Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 10

Giả sử một máy bay cứu trợ đang bay theo phương ngang và bắt đầu thả hàng từ độ cao 80m, lúc đó máy bay đang bay với vận tốc 50m/s. Để thùng hàng hỗ trợ rơi trúng vị trí được chọn, máy bay cần thả hàng ở vị trí nào? Biết rằng nếu chọn gốc tọa độ là hình chiếu trên mặt đất của vị trí hàng cứu trợ bắt đầu được thả, thì tọa độ của hàng cứu trợ được cho bởi hệ sau: x=v0ty=h−12gt2 Trong đó, v0 là vận tốc ban đầu và h là độ cao tính từ khi hàng rời máy bay. Lưu ý: Chuyển động này được xem là chuyển động ném ngang.

By admin 13/05/2023 0

Câu hỏi:

Giả sử một máy bay cứu trợ đang bay theo phương ngang và bắt đầu thả hàng từ độ cao 80m, lúc đó máy bay đang bay với vận tốc 50m/s. Để thùng hàng hỗ trợ rơi trúng vị trí được chọn, máy bay cần thả hàng ở vị trí nào? Biết rằng nếu chọn gốc tọa độ là hình chiếu trên mặt đất của vị trí hàng cứu trợ bắt đầu được thả, thì tọa độ của hàng cứu trợ được cho bởi hệ sau:
x=v0ty=h−12gt2

Trong đó, v0 là vận tốc ban đầu và h là độ cao tính từ khi hàng rời máy bay.
Lưu ý: Chuyển động này được xem là chuyển động ném ngang.
Media VietJack

Trả lời:

Gọi A là vị trí bắt đầu thả hàng, C là vị trí được chọn để nhận thùng hàng hỗ trợ.
Ta có O là hình chiếu của A trên mặt đất nên ta có hình vẽ sau:
Media VietJack

Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ phương trình:
xC=v0tyC=h−12gt2 với h = 80m, g = 9,8m/s2, v0 = 50m/s.
Do C ở mặt đất nên tung độ của C là yC = 0. Khi đó ta có hệ phương trình:
xC=50.t0=80−12.9,8.t2⇔xC=50.t0=80−12.9,8.t2⇔xC≈202,03t=2027⇒xC≈202,03yC=0
 
Vậy vị trí được chọn để nhận thùng hàng hỗ trợ có tọa độ là (202,03; 0).

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau: a) y=1×2−x ; b) y=x2−4x+3 ; c) y=1x−1 .

    Câu hỏi:

    Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
    a) y=1x2−x ;
    b) y=x2−4x+3 ;
    c) y=1x−1 .

    Trả lời:

    a) Hàm số y=1x2−x  có nghĩa khi x2 – x ≠ 0 ⇔ x(x – 1) ≠ 0 .
    Vậy tập xác định của hàm số là D = {x∈ℝ | x ≠ 0, x ≠ 1} =ℝ\0;  1 .
    b) Hàm số y=x2−4x+3  xác định khi x2 – 4x + 3 ≥ 0 (1).
    Ta giải bất phương trình (1), ta thấy tam thức bậc hai x2 – 4x + 3 có hệ số a = 1 > 0, b = – 4, c = 3 và ∆ = (– 4)2 – 4 . 1 . 3 = 4 > 0.
    Khi đó tam thức x2 – 4x + 3 có hai nghiệm phân biệt x1 = 1, x2 = 3.
    Sử dụng định lý dấu của tam thức bậc hai ta thấy x2 – 4x + 3 không âm khi x ≤ 1 và x ≥ 3.
    Do đó nghiệm của bất phương trình (1) là x ≤ 1 và x ≥ 3.
    Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = (– ∞; 1] ∪ [3; + ∞).
    c) Hàm số y=1x−1  xác định khi x – 1 > 0 ⇔ x > 1.
    Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = (1; + ∞).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Đồ thị ở Hình 36 cho thấy sự phụ thuộc của lượng hàng hóa được sản xuất (cung) (đơn vị: sản phẩm) bởi giá bán (đơn vị: triệu đồng/sản phẩm) đối với một loại hàng hóa. a) Xác định lượng hàng hóa được sản xuất khi mức giá bán 1 sản phẩm là 2 triệu đồng; 4 triệu đồng. b) Biết nhu cầu thị trường đang cần 600 sản phẩm. Hỏi với mức giá bán là bao nhiêu thì thị trường cân bằng (thị trường cân bằng khi sản lượng cung bằng sản lượng cầu) ?

    Câu hỏi:

    Đồ thị ở Hình 36 cho thấy sự phụ thuộc của lượng hàng hóa được sản xuất (cung) (đơn vị: sản phẩm) bởi giá bán (đơn vị: triệu đồng/sản phẩm) đối với một loại hàng hóa.
    Đồ thị ở Hình 36 cho thấy sự phụ thuộc của lượng hàng hóa được sản xuất (cung) (đơn vị: sản phẩm) bởi giá (ảnh 1)

    a) Xác định lượng hàng hóa được sản xuất khi mức giá bán 1 sản phẩm là 2 triệu đồng; 4 triệu đồng.
    b) Biết nhu cầu thị trường đang cần 600 sản phẩm. Hỏi với mức giá bán là bao nhiêu thì thị trường cân bằng (thị trường cân bằng khi sản lượng cung bằng sản lượng cầu) ?

    Trả lời:

    Hoàn thiện đồ thị Hình 36, ta được:
    Đồ thị ở Hình 36 cho thấy sự phụ thuộc của lượng hàng hóa được sản xuất (cung) (đơn vị: sản phẩm) bởi giá (ảnh 2)

    a) Quan sát đồ thị hình trên, ta thấy lượng hàng hóa được sản xuất khi mức giá bán 1 sản phẩm là 2 triệu đồng; 4 triệu đồng lần lượt là 300 sản phẩm và 900 sản phẩm.
    b) Nhu cầu thị trường đang cần là 600 sản phẩm, với mức giá bán là 3 triệu đồng/sản phẩm thì thị trường cân bằng.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Một nhà cung cấp dịch vụ Internet đưa ra hai gói khuyến mại cho người dùng như sau: Gói A: Giá cước 190 000 đồng/tháng. Nếu trả tiền cước ngay 6 tháng thì sẽ được tặng thêm 1 tháng. Nếu trả tiền cước ngay 12 tháng thì sẽ được tặng thêm 2 tháng. Gói B: Giá cước 189 000 đồng/tháng. Nếu trả tiền cước ngay 7 tháng thì số tiền phải trả cho 7 tháng đó là 1 134 000 đồng. Nếu trả tiền cước ngay 15 tháng thì số tiền phải trả cho 15 tháng đó là 2 268 000 đồng. Giả sử số tháng sử dụng Internet là x (x nguyên dương). a) Hãy lập các hàm số thể hiện số tiền phải trả ít nhất theo mỗi gói A, B nếu thời gian dùng không quá 15 tháng. b) Nếu gia đình bạn Minh dùng 15 tháng thì nên chọn gói nào?

    Câu hỏi:

    Một nhà cung cấp dịch vụ Internet đưa ra hai gói khuyến mại cho người dùng như sau:
    Gói A: Giá cước 190 000 đồng/tháng.
    Nếu trả tiền cước ngay 6 tháng thì sẽ được tặng thêm 1 tháng.
    Nếu trả tiền cước ngay 12 tháng thì sẽ được tặng thêm 2 tháng.
    Gói B: Giá cước 189 000 đồng/tháng.
    Nếu trả tiền cước ngay 7 tháng thì số tiền phải trả cho 7 tháng đó là 1 134 000 đồng.
    Nếu trả tiền cước ngay 15 tháng thì số tiền phải trả cho 15 tháng đó là 2 268 000 đồng.
    Giả sử số tháng sử dụng Internet là x (x nguyên dương).
    a) Hãy lập các hàm số thể hiện số tiền phải trả ít nhất theo mỗi gói A, B nếu thời gian dùng không quá 15 tháng.
    b) Nếu gia đình bạn Minh dùng 15 tháng thì nên chọn gói nào?

    Trả lời:

    a) Giả sử số tháng sử dụng Internet là x (x nguyên dương, x ≤ 15).
    Gọi y (đồng, y > 0) là số tiền phải trả khi dùng Internet.
    Theo gói A, ta có:
    + Nếu x ≤ 6: y = 190 000.x
    + Nếu 6 < x ≤ 13: y = 190 000 . (x – 1)
    + Nếu 13 < x ≤ 15: y = 190 000 . (x – 2)
    Vậy ta có hàm số thể hiện số tiền ít nhất phải trả theo gói A là: y=190  000 .x                  khi  x ≤6190  000 .x−1     khi  6<x≤13190  000.x−2    khi  13<x≤15.
    Theo gói B, ta có:
    + Nếu x < 7: y = 189 000 . x
     + Nếu x = 7: y = 1 134 000
    + Nếu 7 < x < 13: y = 1 134 000 + (x – 7) . 189 000
    + Nếu 13 ≤ x ≤ 15: y = 2 268 000
    Vậy ta có hàm số thể hiện số tiền ít nhất phải trả theo gói B là: y=189  000.x        khi  x <71  134  000         khi  x =71  134  000 +x−7.189  000  khi  7 <x <132  268  000       khi  13 ≤x≤15.
    b) Theo gói A, nếu gia đình bạn Minh dùng 15 tháng Internet thì nên số tiền cước trả ít nhất sẽ là theo cách chọn 12 tháng thanh toán 1 lần và được tặng 2 tháng, nghĩa là được dùng 14 tháng và mất phí theo tháng thêm 1 tháng nữa, tức là số tiền phải tra cho 15 tháng sử dụng là: 190 000 . 12 + 190 000 = 2 470 000 (đồng).
    Theo gói B, nếu trả cả 15 tháng 1 lúc thì gia đình bạn Minh phải trả số tiền ít nhất là 2 268 000 đồng.
    Vì 2 268 000 < 2 470 000.
    Vậy gia đình bạn Minh nếu dùng 15 tháng thì nên chọn gói B và trả tiền cước ngay 15 tháng.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Quan sát đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c ở Hình 37a và Hình 37b rồi nêu: a) Dấu của hệ số a; b) Tọa độ đỉnh và trục đối xứng; c) Khoảng đồng biến; d) Khoảng nghịch biến; e) Khoảng giá trị x mà y > 0; g) Khoảng giá trị x mà y ≤ 0.

    Câu hỏi:

    Quan sát đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c ở Hình 37a và Hình 37b rồi nêu:
    a) Dấu của hệ số a;
    b) Tọa độ đỉnh và trục đối xứng;
    c) Khoảng đồng biến;
    d) Khoảng nghịch biến;
    e) Khoảng giá trị x mà y > 0;
    g) Khoảng giá trị x mà y ≤ 0.
    Quan sát đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c ở Hình 37a và Hình 37b rồi nêu (ảnh 1)

    Trả lời:

    * Hình 37a: Quan sát đồ thị ta thấy:
    a) Bề lõm của đồ thị hướng lên trên nên hệ số a > 0 hay hệ số a mang dấu “+”.
    b) Tọa độ đỉnh I(1; – 1), trục đối xứng x = 1.
    c) Do hệ số a > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (1; + ∞).
    d) Hàm số nghịch biến trên khoảng (– ∞; 1).
    e) Phần parabol nằm phía trên trục hoành tương ứng với các khoảng (– ∞; 0) và (2; + ∞) nên hàm số y > 0 trên các khoảng giá trị của x là (– ∞; 0) ∪ (2; + ∞).
    g) Phần parabol phía dưới trục hoành tương ứng với khoảng (0; 2) nên hàm số y < 0 trên (0; 2). Vậy khoảng giá trị của x mà y ≤ 0 là đoạn [0; 2].
    * Hình 37b: Quan sát đồ thị ta thấy,
    a) Bề lõm của đồ thị hướng xuống dưới nên a < 0 hay hệ số a mang dấu “–”.
    b) Tọa độ đỉnh I(1; 4), trục đối xứng x = 1.
    c) Do hệ số a < 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 1).
    d) Hàm số nghịch biến trên khoảng (1; +∞).
    e) Phần parabol nằm phía trên trục hoành tương ứng với khoảng (– 1; 3) nên khoảng giá trị của x là (– 1; 3) thì y > 0.
    g) Phần parabol nằm phía dưới trục hoành tương ứng với các khoảng (– ∞; – 1) và (3; + ∞) nên khoảng giá trị của x để y ≤ 0 là (– ∞; – 1] ∪ [3; + ∞).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = x2 – 3x – 4; b) y = x2 + 2x + 1; c) y = – x2 + 2x – 2.

    Câu hỏi:

    Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:
    a) y = x2 – 3x – 4;
    b) y = x2 + 2x + 1;
    c) y = – x2 + 2x – 2.

    Trả lời:

    a) y = x2 – 3x – 4
    Ta có: hệ số a = 1 > 0, b = – 3, c = – 4, ∆ = (– 3)2 – 4 . 1 . (– 4) = 25 > 0.
    – Parabol có bề lõm hướng lên trên.
    – Tọa độ đỉnh I32; −254 .
    – Trục đối xứng x=32  .
    – Giao của parabol với trục tung là A(0; – 4).
    – Giao với trục hoành tại các điểm B(– 1; 0) và C(4; 0).
    – Điểm đối xứng với điểm A(0; – 4) qua trục đối xứng x=32   là điểm D(3; – 4).
    Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị của hàm số y = x2 – 3x – 4 như hình dưới.
    Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = x2 – 3x – 4;  b) y = x2 + 2x + 1;  c) y = – x2 + 2x – 2 (ảnh 1)

    b) y = x2 + 2x + 1
    Ta có hệ số a = 1 > 0, b = 2, c = 1, ∆ = 22 – 4 . 1 . 1 = 0.
    – Parabol có bề lõm hướng lên trên.
    – Tọa độ đỉnh I(– 1; 0).
    – Trục đối xứng x = – 1.
    – Giao của parabol với trục tung A(0; 1).
    – Giao của parabol với trục hoành chính là đỉnh I(– 1; 0).
    – Điểm đối xứng với điểm A(0; 1) qua trục đối xứng x = – 1 là điểm B(– 2; 1).
    Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = x2 + 2x + 1 như hình dưới.
    Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = x2 – 3x – 4;  b) y = x2 + 2x + 1;  c) y = – x2 + 2x – 2 (ảnh 2)

    c) y = – x2 + 2x – 2
    Ta có hệ số a = – 1 < 0, b = 2, c = – 2 và ∆ = 22 – 4 . (– 1) . (– 2) = – 4.
    – Đồ thị hàm số có bề lõm hướng xuống dưới.
    – Tọa độ đỉnh I(1; – 1).
    – Trục đối xứng x = 1.
    – Giao của parabol với trục tung là A(0; – 2). Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng x = 1 là B(2; – 2).
    – Parabol không cắt trục hoành.
    – Lấy điểm C(3; – 5) thuộc đồ thị hàm số, ta có điểm đối xứng với điểm C qua trục x = 1 là điểm D(– 1; – 5).
    Vẽ đồ thị đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = – x2 + 2x – 2 như hình vẽ dưới.
    Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = x2 – 3x – 4;  b) y = x2 + 2x + 1;  c) y = – x2 + 2x – 2 (ảnh 3)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập cuối chương III có đáp án 1
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình vẽ:Chu vi của tam giác trên là: 

Next post

Cho hàm số y = f(x) = (-2m + 1)x2 . Tính giá trị của m để đồ thị đi qua điểm A(-2; 4)

Bài liên quan:

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x – y ≥2x+y ≤4x-5y ≤2.

Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng a, gọi H là trung điểm của cạnh BC. Độ dài của vectơ 2(→HA-→HC)bằng

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng 1. Gọi M là điểm nằm trên đường tròn (O), độ dài vectơ →MA+→MB+→MC bằng

Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Phát biểu nào sau đây là sai?

Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Cho hình bình hành ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Cho tam giác đều ABC có AB=a, M là trung điểm của BC. Khi đó →MA+→AC bằng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x – y ≥2x+y ≤4x-5y ≤2.
  2. Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng a, gọi H là trung điểm của cạnh BC. Độ dài của vectơ 2(→HA-→HC)bằng
  3. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng 1. Gọi M là điểm nằm trên đường tròn (O), độ dài vectơ →MA+→MB+→MC bằng
  4. Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
  5. Phát biểu nào sau đây là sai?
  6. Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  7. Cho hình bình hành ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?
  8. Cho tam giác đều ABC có AB=a, M là trung điểm của BC. Khi đó →MA+→AC bằng
  9. Cho hình bình hành ABCD với điểm K thỏa mãn →KA+→KC=→AB thì
  10. Cho hình chữ nhật ABCD. Hãy chọn khẳng định đúng.
  11. Đẳng thức nào sau đây, mô tả đúng hình vẽ bên?
  12. Một người đứng ở vị trí A trên nóc một ngôi nhà cao 8m đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 25m và đo được BAC =43°44′. Chiều cao của cây gần với kết quả nào nhất sau đây?
  13. Cho tam giác ABC có BC = 50 cm, B = 65o C = 45o Tính chu vi của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị xăng – ti – mét):
  14. Cho tam giác ABC, có các cạnh AB = c, AC = b, BC = a. Định lí sin được phát biểu:
  15. Trong các công thức dưới đây, công thức nào sai về cách tính diện tích tam giác ABC? Biết AB = c, AC = b, BC = a, ha, hb, hc lần lượt là các đường cao kẻ từ đỉnh A, B, C, r là bán kính đường tròn nội tiếp, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
  16. Cho điểm M(x0; y0) nằm trên đường tròn đơn vị thỏa mãn xOM = α. Khi đó phát biểu nào dưới đây là sai?
  17. Cho tam giác ABC, ta có các đẳng thức: (I) sinA2 = sinB+C2; (II) tanA2 = cotB+C2; (III) sinA = sin(B + C). Có bao nhiêu đẳng thức đúng?
  18. Tính giá trị biểu thức: A = cos 0° + cos 40° + cos 120° + cos 140°
  19. Cho sin35° ≈ 0,57. Giá trị của sin145° gần với giá trị nào nhất sau đây:
  20. Phần mặt phẳng không bị gạch chéo trong hình vẽ bên (kể cả biên) là biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?
  21. Bất phương trình nào sau đây không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
  22. Cặp số (x; y) nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 5x – 3y ≤ 2?
  23. Lớp 10A1 có 6 học sinh giỏi Toán, 4 học sinh giỏi Lý, 5 học sinh giỏi Hóa, 2 học sinh giỏi Toán và Lý, 3 học sinh giỏi Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A1 là:
  24. Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) là biểu diễn của tập hợp nào?
  25. Cho hai tập hợp (1; 3) và [2; 4]. Giao của hai tập hợp đã cho là
  26. Số phần tử của tập hợp A = {k2 + 1| k ∈ ℤ, |k| ≤ 2} bằng
  27. Cho A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A \ B) ∪ (B \ A) bằng?
  28. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) vô nghiệm” là:
  29. Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 chia hết cho 4 ” với n là số nguyên. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
  30. Cho tập hợp A và a là một phần tử của tập hợp A. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
  31. Lớp 10A có 36 học sinh, trong đó mỗi học sinh đều biết chơi ít nhất một trong hai môn thể thao đá cầu hoặc cầu lông. Biết rằng lớp 10A có 25 học sinh biết chơi đá cầu, có 20 học sinh biết chơi cầu lông. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh biết chơi cả hai môn đá cầu và cầu lông?
  32. Anh Trung có kế hoạch đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X và Y. Để đạt được lợi nhuận thì khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho khoản X. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả hai khoản đầu tư đó và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình vừa tìm được.
  33. Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 20 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 12km. Góc tạo bởi dây AC và CB là 75°. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.
  34. Giải tam giác ABC biết ABC có b = 14, c = 25 và A = 120°.
  35. Miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 5 là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d: 2x – 3y = 5) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?
  36. Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm, AC = 8,5 cm, A=185o. Tính độ dài cạnh BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).
  37. Giá trị biểu thức T = sin225° + sin275° + sin2115° + sin2165° là:
  38. Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng.
  39. Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình x + y ≤ 22x – 3y &gt; -2
  40. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6.
  41. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, BC = 4a. Độ dài của vectơ →AB+→AD bằng
  42. Hàm số f(x) = x2 đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
  43. Cho hai tập hợp A = [– 2; 3), B = [1; 5]. Khi đó A ∩ B là tập hợp nào dưới đây ?
  44. Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7}. Số phần tử của tập hợp A\B là
  45. Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB và M là một điểm tùy ý. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  46. Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B được kí hiệu là:
  47. Cho các vectơ →u; →v;→x;→y như trong hình: Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
  48. Trong mặt phẳng Oxy đồ thị của hàm số y = x2 – 2x + 3 có trục đối xứng là đường thẳng nào dưới đây ?
  49. Trong mặt phẳng Oxy, biết điểm M(2; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 3. Giá trị của y0 bằng:
  50. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng ?
  51. Hàm số nào dưới đây có đồ thị là đường thẳng như trong hình bên ?
  52. Cho hàm số f(x) = x3 – 2. Giá trị f(1) bằng bao nhiêu?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán