Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổng

By admin 05/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổng

Trả lời:

Chọn chữ số 1 ở hàng chục nghìn ta lập được 24 số           Tương tự nên ta lập được                   24 x 5 = 120 (số)          Tổng là :(1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 10000 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 1000 x 24 + (1 + 2 +     + 3 + 4 + 5) x 100 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 10 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x x 1 x 24           = (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 24 x 11111          = 15 x 24 x 11111 = 3999960

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9.Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.

    Câu hỏi:

    Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9.Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.

    Trả lời:

    Chọn 3 làm chữ số hàng nghìn, ta có các số :Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy : Từ 4 chữ số đã cho ta viết được 6 số có chứ số hàng nghìn bằng 3 thoả mãn điều kiện của đề bài.          Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn. Vậy só các số thoả mãn điều kiện của đề bài là:                   6 x 3 = 18 (số)Cách 2 :          Lần lượt chọn các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị như sau :          – có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn của số thoả mãn điều kiện đề bài (vì số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn).          – Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm (đó là 3 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn)          – Có 2 cách chọn chữ số hàng chục (đó là 2 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn và hàng trăm).          – Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (đó là chữ số còn lại khác hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục).          Vậy các số viết được là : 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9. Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.

    Câu hỏi:

    Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9. Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.

    Trả lời:

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho phải có chữ số hàng nghìn là chữ số lớn nhất (Trong 4 chữ số đã cho). Vậy chữ số hàng nghìn của số phải tìm bằng 9.Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong 3 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng trăm bằng 8.          Chữ số hàng chục là chữ số lớn trong 2 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng chục là 3.          Số phải tìm là 9830.          Tương tự phần trên ta nhận được số bé nhất thoả mãn điều kiện của đề bài là 3089.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9. Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho. 

    Câu hỏi:

    Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9. Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho. 

    Trả lời:

    Số lẻ lớn nhất thoả mãn điều kiện của đề bài phải có chữ số hàng nghìn là số lớn nhất trong 4 chữ số đã cho. Vậy chữ số hàng nghìn của số phải tìm bằng 9.          Số phải tìm có chữ số hàng nghìn bằng 9 và là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải bằng 3.          Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong hai chữ số còn lại, nên chữ số hàng trăm phải bằng 8.          Vậy số phải tìm  là 9830.        Tương tự số chẵn nhỏ nhất là 3098.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tien để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để được : Số lớn nhất.

    Câu hỏi:

    Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tien để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để được : Số lớn nhất.

    Trả lời:

    Viết 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên :          1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29          Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số giữ lại đầu tiên kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy trước hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy 1, 3, 5, 7. Số còn lại là :          9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29          Ta phải xoá tiếp 15 – 4 = 11 chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số lớn nhất thì chữ số thứ hai kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số viết giữa hai chữ số 9 trong dãy, đó là 11 13 15 17 1. Số còn lại là :          992 123 252 729.          Ta phải xoá tiếp 11 – 9 = 2 chữ số từ số còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể từ bên trái phải là 2, vậy để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số lớn nhất phải là          9 923 252 729.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Lập được mấy số như thế

    Câu hỏi:

    Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Lập được mấy số như thế

    Trả lời:

    Ta lập được 6 số sau          235             325             523         253             352             532

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Thành lập số và tính tổng
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Một phép chia có thương là 9, dư là 8. Hiệu giữa số bị chia và số chia là 88. Tìm số bị chia a và số chia b.

Next post

Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 9660 kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch bằng phân nửa ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu kilogam thóc?

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán