáp án A: – 2.4 + 3.( – 4) = – 20 < 3, không thoả mãn  bất phương trình – 2x + 3y > 3, vậy cặp số (4; – 4) không là nghiệm của bất phương trình.
Đáp án B: – 2.2 + 3.1 = – 1 < 3, không thoả mãn  bất phương trình – 2x + 3y > 3, vậy cặp số (2; 1) không là nghiệm của bất phương trình.
Đáp án C: – 2.(– 1) + 3.(– 2) = – 4 < 3, không thoả mãn  bất phương trình – 2x + 3y > 3, vậy cặp số (– 1; – 2) không là nghiệm của bất phương trình.
Đáp án D: – 2.4 + 3.4 = 4 > 3, thoả mãn bất phương trình – 2x + 3y > 3, vậy cặp số (4; 4) là nghiệm của bất phương trình.
Câu 2. Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau (kể cả bờ)?
A. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
B. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
C. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
D. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét đường thẳng x + y = 2 đi qua 2 điểm A(2; 0) và B(0; 2). Lấy điểm O(0; 0) ta có: 0 + 0 = 0 < 2.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng x + y = 2 (đi qua 2 điểm A, B) chứa điểm (0; 0), kể cả đường thẳng đó.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm ở đáp án A.
Câu 3. Phần tô đậm trong hình vẽ dưới đây (kể cả đường thẳng d) biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
A. – 2x + y ≥ 0;
B. 2x + y ≥ 0;
C. – 2x – y ≥ 1;
D. x + 2y ≥ 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:
y = ax + b. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là (0; 0) và (1; 2). Ta có hệ phương trình
0=a.0+b2=a.1+b⇔a=2b=0 ⇒ y = 2x.
Vậy đường thẳng có phương trình – 2x + y = 0.
Xét điểm A(0; 2) thay vào phương trình đường thẳng ta được: – 2.0 + 2 = 2 > 0.
Vì điểm A(0; 2) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần tô đậm biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình – 2x + y ≥ 0 (kể cả đường thẳng d).

Bài giảng Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn  – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho ∫1xdx =Fx+C. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Next post

Cho tập hợp A có 15 phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của A bằng

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán