Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về tam giác đều?

By admin 04/06/2023 0

Câu hỏi:

Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về tam giác đều?

A. Các góc bằng nhau và bằng 90°;

B. Các góc bằng nhau và bằng 120°;

C. Các góc bằng nhau và bằng 60°;

Đáp án chính xác

D. Các góc bằng nhau và bằng 45°.

Trả lời:

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 60°.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Hình vuông (mới 2023 + bài tập) – Toán 8

    Lý thuyết Hình vuông

    A. Lý thuyết

    1. Định nghĩa

    Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.

    Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Tổng quát: ABCD là hình vuông ⇔Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Nhận xét:

    + Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.

    + Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.

    + Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

    2. Tính chất

    Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

    3. Dấu hiệu nhận biết hình vuông

    + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

    + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

    + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.

    + Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

    + Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

    Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A. Phân giác trong AD của góc A (D ∈ BC ). Vẽ DF ⊥ AC, DE ⊥ AB. Chứng minh tứ giác AEDF là hình vuông.

    Hướng dẫn:

    Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    + Xét tứ giác AEDF có Aˆ = Eˆ = Fˆ = 900

    ⇒ AEDF là hình chữ nhật .       ( 1 )

    Theo giả thiết ta có AD là đường phân giác của góc Aˆ

    ⇒ EADˆ = DAFˆ = 450.

    + Xét Δ AED có AEDˆ = 900; DAEˆ = 450 ⇒ EDAˆ = 450

    ⇒ Δ AED vuông cân tại E nên AE = ED       ( 2 )

    Từ ( 1 ),( 2 ) ⇒ AEDF là hình vuông (dấu hiệu 1 – mục 3)

    B. Bài tập tự luyện

    Bài 1: Cho hình vuông ABCD. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của AD và DC.

    a) Chứng minh rằng BI ⊥ AK.

    b) Gọi E là giao điểm của BI và AK. Chứng minh rằng CE = AB.

    Hướng dẫn:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét Δ BAI và Δ ADK có:Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Δ BAI = Δ ADK ( c – g – c )

    ⇒ ABIˆ = DAKˆ (góc tương ứng bằng nhau)

    Mà IAEˆ + EABˆ = 900 ⇒ ABIˆ + EABˆ = 900

    + Xét Δ ABE có EABˆ + ABEˆ + AEBˆ = 1800

    ⇒ AEBˆ = 1800 – ( ABEˆ + BAEˆ ) = 1800 – 900 = 900 hay AK ⊥ BI (đpcm)

    + Xét tứ giác EBCK có KEBˆ + EBCˆ + BCKˆ+ CKEˆ = 3600

    ⇒ EBCˆ + EKCˆ = 1800.

    Mà AKDˆ + AKCˆ = 1800 nên EBCˆ = EKDˆ

    + Tứ giác EBCK nội tiếp nên BECˆ = BKCˆ

    Mà BKCˆ = AKDˆ nên EBCˆ = BECˆ hay tam giác BEC cân tại C

    ⇒ CE = BC = AB (đpcm)

    Bài 2: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Trên hai cạnh BC, CD lấy lần lượt hai điểm M, N sao cho MANˆ = 450. Trên tia đối của của tia DC lấy điểm K sao cho DK = BM. Hãy tính :

    a) Tính số đo KANˆ = ?

    b) Chu vi tam giác MCN theo a.

    Hướng dẫn:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    a) Áp dụng đĩnh nghĩa và giả thiết của hình vuông ABCD, ta được

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Δ ABM = Δ ADK ( c – g – c )

    Áp dụng kết quả của hai tam giác bằng nhau và giả thiết, ta có:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ KANˆ = A3ˆ + A4ˆ = A1ˆ + A3ˆ = 900 – 450 = 450

    b) Đặt BM = DK = x thì KN = x + DN, MC = a – x, CN = a – DN

    Từ kết quả của hai tam giác bằng nhau ở câu a và giả thiết ta có:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ Δ AMN = Δ AKN ( c – g – c )

    ⇒ MN = KN (cạnh tương ứng bằng nhau)

    Khi đó, chu vi của tam giác MCN là

    MC + CN + MN = a – x + a – DN + x + DN = 2a.

  2. Giáo án Hình vuông (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Toán 8 Bài 12: Hình vuông

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức:

    – HS nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của HCN và hình thoi.

    2. Kỹ năng:

    – HS biết cách vẽ hình vuông, biết chứng minh tứ giác là hình vuông.

    – HS biết cách vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế.

    3. Thái độ:

    – Tích cực, tự giác, hợp tác.

    4. Phát triển năng lực:

    – Biết cách vẽ hình: các đoạn thẳng bằng nhau, các đường vuông góc. Vận dụng tính chất để tính được các cạnh, các góc trong bài toán thực tế.

    B. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

    – Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng.

    2. Học sinh:

    – Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về HCN, hình thoi.

    C. Phương pháp

    – Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

    D. Tiến trình dạy học

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

    2. Kiểm tra bài cũ:

    – HS 1: phát biểu định nghĩa và các tính chất HCN, vẽ HCN.

    – Câu hỏi tương tự với hình thoi.

    3. Bài mới

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động (5’)

    Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. Gọi một HS lên bảng trả lời.

    – Gọi HS khác nhận xét

    – GV hoàn chỉnh và cho điểm

    – GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi (và hình chữ nhật)

    HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài ở bảng (cả lớp lắng nghe làm câu 3 vào vở)

    – HS nhận xét câu trả lời

    HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết  hình chữ nhật, hình thoi

    1- Định nghĩa hình thoi và các tính chất của hình thoi.  (4đ)

    2- Nêu các dấu hiệu nhận biết về thoi (4đ)

    3- Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E,F,G,H là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi   

    Giáo án Toán 8 Bài 12: Hình vuông mới nhất

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    – GV vẽ hình vuông ABCD lên bảng và hỏi:

    – Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?

    – Yêu cầu HS nên định nghĩa hình vuông.

    – GV chốt lại, nêu định nghiã và ghi bảng

    GV hỏi:

    – Định nghĩa hình chữ nhật và hình vuông giống nhau và khác nhau ở điểm nào?

    – Định nghĩa hình thoi và hình vuông giống và khác nhau ở điểm nào?

    – GV chốt lại và ghi bảng các định nghiã khác của hình vuông

    – HS quan sát hình vẽ, trả lời

    – HS nêu định nghĩa hình vuông

    – Nhắc lại định nghiã, vẽ hình và ghi bài vào vở

    HS trả lời:

    – Giống: có bốn góc vuông

       Khác: ở hình vuông có thêm đk bốn cạnh bằng nhau

    – Giống: bốn cạnh bằng nhau

       Khác: ở hvuông có thêm đk có bốn góc vuông.

    – HS nhắc lại và ghi vào vở.

    1) Định nghĩa:

    (SGK trang 107)

    Giáo án Toán 8 Bài 12: Hình vuông mới nhất

    Tứ giác ABCD là hình vuông  ⇔   A = B = C = D = 900 và AB = BC = CD = DA.

    *  Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.

    * Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.

    ⇒ Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.

    Như vậy hình vuông có những tính chất gì?

    – Hãy kể ra các tính chất của hình vuông?

    – Từ đó em có thể nhận ra tính chất đặc trưng của đường chéo hình vuông là gì không?

    – GV chốt lại, ghi bảng tình chất hình vuông.

    – HS suy nghĩ trả lời: có tất cả những tính chất của hình chữ nhật và hình thoi

    – HS kể các tính chất từ hình chữ nhật và hình thoi …

    – HS kết hợp tính chất về đường chéo của hai hình chữ nhật và hình thoi để suy ra …

    – HS nhắc lại và ghi bài

    2) Tính chất:

     – Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi

     – Hai đường chéo của hình vuông thì bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mỗi đường chéo là một đường phân giác của các góc đối.

    – Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. Hỏi:

    – Các câu trên đây đúng hay sai? Vì sao?

    – GV chốt lại và giải thích một vài dấu hiệu làm mẫu …

    – Qua các dấu hiệu nhận biết ta có  nhận xét gì?

    – Giới thiệu nhận xét

    – Treo bảng phụ hình vẽ 105.

    – Cho HS làm ?2

    – HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình vuông vào vở

    – HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu, suy nghĩ và trả lời…

    HS suy nghĩ trả lời…

    – HS ghi vào vở

    – HS quan sát hình vẽ và trả lời từng trường hợp (hình a,c,d)

    3) Dấu hiệu nhận biết: 

    (SGKtrang 107) Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.

    Hoạt động 3: Luyện tập (5’)

    Bài 80 trang 108 SGK

    – Treo bảng phụ ghi đề

    – Cho HS đứng tại chỗ trả lời

    – Cho HS khác nhận xét

    – GV hoàn chỉnh câu trả lời

    – HS đọc đề bài

    – HS đứng tại chỗ trả lời

    – Giao điểm hai đường chéo của hình vuông là tâm đối xứng của nó

    – Hai đường trung trực của hai cạnh liên tiếp của hình vuông là hai trục đối xứng của nó

    – HS khác nhận xét

    – HS sửa bài vào vở

    Bài 80 trang 108 SGK

    Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông

    Giáo án Toán 8 Bài 12: Hình vuông mới nhất

    4. VẬN DỤNG

    Giáo án Toán 8 Bài 12: Hình vuông mới nhất

    5. MỞ RỘNG

    Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học

    Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao

    Làm bài tập phần mở rộng.

     

    5.  Hướng dẫn học sinh tự học (3p)

    – Học theo SGK, chú ý các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.

    – Làm các bài tập 79, 80, 82 (tr108-SBT).

    – HD 79: Sử dụng định lý pytago trong tam giác vuông.

  3. Giải SGK Toán 8 Bài 12: Hình vuông

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 12: Hình vuông

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 107 Toán 8 Tập 1: Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì?

    Lời giải

    Hình vuông có tất cả các hình chữ nhật và hình thoi

    ⇒ Hai đường chéo của hình vuông có tính chất:

    Hai đường chéo bằng nhau

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    Hai đường chéo vuông góc với nhau.

    Câu hỏi 2 trang 108 Toán 8 Tập 1:Tìm các hình vuông trên hình 105.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Xét tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    ⇒ ABCD là hình bình hành

    Hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC = BD

    ⇒ ABCD là hình chữ nhật

    Hình chữ nhật ABCD có AB = BC

    ⇒ ABCD là hình vuông

    Xét tứ giác MNPQ có hai đường chéo MP và NQ cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    ⇒ MNPQ là hình bình hành

    Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo MP = NQ

    ⇒ MNPQ là hình chữ nhật

    Hình chữ nhật MNPQ có MP ⊥ NQ tại O

    ⇒ MNPQ là hình vuông

    Xét tứ giác RSTU có 4 cạnh RS = ST = TU = RU

    ⇒ RSTU là hình thoi

    Hình thoi RSTU có một góc vuông

    ⇒ RSTU là hình vuông

    Bài tập (trang 108, 109)

    Bài 79 trang 108 Toán 8 Tập 1: a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm. Đường chéo của hình vuông đó bằng: 6cm, 18cm, 5cm hay 4cm?

    b) Đường chéo của một hình vuông bằng 2dm. Cạnh của hình vuông đó bằng:

    1dm, 32dm, 2dm hay 43dm?

    Lời giải:

    a)

    Tài liệu VietJack

    Gọi đường chéo của hình vuông có độ dài là a.

    Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác ADC, ta có:

    a2 = 32 + 32 = 18

    Suy ra a=18cm.

    Vậy đường chéo của hình vuông đó bằng 32(cm).

    b)

    Tài liệu VietJack

    Gọi cạnh của hình vuông là a.

    Áp dụng định lí Pi-ta-go cho tam giác ADC, ta có:

    a2 + a2 = 22 

    ⇒ 2a2 = 4

    ⇒ a2 = 2

    ⇒a=2  dm

    Vậy cạnh của hình vuông đó bằng 2 (dm).

    Bài 80 trang 108 Toán 8 Tập 1: Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Gọi O là giao điểm của hai đường chéo

    + Hình vuông cũng là hình bình hành nên nhận O là tâm đối xứng của hình vuông ABCD.

    + Hình vuông cũng là hình thoi nên nhận hai đường chéo AC và BD là các trục đối xứng.

    + Hình vuông cũng là hình thang cân nên nhận đường thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối diện là trục đối xứng.

    Vậy hình vuông có 1 tâm đối xứng và 4 trục đối xứng như trên.

    Bài 81 trang 108 Toán 8 Tập 1:Cho hình 106. Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Ta có: EA⊥AC,DF⊥AC⇒EA//DF

    Ta lại có: ED⊥AB,AF⊥AB⇒ED//AF

    Xét tứ giác AEDF có:

    EA // DF (cùng vuông góc AF)

    DE // FA (cùng vuông góc AE)

    ⇒ AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa)

    Hình bình hành AEDF có đường chéo AD là phân giác của góc BAC^

    ⇒AEDF là hình thoi.

    Hình thoi AEDF có EAD^=90°

    ⇒ AEDF là hình vuông.

    Bài 82 trang 108 Toán 8 Tập 1:Cho hình 107, trong đó ABCD là hình vuông. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình vuông.

    Cho hình 107, trong đó ABCD là hình vuông (ảnh 1)

    Lời giải:

    Do ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA.

    Ta có: EB = AB – AE, CF = BC – BF,

    DG = DC – CG, AH = AD – DH

    Mà AE = BF = CG = DH (gt)

    và AB = BC = CD = DA (cmt)

    ⇒ BE = CF = DG = HA

    Xét ΔAEH và ΔBFE, có:

    EAH^=FBE^=90°

    AE = BF (gt)

    HA= BE (cmt)

    ⇒ ΔAEH = ΔBFE (c – g – c)

    ⇒ EH = FE (hai cạnh tương ứng) (1)

    Xét ΔCGF và ΔBFE, có:

    GCF^=FBE^=90°

    CG = BF (gt)

    CF = BE (cmt)

    ⇒ ΔCGF = ΔBFE (c – g – c)

    ⇒ GF = FE (hai cạnh tương ứng) (2)

    Xét ΔCGF và ΔDHG, có:

    GCF^=HDG^=90°

    CG = DH (gt)

    CF = DG (cmt)

    ⇒ ΔCGF = ΔDHG (c – g – c)

    ⇒ GF = HG (hai cạnh tương ứng) (3)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra: HE = EF = FG = GH.

    Suy ra tứ giác EFGH là hình thoi

    Vì ΔAEH = ΔBFE (cmt)

    ⇒AHE^=BEF^ (2 góc tương ứng)

    Mà AHE^+AEH^=900 (hai góc phụ nhau)

    ⇒AEH^+BEF^=90°

    Ta lại có: AEH^+BEF^+HEF^=180°

    HEF^=180°−AEH^+BEF^=1800−900=900

    Hình thoi EFGH có HEF^=900 nên EFGH là hình vuông.

    Bài 83 trang 109 Toán 8 Tập 1:Các câu sau đúng hay sai?

    a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.

    b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

    c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau.

    d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

    e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

    Lời giải:

    a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau chưa đủ dữ kiện để khẳng định tứ giác này là hình thoi. Do đó a) sai.

    b) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên tứ giác đó là hình bình hành.

    Mà hai đường chéo này lại vuông góc với nhau nên tứ giác này là hình thoi.

    Do đó b) đúng.

    c) “Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau” là định nghĩa của hình thoi nên c) đúng.

    d) Hình chữ nhật luôn có hai đường chéo bằng nhau nên d) sai.

    e) “Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông” là dấu hiệu nhận biết hình vuông. Do đó e) đúng.

    Bài 84 trang 109 Toán 8 Tập 1:Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự ở E và F.

    a) Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?

    b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?

    c) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    a) Xét tứ giác AEDF, có: DE // AF, DF // AE (gt)

    Suy ra AEDF là hình bình hành.

    b) Giả sử AEDF là hình thoi khi đó AD là tia phân giác của góc A.

    Vậy nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình thoi.

    c) Nếu ΔABC vuông tại A thì hình bình hành AEDF có EAF^=900 nên AEDF là hình chữ nhật.

    d) Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác của góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông (vì vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

    Bài 85 trang 109 Toán 8 Tập 1:Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE.

    a) Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?

    b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    a) Vì E là trung điểm của AB ⇒AE=EB=AB2

    Vì F là trung điểm của CD ⇒CF=DF=CD2

    Ta có: AB = CD = 2AD = 2BC

    ⇒ AE = EB = BC = CF = FD = DA.

    + Tứ giác ADFE có AE // DF, AE = DF

    ⇒ ADFE là hình bình hành.

    Hình bình hành ADFE có DAE^=900

    ⇒ ADFE là hình chữ nhật.

    Hình chữ nhật ADFE là hình chữ nhật có AE = AD

    ⇒ ADFE là hình vuông.

    b) Vì AEFD là hình vuông nên ta có:

    AF⊥DE⇒EMF^=900(hai đường chéo vuông góc)

    AED^=FED^=AEF^2=9002=450(ED là phân giác của AEF^)

    ME=MF=DE2=FA2

    Tứ giác EBCF có EB // CF, EB = CF nên EBCF là hình bình hành

    Hình bình hành EBCF có EBC^=900

    ⇒ EBCF là hình chữ nhật.

    Hình chữ nhật EBCF là hình chữ nhật có BE = BC

    ⇒ EBCF là hình vuông.

    CE⊥BF⇒ENF^=900 (hai đường chéo vuông góc)

    FEC^=BEC^=BEF^2=9002=450(EC là phân giác của )

    Ta có: MEN^=MEF^+NEF^=450+450=90o

    Xét tứ giác MENF có: MEN^=EMF^=ENF^=90o

    Suy ra MENF là hình chữ nhật

    Lại có ME = MF nên EMFN là hình vuông.

    Bài 86 trang 109 Toán 8 Tập 1: Đố. Lấy một tờ giấy gấp làm tư rồi cắt chéo theo nhát cắt AB (h.108). Sau khi mở tờ giấy ra, ta được một tứ giác. Tứ giác nhận được là hình gì? Vì sao? Nếu ta có OA = OB thì tứ giác nhận được là hình gì?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    – Tứ giác nhận được theo nhát cắt của AB là hình thoi vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau.

    – Nếu có thêm OA = OB thì hình thoi nhận được có hai đường chéo bằng nhau nên là hình vuông.

  4. Dấu hiệu nhận biết hình vuông chi tiết, đầy đủ 2023

    Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.

    Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Tổng quát: ABCD là hình vuông ⇔Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Nhận xét:

    + Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.

    + Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.

    + Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

    2. Tính chất

    Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

    3. Dấu hiệu nhận biết hình vuông

    + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

    + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

    + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.

    + Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

    + Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

    4. Công thức tính chu vi hình vuông

    Chu vi là độ dài đường bao quanh một hình hai chiều.

    Hình vuông là gì? Dấu hiệu nhận biết hình vuông?

    Chu vi hình vuông là tổng độ dài của bốn cạnh của hình vuông đó; hoặc chu vi hình vuông bằng 4 lần độ dài của một cạnh hình vuông.

    Công thức tính chu vi hình vuông:

    P = a x 4

    Trong đó: 

    • P: Chu vi

    • a: độ dài một cạnh bất kỳ

    Ví dụ: Tính chu vi hình vuông có cạnh 4cm.

    Đáp án:

    Chu vi hình vuông là: P = 4 . 4 = 16 cm2

    5. Công thức tính diện tích hình vuông

    Diện tích hình vuông được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình vuông. 

    Diện tích hình vuông bằng bình phương chiều dài cạnh hình vuông.

    Công thức tính diện tích hình vuông:

    S = a x a = a2

    Trong đó:

    • S: diện tích 

    • a: chiều dài các cạnh hình vuông

    6. Bài tập liên quan đến hình vuông

    Ví dụ 1: Cho hình bên, tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?

    Hình vuông là gì? Dấu hiệu nhận biết hình vuông?

    Đáp án:

    Tứ giác AEDF là hình vuông, vì:

    Theo hình vẽ, góc A = góc E = góc F = 90°

    Tứ giác có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật (DHNB).

    Xét hình chữ nhật AEDF có AD là đường phân giác của góc A (góc FAE = góc EAD = 45°)

    ⇒ AEDF là hình vuống (DHNB)

    Ví dụ 2: Hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE.

    a. ADFE là hình gì?

    b. MENF là hình gì?

    Đáp án:

    Hình vuông là gì? Dấu hiệu nhận biết hình vuông?

    a. Gọi AD = a thì AB = 2a

    Vì E là trung điểm của AB, F là trung điểm của DC

    mà AB = DC, AB = 2AD

    ⇒ AE = EB = BC = CF = FD = AD = BC = EF = a

    Xét tứ giác ADFE có 4 cạnh bằng nhau là AD = DF = EF = AE = a 

    ⇒ ADFE là hình thoi

    Xét hình thoi ADFE có góc DAE = 90°

    ⇒ ADFE là hình vuông (DHNB)

    b. Tương tự như câu a, ta cũng chứng minh được tứ giác EBCF là hình vuông.

    Vì hình vuông AEFD và hình vuông EFCB đều có cạnh là a ⇒ Hai hình vuông này bằng nhau.

    Áp dụng tính chất về đường chéo vào hai hình vuông ADFE và MENF, ta được:

    AF vuông góc với DE, EC vuông góc với FB ⇒ Góc EMF = góc ENF = 90°

    Ta có: góc DEF + góc EDF = 90°

    góc FCE + góc CEF = 90°

    mà góc EDF = góc ECF (tính chất đường chéo trong hình vuông)

    ⇒ góc DEF + góc CEF = 90° hay góc MEN = 90°

    Xét tứ giác MFNE có góc MEN = góc ENF = góc EMF = 90°

    ⇒ MFNE là hình chữ nhật (DHNB)

    Lại có EF là đường phân giác của góc MEN (vì, góc DEF = góc FEC = 45°)

    ⇒ từ giác MFNE là hình vuông (DHNB)

    Ví dụ 3: Hình vuông ABCD. Trên BC lấy M, trên CD lấy N sao cho BM = CN và AM vuông góc BN

    Đáp án:

    Hình vuông là gì? Dấu hiệu nhận biết hình vuông?

    Áp dụng định nghĩa và giả thiết vào hình vuông ABCD, ta có:

    AB = BC

    góc A = góc B = 90

    BM = CN

    ⇒ tam giác ABM = tam giác BCN (cgc) nên AM = BN

    Gọi AM giao BN tại I

    – Áp dụng tính chất về góc vào tam giác vuông ABM và BCN kết quả của hai tam giác bằng nhau, ta có:

    góc BAM + góc AMB = 90°

    góc BAM = góc NBC 

    ⇒ góc AMB + góc NBC = 90° (1)

    Áp dụng tính chất về góc vào tam giác BIM ta có:

    góc IBM + góc BIM + góc IMB = 180° (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ góc BIM = 180° – 90° = 90° hay AM vuông góc BN

    Ví dụ 4: Hình vuông ABCD. Trên BC lấy M, qua A kẻ AN vuông góc AM (N thuộc tia đối của tia DC). Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh:

    a. AM = AN

    b. B, I, D thẳng hàng

    Đáp án:

    Hình vuông là gì? Dấu hiệu nhận biết hình vuông?

    a. Áp dụng định nghĩa và giả thiết vào hình vuông ABCD, ta được:

    góc DAB = góc ABC = góc CDA

    góc A1 + góc A2 = góc A2 + góc A3 = góc DAB = 90° => góc A1 = góc A3

    AB = AD

    – Xét tam giác ABM và tam giác ADN có

    góc B = góc D = 90°

    AB = AD

    góc A1 = góc A3

    => tam giác ABM = tam giác ADN (gcg)

    => AM = AN

    b. Nối IA, IC thì IA và IC lần lượt là các đường trung tuyến ứng với cnahj huyền của hai tam giác vuông AMN, CMN.

    Áp dụng tính chất đường trung tuyến với cạnh dhueenf vào hai tam giác vuông trên và định nghĩa hình vông ta được:

    IA = IC = 1/2 MN

    BA = BC

    Điều nàu chứng tỏ hai điểm B và I cách đều hai điểm A và C nên BI là đường trung trực của đoạn AC.

    Mặt khác theo tính chất về đường chéo của hình vuông thì BD là trung trực của AC mà đoạn AC thì chỉ có một đường trung trực nên BI trùng với BD hay B, I, D thẳng hàng. 

    Ví dụ 5: Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự ở E và F

    a. AEDF là hình gì?

    b. Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?

    c. Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?

    Đáp án:

    a. Tứ giác AEDF là hình bình hành

    Giải thích: Từ giả thiết: DE//AC và DF // AB

    ⇒ DE // AF và DF // AE

    Tứ giác AEDF có các cạnh đối song song nên nó là hình bình hành

    b. Giả sử AEDF là hình thoi khi đó theo tính chất vẽ đường chéo của hình thoi thì AD là đường phân giác của góc A.

    Vậy nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi

    c. Nếu tam giác ABC vuông tại A thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật. Nếu tam giác ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì AEDF vừa là chữ nhật vừa là hình thoi nên nó là hình vuông.

    Ví dụ 6: Cho hình vuông ABCD. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của AD và DC.

    a) Chứng minh rằng BI ⊥ AK.

    b) Gọi E là giao điểm của BI và AK. Chứng minh rằng CE = AB.

    Đáp án:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét Δ BAI và Δ ADK có:Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Δ BAI = Δ ADK ( c – g – c )

    ⇒ ABIˆ = DAKˆ (góc tương ứng bằng nhau)

    Mà IAEˆ + EABˆ = 900 ⇒ ABIˆ + EABˆ = 900

    + Xét Δ ABE có EABˆ + ABEˆ + AEBˆ = 1800

    ⇒ AEBˆ = 1800 – ( ABEˆ + BAEˆ ) = 1800 – 900 = 900 hay AK ⊥ BI (đpcm)

    + Xét tứ giác EBCK có KEBˆ + EBCˆ + BCKˆ+ CKEˆ = 3600

    ⇒ EBCˆ + EKCˆ = 1800.

    Mà AKDˆ + AKCˆ = 1800 nên EBCˆ = EKDˆ

    + Tứ giác EBCK nội tiếp nên BECˆ = BKCˆ

    Mà BKCˆ = AKDˆ nên EBCˆ = BECˆ hay tam giác BEC cân tại C

    ⇒ CE = BC = AB (đpcm)

    Ví dụ 7: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Trên hai cạnh BC, CD lấy lần lượt hai điểm M, N sao cho MANˆ = 450. Trên tia đối của của tia DC lấy điểm K sao cho DK = BM. Hãy tính :

    a) Tính số đo KANˆ = ?

    b) Chu vi tam giác MCN theo a.

    Đáp án:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    a) Áp dụng đĩnh nghĩa và giả thiết của hình vuông ABCD, ta được

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Δ ABM = Δ ADK ( c – g – c )

    Áp dụng kết quả của hai tam giác bằng nhau và giả thiết, ta có:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ KANˆ = A3ˆ + A4ˆ = A1ˆ + A3ˆ = 900 – 450 = 450

    b) Đặt BM = DK = x thì KN = x + DN, MC = a – x, CN = a – DN

    Từ kết quả của hai tam giác bằng nhau ở câu a và giả thiết ta có:

    Bài tập Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ Δ AMN = Δ AKN ( c – g – c )

    ⇒ MN = KN (cạnh tương ứng bằng nhau)

    Khi đó, chu vi của tam giác MCN là

    MC + CN + MN = a – x + a – DN + x + DN = 2a.

  5. Trong các tam giác dưới đây, tam giác nào là hình tam giác đều?

    Câu hỏi:

    Trong các tam giác dưới đây, tam giác nào là hình tam giác đều?
    Media VietJack

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải:
    Ta thấy cạnh AB = AC = BC. Do đó tam giác ABC là tam giác đều.
    Ta thấy góc FDE = 90° ≠ 60°. Do đó tam giác FDE không có 3 góc bằng nhau và bằng 60°. Vậy tam giác FDE không là tam giác đều.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags hình lục giác đều có đáp án Dạng 1. Nhận dạng tam giác đều   hình vuông   lục giác đều   Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1. Hình tam giác đều
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Nêu số nhà còn thiếu. Bên dãy số lẻ:

Next post

Cho tam giác ABC. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = MB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = 13NC. Hai đoạn BN và CM cắt nhau tại K. Biết diện tích tam giác ABC = 42cm2. Tính diện tích tam giác BKC.

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán