Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Một người mua một kỳ phiếu loại 3 tháng với lãi xuất 1,9% 1 tháng và giá trị kỳ phiếu 6000 000 đồng. Hỏi sau 3 tháng người đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng, tiền vốn tháng trước nhập thành vốn của tháng sau. 

By admin 01/06/2023 0

Câu hỏi:

Một người mua một kỳ phiếu loại 3 tháng với lãi xuất 1,9% 1 tháng và giá trị kỳ phiếu 6000 000 đồng. Hỏi sau 3 tháng người đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng, tiền vốn tháng trước nhập thành vốn của tháng sau. 

Trả lời:

Vốn của tháng sau so với tháng liền trước là:
100 + 1,9 = 101,9 (%)Tiền vốn đầu tháng thứ hai là:Tiền vốn đầu tháng thứ 3 là: Tiền vốn và lãi sau 3 tháng là: Đáp số: 6348539,154 đồng    

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Tỉ số và tỉ số phần trăm (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

    Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

    Video giải Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm – Chân trời sáng tạo

    A. Lý thuyết Tỉ số và tỉ số phần trăm

    1. Tỉ số của hai đại lượng

    Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b ≠0) là tỉ số của a và b.

    Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo).

    Ví dụ 1. 

    – Tỉ số của hai số 16 và 37 được kí hiệu là 16 : 37 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

    – Tỉ số của hai số 3,6 và 8,25 được kí hiệu là 3,6 : 8,25 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

    Chú ý:

    – Phân số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì cả a và b phải là các số nguyên.

    – Tỉ số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

    – Ta thường dùng khái niệm tỉ số nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.

    Ví dụ 2. Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

    a) 0,6 kg và 260 g;

    b) 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ.

    Lời giải:

    a) Đổi 0,6 kg = 600 g

    Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:

    Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

    Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,6 kg và 260 g là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

    b)  Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

    Tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ hay tỉ số của 15 phút và 24 phút là:

    Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

    Vậy tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

    2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

    Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

    Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

    Ví dụ 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

    a) 2 và 8;

    b) Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125.

    Lời giải:

    a) Tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là:

    Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

    Vậy tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là 25%.

    b) Tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là:

    Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

    Vậy tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là 12,8%.

    B. Bài tập tự luyện

    Bài 1. Lớp 6A có 36 học sinh, trong đó có 20 học sinh nữ. Tính tỉ số giữa học sinh nam so với số học sinh cả lớp.

    Lời giải:

    Số học sinh nam của lớp 6A là:

    36 −20 = 16 (học sinh).

    Tỉ số giữa học sinh nam so với số học sinh cả lớp là:

    Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

    Vậy tỉ số giữa học sinh nam so với số học sinh cả lớp là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

    Bài 2. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

    −0,56; 7,5; −3,25.

    Lời giải:

    Các số thập phân được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:

    −0,56 = −0,56 . 100% = −56%;

    7,5 = 7,5 . 100% = 75%;

    −3,25 = −12,25 . 100% = −325%.

    Bài 3. Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

    Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

    Lời giải:

    Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:

    Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.

    Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới.

    Các phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

    Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

    Lý thuyết Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

    Lý thuyết Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

    Lý thuyết Bài 1: Hình có trục đối xứng

    Lý thuyết Bài 2: Hình có tâm đối xứng

  2. Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.

    Câu hỏi:

    Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.

    Trả lời:

    Tổng số học sinh của lớp là:
    22 + 18 = 40 (học sinh)
    Tỉ số học sinh nữ so với học sinh của lớp là: 22:40 = 0,55 = 55%Tỉ số học sinh nam so với học sinh của lớp là: 18: 40 = 0,45 = 45%Đáp số: 55% và 45%

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.

    Câu hỏi:

    Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.

    Trả lời:

    Tổng số học sinh của lớp là:
    22 + 18 = 40 (học sinh)Tỉ số học sinh nữ so với học sinh của lớp là:Tỉ số học sinh nam so với học sinh của lớp là:
    18: 40 = 0,45 = 45%Đáp số: 55% và 45% 

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ. 

    Câu hỏi:

    Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ. 

    Trả lời:

    Một số giảm đi 20% tức là giảm đi 1/5 giá trị của số đó. Vậy phải tăng số mới thêm 1/4 của nó tức là 25% thì được số ban đầu

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao nhiêu ki lô gam cỏ khô. 

    Câu hỏi:

    Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao nhiêu ki lô gam cỏ khô. 

    Trả lời:

    Lượng cỏ có trong cỏ tươi là:
    100 – 55 = 45%
    Hay 100 kg cỏ tươi có 45 kg cỏ.
    Nhưng trong cỏ khô còn có 10% nước. Nên 45 kg cỏ là 90% khối lượng trong cỏ khô.Vậy 100 kg cỏ tươi thu được số cỏ khô là:Đáp số: 50kg

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Tỉ số và tỉ số phần trăm
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=x2-2×3. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Next post

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm f'(x)=(x+1)(x-2)2(x-3)3(x+5)4 . Hỏi hàm số y=f(x) có mấy điểm cực trị?

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán