Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

Quan sát các bước thực hiện của bạn Mai. Em có đồng ý với cách làm của bạn Mai không? Vì sao? 

By admin 07/06/2023 0

Câu hỏi:

Quan sát các bước thực hiện của bạn Mai. Em có đồng ý với cách làm của bạn Mai không? Vì sao?Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 11. Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000,  … Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Đề - xi – mét vuông. Mét vuông. hay nhất tại VietJack 

Trả lời:

Hướng dẫn giải:Trả lời: Cách làm của bạn Mai là đúng vì:300 x 400 = 3 x 100 x 4 x 100= (3 x 4) x (100 x 100)= 12 x 10000 = 120000

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. 50 Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, … (có đáp án)- Toán 5

    Bài tập Toán 5 Bài 65: Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …

    A. Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

    75,9 : 1000 = Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Muốn chia một số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số. Tuy nhiên chỉ có 2 chữ số ở bên trái dấu phẩy nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên trái 2 chữ số đó để có đủ 3 chữ số.

    Ta có: 75,9 : 1000 = 0,0759

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0759.

    Câu 2: Tìm y biết: 87,6 : y = 74 : 100 + 9,26

    A. y = 876

    B. y = 87,6

    C. y = 8,76

    D. y = 0,876

    87,6 : y = 74 : 100 + 9,26

    87,6 : y = 0,74 + 9,26

    87,6 : y = 10

    y = 87,6 : 10

    y = 8,76

    Vậy y = 8,76.

    Câu 3: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

    72,8 : 100 Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải 8,72 : 10

    A. >

    B. <

    C. =

    Ta có: 72,8 : 100 = 0,728; 8,72 : 10 = 0,872.

    Mà 0,728 < 0,872

    Do đó 72,8 : 100 < 8,72 : 10

    Vậy dấu thích hợp để kéo vào ô trống là <.

    Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

    23,52 + 81,4 : 10 – 169,3 : 100 = Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Ta có:

    23,52 + 81,4 : 10 – 169,3 : 100

    = 23,52 + 8,14 – 1,693

    = 31,66 – 1,693

    = 29,967

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 29,967.

    Câu 5: Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?

    A. 35,2 : 10

    B. 53,2 : 10

    C. 522,3 : 100

    D. 3553,2 : 1000

    Ta có:

    3,52 : 10 = 0,352

    53,2 : 10 = 5,32

    522,3 : 100 = 5,223

    3553,2 : 1000 = 3,5532

    Mà 0,352 < 3,5532 < 5,223 < 5,32

    Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 53,2 : 10.

    Câu 6: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.Vậy phát biểu trên là đúng.

    Câu 7: Phép tính sau đúng hay sai?

    372,1 : 100 = 37,21

    A. Đúng

    B. Sai

    Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. Tuy nhiên ở đây mới dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái một hàng.

    Phép tính đúng là 372,1 : 100 = 3,721.

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 8: Tính nhẩm: 63,2 : 10

    A. 0,632

    B. 6,32

    C. 632

    D. 6320

    Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

    Do đó ta có: 63,2 : 10 =6,32.

    Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

    248,3 : 100 = Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

    Do đó ta có: 248,3 : 100 = 2,483.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2,483.

    Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Sợi dây thứ nhất dài 52,5m, sợi dây thứ hai dài bằng Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải sợi dây thứ nhất.

    Vậy hai sợi dây dài tất cả Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải mét.

    Sợi dây thứ hai dài số mét là:

    52,5 x Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải = 52,5 : 10 = 5,25 (m)

    Hai sợi dây dài tất cả số mét là:

    52,5 + 5,25 = 57,75 (m)

    Đáp số: 57,75m.

    Vậy đáp án đúng vào ô trống là 57,75.

    II. Bài tập tự luận

    Câu 1: Tìm hai số thập phân có tổng bằng 360,25 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta sẽ được số thứ hai.

    Câu 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

    a) 52,7:10 …….. 52,7×0,1

    b) 232,14:100 …….. 232,14×0,01

    c) 79,5:1000 ……… 79,5×0,001

    III. Bài tập vận dụng

    Câu 1: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

    Câu 2: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8.

    Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : …

    b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x …

    c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : …

    d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x …

    B. Lý thuyết Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …

    Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

    a) 23,8 : 10

    b) 47,5 : 100

    Cách giải:

    Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...  lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

    Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

    Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 0,1; 0,01; 0,001

    a : 10 = a x 0,1

    a : 100 = a x 0,01

    a : 1000 = a x 0,001

    Ví dụ 2: Tính nhẩm:

    a) 17,45 : 10

    b) 24,9 : 10

    c) 423,8 : 100

    d) 7663,14 : 1000

    Cách giải:

    a) 17,45 : 10 = 1,745

    b) 24,9 : 10 = 2,49

    c) 423,8 : 100 = 4,238

    d) 7663,14 : 1000 = 7,66314

    Chú ý: Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

    0,15 : 10 = 0,015

    2,78 : 100 = 0,0278

    45,3 : 10000 = 0,00453

    89,13 : 100= 0,8913

    Kết luận:

    Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,…chữ số.

  2. 50 Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000… (có đáp án)- Toán 5

    Bài tập Toán 5 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

    A. Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Tính

    372,6 × 100 : 9

    A. 41,4

    B. 414

    C. 4140

    D. 41400

    Ta có: 372,6 × 100 : 9 = 37260 : 9 = 4140

    Vậy đáp án đúng là 4140

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết x : 10 = 24,7 + 8,52

    Vậy x = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Ta có:

    x : 10 = 24,7 + 8,52

    x : 10 = 33,22

    x = 33,22 x 10

    x = 332,2

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 332,2.

    Câu 3: Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?

    A. 10

    B. 100

    C. 1000

    D. 10000

    Ta thấy 1205,8 là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang phải hai chữ số so với số thập phân 12,058 nên để được số 1205,8 thì số 12,058 phải nhân với 100.

    Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

    4,21m = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải cm

    Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chố chấm:

    3,14 × 10 … 6,15 × 4 + 4,05

    A. =

    B. >

    C. <

    Ta có:

    +)3,14 x 10 = 31,4

    +)6,15 x 4 + 4,05

    = 24,6 + 4,05

    = 28,65

    Mà 31,4 > 28,65

    Vậy 3,14 × 10 > 6,15 × 4 + 4,05

    Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?

    Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    A. Sai

    B. Đúng

    – Tìm tích 3869 × 10.

    – Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

    Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

    2,047 x 100 = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

    Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.

    Câu 8: Tính nhẩm:

    6,4 × 1000

    A. 64

    B. 640

    C. 6400

    D. 64000

    Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400

    Vậy 6,4 × 1000 = 6400

    Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải; Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải; Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải.

    Ta có:

    0.75 x 10 = 7,5;

    18,47 x 100 = 1847;

    0,732 x 10000 = 7320

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5; 1847; 7320.

    Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

    1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải lít dầu.

    100 can như thế chứa được số lít dầu là:

    5,6 × 100 = 560 (lít)

    Đáp số: 560 lít

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 560.

    II. Bài tập tự luận

    Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính nhẩm: 6798,4 × 0,001 = Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

    Đáp án

    Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

    Do đó ta có: 6798,4 × 0,001 = 6,7984

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,7984.

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

    Đáp án

    Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

    278,5 × 0,01 = 2,785; 2,785 × 58 = 161,53

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2,785; 161,53.

    III. Bài tập vận dụng

    Câu 1: Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1

    A. x = 40,052

    B. x = 42,042

    C. x = 331,328

    D. x = 333,318

    Đáp án

    Ta có:

    x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1

    x : 6,2 = 52,2 + 1,24

    x : 6,2 = 53,44

    x = 53,44 x 6,2

    x = 331,328

    Vậy x = 331,328

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    15,756km = Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

    Đáp án

    Ta có 1km = 1000km và 15,756 × 1000 = 15756.

    Do đó: 15,756km = 15756m.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15756.

    Câu 3 Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:

    654 – 4,85 × 68 + 506,1 Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 38,3 × 24 – 254 × 0,35

    Đáp án

    Ta có:

    +)654 – 4,85 x 68 + 506,1

    = 654 – 329,8 + 506,1

    = 324,2 + 506,1

    = 830,3

    +)38,3 x 24 – 254 x 0,35

    = 919,2 – 88,9

    = 830,3

    Mà: 830,3 = 830,3

    Do đó: 654 – 4,85 × 68 + 506,1 = 38,3 × 24 – 254 × 0,35

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

    B. Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

    Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:

    a) 5,42 x 10                           

    b) 3,175 x 1000

    Bài giải

    a) ×5,42      1054,20

    b) ×3,175      100    317,5

    Nhận xét:

    – Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.

    – Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.

    Quy tắc:Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

    Ví dụ 2:

    27,867 x 10 = ?

    ×27,867           10278,670

    Vậy 27,867 x 10 = 278,67.

    Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.

    Ví dụ 3:

     53,286 x 100 = ?

    Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.

    Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000..,ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba..chữ số.

    Ví dụ 4: 

    Nhân nhẩm:

    1,8 x 10

    8,64 x 10

    2,772 x 100

    5,59 x 100

    0,456 x 1000

    9,1235 x 1000

    Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

    Cách giải:

    1,8 x 10 = 18

    8,64 x 10 = 86,4

    2,772 x 100 = 277,2

    5,59 x 100 = 559

    0,456 x 1000 = 456

    9,1235 x 1000 = 9123,5

    Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,… thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường).

  3. Phép tính sau đúng hay sai?×38,69      10¯38,690

    Câu hỏi:

    Phép tính sau đúng hay sai?×38,69      10¯38,690

    A. Sai

    Đáp án chính xác

    B. Đúng

    Trả lời:

    – Tìm tích 3869 × 10.- Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.Đáp án A

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Điền số thích hợp vào ô trống:2,047 × 100 = c

    Câu hỏi:

    Điền số thích hợp vào ô trống:2,047 × 100 = c

    Trả lời:

    Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Tính nhẩm: 6,4 × 1000

    Câu hỏi:

    Tính nhẩm: 6,4 × 1000

    A. 64

    B. 640

    C. 6400

    Đáp án chính xác

    D. 64000

    Trả lời:

    Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400Vậy 6,4 × 1000 = 6400Đáp án C

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 100   1000   Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 11. Nhân với 10   toán
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Một khu vườn có 700 cây ăn quả các loại gồm bưởi, cam, táo, quýt. Biểu đồ sau biểu diễn tỉ lệ tương ứng bốn loại cây ăn quả trong khu vườn:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 

Next post

Cho hình thang cân ABCD với độ dài cạnh đáy AB = 6cm. Trung bình cộng của hai đáy bằng 9cm. Độ dài cạnh bên kém độ dài cạnh đáy CD là 7cm (Hình 30). Tính chu vi của hình thang cân ABCD.Hình 30

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán