Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

a) Hoàn thành bảng thống kê sau: Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc Tên sách, báo, truyện Kiểm đến Số bạn thích Báo Nhi đồng 25 Sách khoa học …?… Sách danh nhân …?… Truyện cổ tích …?… Truyện loài vật …?…   b) Quan sát biểu đồ sau. • Hoàn thiện biểu đồ trên. • Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?

By admin 03/06/2023 0

Câu hỏi:

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Media VietJack

25

Sách khoa học

Media VietJack

…?…

Sách danh nhân

Media VietJack

…?…

Truyện cổ tích

Media VietJack

…?…

Truyện loài vật

Media VietJack

…?…

 
b) Quan sát biểu đồ sau.
Media VietJack
• Hoàn thiện biểu đồ trên.
• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?

Trả lời:

Lời giải
a) Hoàn thành bảng thống kê:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Media VietJack

25

Sách khoa học

Media VietJack

17

Sách danh nhân

Media VietJack

13

Truyện cổ tích

Media VietJack

22

Truyện loài vật

Media VietJack

20

 
b) • Hoàn thiện biểu đồ:
Media VietJack
• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo nhi đồng nhất.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. https://tailieumoi.vn/cau-hoi/duoi-day-la-bieu-do-cho-biet-so-cay-da-trong-cua-khoi-lop-bon-doc-va-mo-ta-cac-so-lieu-o-bieu-do-691496.html

    Câu hỏi:

    Media VietJack

    Trả lời:

    Lời giải
    Em điền vào dấu hỏi chấm (..?..) như sau:
    – Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E
    – Mỗi cột tô màu biểu thị số cây của một lớp.
    Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp 4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Quan sát biểu đồ sau. a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì? b) Nêu tên các bạn trong nhóm. c) Các cột tô màu cho biết điều gì? Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu? d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn. – Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất? – Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút? – Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút? e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?

    Câu hỏi:

    Quan sát biểu đồ sau.
    Media VietJack

    a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
    b) Nêu tên các bạn trong nhóm.
    c) Các cột tô màu cho biết điều gì?
    Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?
    d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.
    – Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?
    – Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?
    – Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?
    e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?

    Trả lời:

    Lời giải:
    a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thởi gian ăn bữa trưa của nhóm em.
    b) Tên các bạn trong nhóm là: Hà, Cúc, Tú, Lê.
    c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn tính theo đơn vị phút.
    Bạn Hà ăn bữa trưa trong 25 phút.
    Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.
    Bạn Tú ăn bữa trưa trong 20 phút.
    Bạn Lê ăn bữa trưa trong 40 phút.
    d) – Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
    – Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
    – Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
    e) Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
    1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn giờ.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học. Khối lớp Một Hai Ba Bốn Năm Số học sinh 200 224 250 238 200  Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên. a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì? b) Hoàn thiện biểu đồ bên. c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp. (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất). d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

    Câu hỏi:

    Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.

    Khối lớp

    Một

    Hai

    Ba

    Bốn

    Năm

    Số học sinh

    200

    224

    250

    238

    200

     Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
    Media VietJack

    a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
    b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
    c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.
    (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).
    d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

    Trả lời:

    Lời giải
    a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.
    b)
    Media VietJack
    c) – Khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất, khối lớp Một và khối lớp Năm có ít học sinh nhất.
    – Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau.
    – Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 – 238 = 12 (học sinh).
    – Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai là: 224 – 200 = 24 (học sinh)
    d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là:
    Một (Năm), Hai, Bốn, Ba.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau. Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021 a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần? Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần. b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào? c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam? d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?

    Câu hỏi:

    Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
    Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021
    Media VietJack

    a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?
    Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần.
    b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?
    c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?
    d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?

    Trả lời:

    Lời giải
    a) – Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
    – Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
    Lần 1: 10 000 kg
    Lần 2: 12 000 kg
    Lần 3: 9 000 kg
    Lần 4: 11 000 kg
    b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
    c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
    10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
    d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:
    42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau: Loại hàng Gạo Thịt Cá Rau Bột nêm Khối lượng 5 kg 1 kg 500g 2 kg 4 kg 500 g 500 g  Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau. a) Hoàn thiện biểu đồ bên. b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất? c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?

    Câu hỏi:

    Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

    Loại hàng

    Gạo

    Thịt

    Cá

    Rau

    Bột nêm

    Khối lượng

    5 kg

    1 kg 500g

    2 kg

    4 kg 500 g

    500 g

     Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
    Media VietJack

    a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
    b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?
    c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?

    Trả lời:

    a) Hoàn thiện biểu đồ bên:
    Media VietJack
    b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là: Gạo
    c) Một tuần có 7 ngày.
    Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:
    500 × 7 = 3 500 g
    Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g
    Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Giải SGK Toán 4 CTST Bài 17. Biểu đồ cột có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho 2 hình tròn có bán kính lần lượt R và 2R. Hỏi cần tối thiểu bao nhiêu hình tròn có bán kính R để phủ kín hình tròn có bán kính 2R.

Next post

Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán