Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
A. Lý thuyết Khái niệm vectơ
1. Khái niệm vectơ
Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.
Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB→ và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ được vectơ AB→ ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Đối với vectơ AB→, ta gọi:
– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ AB→.
– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ AB→, kí hiệu là AB→.
Vectơ còn được kí hiệu là a→, b→, x→, y→ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ a→ được kí hiệu là a→. 
Ví dụ: Vectơ AB→ có độ dài là 5, ta có thể viết như sau: AB→ = 5.
2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng
Định nghĩa:
– Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Ví dụ:
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Trên hình vẽ các vectơ AB→, CD→, EF⇀ cùng phương với nhau.
Nhận xét: Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
Ví dụ:
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hai vectơ AB→ và CD→cùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói hai vectơ AB→ và CD→ cùng hướng. Hai vectơ CD→ và EF⇀cùng phương nhưng ngược hướng nhau. Ta nói hai vectơ CD→ và EF⇀ là hai vectơ ngược hướng.
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Liệt kê các cặp vectơ cùng hướng và ngược hướng trong hình bình hành ABCD. 
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Do ABCD là hình bình hành nên ta có: AB // DC và AD // BC.
Các cặp vectơ cùng hướng: AB→và DC→, AD→và BC→, BA→và CD→, DA→ và CB→.
Các cặp vectơ ngược hướng: AB→và CD→, AD→và CB→, BA→và DC→, DA→và BC→.
3. Hai vectơ bằng nhau
Hai vectơ AB→, CD→ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: AB→=CD→. 
Nhận xét:
– Hai vectơ a→ và b→ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a→ = b→.
– Khi cho trước vectơ a→ và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA→=a→. 
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, khi đó:
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Do ABCD là hình bình hành nên ta có:
AB// DC và AD // BCAB = CD và AD = BC
Ta lại có: AB→và DC→ ; AD→ và BC→ là hai cặp vectơ cùng hướng nên AB→=DC→AD→=BC→.
4. Vectơ–không
Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.
Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là AA→ và được gọi là vectơ – không.
Định nghĩa: Vectơ–không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là 0→.
Ta quy ước 0→. cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ và 0→ = 0.
Nhận xét: Hai điểm A, B trùng nhau khi và chỉ khi AB→= 0→.
Ví dụ: Vectơ BB→ là vectơ – không và BB→=0.  
5. Biểu thị một số đại lượng có hướng bằng vectơ
Trong vật lý, một số đại lượng như trọng lực, vận tốc,… là đại lượng có hướng. Người ta dùng vectơ để biểu thị các đại lượng đó.
Ví dụ: Chọn trục tọa độ là trục Oy có chiều hướng lên trên, biểu điễn vectơ lực F→ có điểm đặt tại gốc O trong hai trường hợp sau:
a) F→ có phương thẳng đứng chiều hướng xuống
b) F→ có phương thẳng đứng hướng lên trên
 Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Ta thấy vectơ lực F→ ở hai trường hợp cùng phương nhưng ngược hướng với nhau.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Cho hình vẽ sau. Hãy liệt kê các cặp vectơ cùng hướng và các cặp vectơ ngược hướng. 
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Ta có:
– Giá của vectơ a→ và x→ song song với nhau, đồng thời hai vectơ cùng chiều nên a→ và x→ là hai vectơ cùng hướng.
– Giá của vectơ c→ và z→ song song với nhau, đồng thời hai vectơ cùng chiều từ trái sang phải nên c→ và z→ là hai vectơ cùng hướng.
– Vectơ b→ và y→ song song với nhau nhưng ngược chiều nhau nên b→và y→ là hai vectơ ngược hướng.
Bài 2. Trên hình vẽ sau cho các đoạn thẳng AB = 9, CD = 7, MN = 9, PQ = 7, HK = 7. Các vectơ nào bằng nhau?
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Ta có:
– Vectơ AB→và MN→có giá song song và cùng chiều nên hai vectơ AB→và MN→cùng hướng, đồng thời AB = MN = 9 nên AB→= MN→.
– Vectơ CD→ và HK→ có giá song song và cùng chiều nên hai vectơ CD→ và HK→ cùng hướng, mà HK = CD = 7 nên CD→ = HK→.
Bài 3. Cho điểm A và vectơ a→ khác vectơ 0→. Xác định điểm M sao cho vectơ AM→ cùng phương với vectơ a→.
Hướng dẫn giải:
Gọi giá của vectơ a→ là đường thẳng Δ.
TH1: Điểm A thuộc đường thẳng Δ.
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng Δ.
Khi đó đường thẳng AM nằm trên đường thẳng Δ.
Suy ra vectơ AM→ cùng phương với vectơ a→.
Vậy M thuộc đường thẳng Δ với Δ đi qua điểm A và Δ là giá của vectơ a→.
TH2: Điểm A không thuộc đường thẳng Δ.
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
+ Qua A, dựng đường thẳng m song song với đường thẳng Δ.
+ Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng m, khi đó AM // Δ.
Suy ra vectơ AM→ cùng phương với vectơ a→.
Vậy điểm M thuộc đường thẳng m đi qua A và m // Δ thì vectơ AM→ cùng phương với vectơ a→.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. AA→=0→;                                     
B. 0→ cùng hướng với mọi vectơ.
C. AB→>0;                                    
D. 0→ cùng phương với mọi vectơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì có thể xảy ra trường hợp AB→=0⇔A≡B. 
Câu 2. Vectơ có điểm đầu là D, điểm cuối là E được kí hiệu là
A. DE;
B. DE→;
C. ED→;
D. DE→.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo định nghĩa vectơ: Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB→ và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ vectơ AB→ ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu mút B.
Do đó, với điểm đầu là D và điểm cuối là E ta có vectơ DE→
Câu 3. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC. Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?
A. MN→ và CB→;
B. AB→ và MB→;  
C. MA→ và MB→; 
D. AN→ và CA→.  
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
+ Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, do đó MN // BC.
Khi đó ta có hai vectơ MN→ và CB→ cùng phương.
Lại có vectơ MN→ có hướng đi từ trái qua phải, còn vectơ CB→ có hướng đi từ phải qua trái. Do đó hai vectơ MN→ và CB→ ngược hướng.
+ Do M thuộc AB hay A, M, B thẳng hàng, khi đó hai vectơ AB→ và MB→ cùng phương, lại có hai vectơ này cùng chiều nên chúng cùng hướng. Tương tự hai vectơ MA→ và MB→ cùng phương nhưng ngược chiều nên chúng ngược hướng.
+ Do A, N, C cùng nằm trên một đường thẳng nên hai vectơ AN→ và CA→ cùng phương, tuy nhiên hai vectơ này ngược chiều nên chúng ngược hướng.

Bài giảng Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho số phức z=2+9i, phần thực của số phức z2 bằng

Next post

Trong không gian Oxyz, góc giữa hai mặt phẳng (Oxy) và (Oyz)bằng

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán