Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

Tính : 38-29

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Tính : 38–29

Trả lời:

Hướng dẫn giải:

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52: Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng

    Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng – Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49 Bài 1: Khoanh đủ chục rồi viết kết quả (theo mẫu):

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Em quan sát hình, em thực hiện khoanh tròn 1 chục cái kẹo và thấy lẻ ra 1 cái kẹo. Em thực hiện được phép tính: 6 + 5 = 11

    Em điền kết quả 11 vào phép tính.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Em quan sát hình, em thực hiện khoanh tròn 1 chục cái kẹo và thấy lẻ ra 3 cái kẹo. Em thực hiện được phép tính: 9 + 4 = 13

    Em điền kết quả 13 vào phép tính.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Em thực hiện được phép tính: 7 + 6 = 13

    Em điền kết quả 13 vào phép tính.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Em thực hiện được phép tính: 8 + 7 = 15

    Em điền số 15 vào chỗ chấm.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 50 Bài 2: Viết số vào chỗ chấm

    a) 7 + 5 = 7 + … + 2

    6 + 6 = 6 + … + 2

    9 + 7 = 9 + … + 6

    8 + 6 = 8 + … + 4

    b) 8 + … = 8 + 2 + 5

    7 + … = 7 + 3 + 4

    9 + … = 9 + 1 + 8 

    6 + … = 6 + 4 + 3

    Lời giải

    a) 7 + 5 = 7 + 3 + 2

    6 + 6 = 6 + 4 + 2

    9 + 7 = 9 + 1 + 6

    8 + 6 = 8 + 2 + 4

    b) 8 + 7 = 8 + 2 + 5

    7 + 7 = 7 + 3 + 4

    9 + 9 = 9 + 1 + 8 

    6 + 7 = 6 + 4 + 3

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 50 Bài 3: Viết số và các phép cộng còn thiếu để hoàn chỉnh bảng cộng

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Em học thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 và điền được vào bảng như sau:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo 

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 50 Bài 4: Viết các phép tính ở bảng cộng có tổng là số trong hình tròn.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Em học thuộc các bảng cộng và điền được các phép tính vào bảng cộng:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 51 Bài 5: 

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo 

    7 + 9 ………… 9 + 7

    3 + 8 ………… 8 + 3

    8 + 5 ………… 8 + 6

    6 + 6 ………… 6 + 5

     Lời giải

    Em điền được các dấu như sau:

    7 + 9 = 9 + 7

    3 + 8 = 8 + 3

    8 + 5 < 8 + 6

    6 + 6 > 6 + 5

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 51 Bài 6: Tính nhẩm:

    7 + 4 = …..

    8 + 8 = …..

    6 + 8 = …..

    5 + 7 = …..

    5 + 9 = …..

    9 + 9 = …..

    Lời giải

    Em ghi nhớ các phép tính cộng và điền được như sau:

    7 + 4 = 11

    8 + 8 = 16

    6 + 8 = 14

    5 + 7 = 12

    5 + 9 = 14

    9 + 9 = 18

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 51 Bài 7: Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    a)

    Em tính: 4 + 6 + 8 = 10 + 8 = 18

    Em viết số 18 vào chỗ chấm.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    b)
     Em tính: 9 + 1 + 5 = 15

    Em viết số vào chỗ chấm: 15 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 52 Bài 8: Nối (theo mẫu)

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Em điền các số còn thiếu vào tia số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải: 13, 14, 16, 17, 18, 19

    Em thực hiện tính các phép tính

    8 + 4 = 12

    7 + 9 = 16

    9 + 8 = 17

    6 + 5 = 11

    Em nối:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 52 Bài 9: Đo rồi viết số vào chỗ chấm

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Đoạn thẳng AB dài … cm.

    Đoạn thẳng BC dài … cm.

    Đoạn thẳng CD dài … cm.

    Lời giải

    Đoạn thẳng AB dài 3 cm.

    Đoạn thẳng BC dài 5 cm.

    Đoạn thẳng CD dài 4 cm.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 52 Bài 10: 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Trên sân có 7 con chim sẻ, thêm 6 con nữa bay đến. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con chim sẻ? 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Trả lời: Có tất cả … con chim sẻ. 

    Lời giải

    Thực hiện phép cộng: 7 + 6 = 13 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

    Trả lời: Có tất cả 13 con chim sẻ. 

  2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:a)

    Câu hỏi:

    Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
    a)

    Trả lời:

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:b) 1m2 = ……dm2 = ……cm2 = ……mm2; 2ha = …… m2;   3km2 = ……ha = …… m2

    Câu hỏi:

    Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:b) 1m2 = ……dm2 = ……cm2 = ……mm2; 2ha = …… m2;   3km2 = ……ha = …… m2

    Trả lời:

    b) 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2;
    2ha = 20 000 m2;   3km2 = 300 ha = 3 000 000 m2

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:a)

    Câu hỏi:

    Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
    a)

    Trả lời:

    a) 

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:b) 1m3 = ……dm3 = ……cm3;   2dm3 = ……cm33dm3 = ……m3;   4cm3 = ……dm3

    Câu hỏi:

    Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:b) 1m3 = ……dm3 = ……cm3;   2dm3 = ……cm33dm3 = ……m3;   4cm3 = ……dm3

    Trả lời:

    b) 1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3
    2dm3 = 2000 cm3
    3dm3 = 0,003 m3
    4cm3 = 0,004 dm3.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 48   49 hay nhất   Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 31 trang 47
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chọn đáp án đúngKhi chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 0,1; 0,01; 0,001.Đúng hay sai?

Next post

Bài 1 trang 74 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm tâm đối xứng của các hình sau (nếu có):

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán