Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Tính diện tích mảnh bìa hình thang có kích thước như hình vẽ:

By admin 07/06/2023 0

Câu hỏi:

Tính diện tích mảnh bìa hình thang có kích thước như hình vẽ:

Trả lời:

Diện tích hình thang là:
   (18 + 25) x 12 : 2 = 258 (cm2)
     Đáp số: 258cm2.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải SGK Khoa học lớp 5 Bài 30 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    Giải Khoa học lớp 5 Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    1. Sơ đồ hóa

    Viết, vẽ những điều em đã học được từ chủ đề Sinh vật và môi trường.

    Chia sẻ sản phẩm của em với các bạn.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    Trả lời:

    Sinh vật và môi trường

    * Chức năng của môi trường:

    + Cung cấp chỗ ở cho con người và sinh vật; bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động bên ngoài.

    + Cung cấp đất, nước, không khí,… cần cho sự sống của con người, sinh vật và những nhu cầu sống thiết yếu khác như củi, gỗ, dược liệu, lương thực, thực phẩm,… cho con người.

    + Nơi chứa đựng và phân huỷ chất thải do con người, sinh vật tạo ra trong quá trình sống.

    * Tác động của con người đến môi trường:

    + Tác động tích cực: trồng rừng, bảo vệ động vật và thực vật quý hiếm, xử lí các nguồn gây ô nhiễm… góp phần bảo vệ môi trường.

    + Tác động tiêu cực: phá rừng, đô thị hoá, sử dụng thuốc trừ sâu hoá học, khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên,… gây ô nhiễm môi trường.

    • Để sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học cần: tiêu dùng tiết kiệm; sử dụng các nguồn năng lượng sạch; thu gom và xử lí rác thải theo đúng quy định; khai thác tài nguyên hợp lí; trồng rừng và cải tạo rừng;…

    2. Em tập làm tuyên truyền viên

    – Chọn một trong ba chủ đề: “Chức năng của môi trường đối với sinh vật”; “Những tác động của con người đến môi trường”; “Chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường”.

    – Sưu tầm tranh, ảnh và làm thành một bộ sưu tập.

    – Giới thiệu và chia sẻ với các bạn.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    Trả lời:

    Học sinh lựa chọn chủ đề, sưu tầm tranh thành bộ sưu tập và giới thiệu với các bạn.

    “Những tác động của con người đến môi trường”

    * Tác động tiêu cực:

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

    Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dạy thì

    Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

    Bài 28: Chức năng của môi trường

    Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

  2. Giải SGK Khoa học lớp 5 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Tác động của con người đến môi trường

    Giải Khoa học lớp 5 Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Giải Khoa học lớp 5 trang 100

    Câu hỏi khởi động trang 100 SGK Khoa học 5: Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật nếu môi trường sống của chúng bị ô nhiễm?

    Trả lời:

    – Ô nhiễm môi trường có thể gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học, khiến cho một số loài không thể sống sót trong môi trường ô nhiễm hoặc bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và sinh sản. 

    – Ô nhiễm môi trường có thể làm giảm sản lượng và chất lượng của các nguồn lợi từ hệ sinh thái như nước, đất và không khí. Điều này ảnh hưởng đến nguồn lương thực, nước uống và nguồn tài nguyên tự nhiên khác cho con người và các loài sinh vật khác.

    1. Những tác động tiêu cực của con người đến môi trường

    Câu hỏi khám phá trang 100 SGK Khoa học 5: Quan sát các hình, đọc thông tin dưới đây và cho biết: Con người đã có những tác động tiêu cực đến môi trường như thế nào? Những tác động đó đã dẫn đến hậu quả gì?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Trả lời:

    – Con người đã có những tác động tiêu cực đến môi trường:

    + Phá rừng;

    + Phá rừng ngập mặn;

    + Con người sử dụng đất nông nghiệp vào việc xây nhà cao tầng, xả chất thải vào môi trường, sử dụng ngày càng nhiều tài nguyên thiên nhiên.

    – Những tác động đó đã dẫn đến hậu quả:

    + Việc phá rừng dẫn đến đất bị xói mòn, sạt lở, động vật mất nơi sống và thiếu thức ăn,…

    + Việc phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thuỷ sản dẫn đến ô nhiễm môitrường nước mặn, động vật mất nơi sống,…

    + Con người sử dụng đất nông nghiệp vào việc xây nhà cao tầng, xả chất thải vào môi trường gây ô nhiễm môi trường đất, không khí, nước,…, sử dụng ngày càng nhiều tài nguyên thiên nhiên dẫn đến tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt,…

    2. Tác động tích cực của con người đến môi trường

    Giải Khoa học lớp 5 trang 101

    Câu hỏi khám phá trang 101 SGK Khoa học 5: Quan sát các hình, đọc thông tin dưới đây và cho biết: Con người đã có những tác động tích cực đến môi trường như thế nào? Những tác động đó đã mang lại những kết quả gì?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Trả lời:

    – Con người đã bảo vệ môi trường bằng cách: tích cực trồng rừng; tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật và thực vật; xử lí các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, không khí, nước; xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… ban hành các luật bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng; cấm săn bắt các động vật quý hiếm…

    – Tác động:

    + Những nỗ lực trồng rừng và xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên đã giúp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học. Việc này giúp duy trì và tái tạo các loài thực vật và động vật quý hiếm, cũng như bảo tồn các môi trường sống tự nhiên.

    + Việc xử lí các nguồn gây ô nhiễm môi trường như ô nhiễm đất, không khí và nước đã giảm thiểu tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường sống của các sinh vật khác.

    + Việc bảo tồn và phục hồi các môi trường tự nhiên đã giúp bảo vệ nguồn tài nguyên quý hiếm như nước sạch, đất màu và không gian sống cho các sinh vật…

    + Việc bảo vệ môi trường cũng tạo ra các cơ hội kinh tế và xã hội, bao gồm việc phát triển du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học và giáo dục môi trường. Điều này có thể mang lại lợi ích kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.

    Giải Khoa học lớp 5 trang 102

    Câu hỏi luyện tập trang 102 SGK Khoa học 5: Thu thập thông tin về những việc làm tích cực, tiêu cực của gia đình và người dân địa phương em, hoàn thành bảng theo gợi ý. Chia sẻ với bạn.

    Những việc làm của gia đình và người dân địa phương

    Tích cực

    Tiêu cực

    Kết quả/Hậu quả

    Tái sử dụng các vật dụng

    ×

     

    Giảm thiểu rác thải, tiết kiệm tài nguyên,…

    Chặt phá rừng

     

    ×

    Mất nơi sống của sinh vật, đất bị xói mòn, gây lũ quét,…

    ?

    ?

    ?

    ?

    Trả lời:

    Những việc làm của gia đình và người dân địa phương

    Tích cực

    Tiêu cực

    Kết quả/Hậu quả

    Tái sử dụng các vật dụng

    ×

     

    Giảm thiểu rác thải, tiết kiệm tài nguyên,…

    Chặt phá rừng

     

    ×

    Mất nơi sống của sinh vật, đất bị xói mòn, gây lũ quét, sạt lở đất…

    Trồng cây

    ×

     

    Giúp phủ xanh đất trống đồi trọc, giảm ô nhiễm môi trường, …

    Sử dụng các vật liệu từ thiên nhiên (túi vải, túi giấy, phân vi sinh,…)

    ×

     

    Góp phần giảm ô nhiễm môi trường

    3. Một số việc cần làm để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường

    Câu hỏi khám phá trang 102 SGK Khoa học 5: Quan sát, đọc thông tin trong các hình từ 14 đến 19 và cho biết cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Trả lời:

    Hình 14: Chúng ta cần tái sử dụng các vật dụng, giảm thiểu rác thải, dùng rác thải làm nguyên liệu tái chế.

    Hình 15: Chúng ta cần sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc trừ sâu sinh học.

    Hình 16: Chúng ta cần khai thác rừng bền vững.

    Hình 17: Chúng ta cần trồng cây gây rừng.

    Hình 19: Chúng ta cần dọn rác thải và không thải rác thải, khí thải ôi nhiễm ra ngoài môi trường.

    Hình 20: Chúng ta cần tham gia tuyên truyền và cùng chung tay bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.

    Giải Khoa học lớp 5 trang 103

    Câu hỏi khám phá trang 103 SGK Khoa học 5: Em còn biết những việc làm nào để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường.?

    Trả lời:

    Những việc làm nào để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường.

    + Sử dụng tiết kiệm điện, tiết kiệm tài nguyên, tắt các thiết bị khi không sử dụng…

    + Sử dụng các vật liệu từ thiên nhiên (túi vải, túi giấy, phân vi sinh,…)

    Câu hỏi luyện tập trang 103 SGK Khoa học 5: Em đồng tình hay không đồng tình với các bạn trong mỗi tình huống dưới đây? Vì sao?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Trả lời:

    Hình 20: Em đồng tình vì cây là những nguồn tài nguyên quý báu của trái đất, mang lại không khí trong lành và là nơi sống cho nhiều loài sinh vật. Bảo vệ cây không chỉ giữ gìn môi trường sống mà còn hỗ trợ trong việc kiểm soát khí hậu và giữ đất đai ổn định.

    Hình 21: Em không đồng tình vì nó có thể dẫn đến tình trạng suy giảm đáng kể trong số lượng cá trong tự nhiên và làm mất cân bằng hệ sinh thái.

    Giải Khoa học lớp 5 trang 104

    Câu hỏi vận dụng trang 104 SGK Khoa học 5: Xây dựng nội dung sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện

    1. Lựa chọn nội dung

    Mỗi nhóm chọn một trong các nội dung sau:

    Thu gom và xử lí rác thải

    Trồng rừng và cải tạo rừng

    Bảo vệ động, thực vật quý hiếm

    2. Thu thập thông tin về nội dung đã lựa chọn qua tranh ảnh, sách, báo, in-tơ-nét,…

    3. Xác định hình thức trình bày nội dung: vẽ, viết, áp phích,…

    4. Lựa chọn hình thức vận động phù hợp và thực hiện.

    Trả lời:

    Học sinh lựa chọn nội dung và cùng nhau tìm hiểu.

    Ví dụ: Thu gom và xử lí rác thải

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dạy thì

    Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

    Bài 28: Chức năng của môi trường

    Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

  3. Giải SGK Khoa học lớp 5 Bài 28 (Chân trời sáng tạo): Chức năng của môi trường

    Giải Khoa học lớp 5 Bài 28: Chức năng của môi trường

    Giải Khoa học lớp 5 trang 96

    Câu hỏi khởi động trang 96 SGK Khoa học 5: Ngoài không khí và nước, con người và sinh vật còn cần những gì từ môi trường?

    Trả lời:

    Ngoài không khí và nước, con người và sinh vật cũng cần những yếu tố sau từ môi trường: Thức ăn; Ánh sáng và nhiệt độ; Đất và khoáng chất; Đa dạng sinh học; Không gian sống;…

    1. Môi trường cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người và sinh vật

    Câu hỏi khám phá trang 96 SGK Khoa học 5: Quan sát các hình, đọc thông tin dưới đây và cho biết môi trường cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người, sinh vật như thế nào?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Chức năng của môi trường

    Trả lời:

    Môi trường cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người, sinh vật: Cung cấp nơi dựng nhà của con người, cung cấp nơi giải trí, thư giản của con người, cung cấp môi trường sống, trú ngụ, thức ăn cho các loài sinh vật.

    2. Môi trường cung cấp những nhu cầu sống thiết yếu khác

    Giải Khoa học lớp 5 trang 97

    Câu hỏi khám phá trang 97 SGK Khoa học 5: Quan sát các hình, đọc thông tin dưới đây và cho biết môi trường cung cấp những gì cho nhu cầu sống thiết yếu của con người và sinh vật.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Chức năng của môi trường

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Chức năng của môi trường

    Trả lời:

    Môi trường cung cấp đất, nước, không khí,… cần cho sự sống của con người và các sinh vật. Con người dựa vào môi trường để sản xuất ra lương thực, thực phẩm,… phục vụ nhu cầu sống thiết yếu.

    Môi trường tự nhiên còn cung cấp các loại khoáng sản như than đá, quặng kim loại (nhôm, đồng, chì, sắt, vàng,…), dầu mỏ, khí tự nhiên,… làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất của con người.

    Rừng là nơi sống của các sinh vật, cung cấp thức ăn cho động vật; cung cấp củi, gỗ, dược liệu,… cho con người. Ngoài ra, rừng còn góp phần điều hoà khí hậu, chống xói mòn đất và duy trì đa dạng sinh học,…..

    3. Môi trường chứa đựng chất thải

    Giải Khoa học lớp 5 trang 98

    Câu hỏi khám phá trang 98 SGK Khoa học 5: Quan sát các hình dưới đây và cho biết con người, sinh vật thải vào môi trường những gì.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Chức năng của môi trường

    Trả lời:

    Con người, sinh vật thải vào môi trường: Rác thải, khói, nước thải từ nhà máy, khu dân cư, chất thải động vật…

    Giải Khoa học lớp 5 trang 99

    Câu hỏi luyện tập trang 99 SGK Khoa học 5: Cùng thảo luận

    – Kể thêm ví dụ về chức năng của môi trường đối với con người và sinh vật.

    – Vẽ hoặc viết về chức năng của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng. Chia sẻ với bạn.

    – Điều gì xảy ra nếu môi trường không có chức năng bảo vệ sinh vật và con người khỏi tác động từ bên ngoài?

    Trả lời:

    – Ví dụ về chức năng của môi trường đối với con người và sinh vật:

    + Môi trường biển cung cấp thức ăn cho cá và sinh vật biển khác, trong khi các khu rừng cung cấp lãnh thổ và nguồn thức ăn cho các loài động vật săn mồi và thảo nguyên.

    + Môi trường cung cấp cảnh quan và không gian sống cho hoạt động văn hóa và xã hội của con người, bao gồm cả việc tổ chức sự kiện ngoại trời, du lịch sinh thái, và các hoạt động văn hóa truyền thống.

    – Vẽ tranh:

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Chức năng của môi trường

    – Nếu môi trường không có chức năng bảo vệ sinh vật và con người khỏi tác động từ bên ngoài, sẽ có những hậu quả nghiêm trọng như sau:

    + Sự suy giảm của hệ sinh thái sẽ gây ra rủi ro cho các loài sinh vật, làm giảm nguồn lợi ích sinh thái và gây ra sự sụp đổ của các hệ sinh thái quan trọng.

    + Môi trường không bảo vệ sẽ gây ra những thiệt hại kinh tế và xã hội đáng kể, bao gồm chi phí điều trị bệnh tật, mất mát nguồn lợi từ hệ sinh thái, và sự suy giảm về chất lượng cuộc sống.

    + Sự suy giảm của môi trường sẽ tăng nguy cơ mất môi trường sống cho nhiều loài sinh vật, từ động vật đến thực vật. Điều này có thể dẫn đến sự tuyệt chủng và suy thoái môi trường đáng lo ngại.

    Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dạy thì

    Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

    Bài 28: Chức năng của môi trường

    Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

  4. Giải SGK Khoa học lớp 5 Bài 27 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

    Giải Khoa học lớp 5 Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

    1. Sơ đồ hóa

    Vẽ hoặc viết những điều em đã học được từ chủ đề Con người và sức khoẻ, chia sẻ với bạn.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức kho

    Trả lời:

    Một số đặc điểm sinh học, xã hội của nam và nữ:

    – Con người có các đặc điểm sinh học như màu mắt, màu da,… hay cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể. Những đặc điểm này ít thay đổi trong quá trình sống. Từ khi cơ thể được hình thành, cơ quan sinh dục của nam và nữ đã khác nhau. Đến tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục của nam tạo ra tinh trùng và cơ quan sinh dục của nữ tạo ra trứng.

    – Các đặc điểm xã hội được thể hiện qua nghề nghiệp, tính cách, sở thích,… của nam và nữ. Các đặc điểm này được hình thành do giáo dục, học tập, quan điểm, nếp sống của gia đình,… và có thể thay đổi theo thời gian.

    – Trong gia đình, nam và nữ cùng nhau chia sẻ các công việc như chăm sóc con, nấu ăn,…

    – Ngoài xã hội, cả nam và nữ đều tham gia vào các hoạt động học tập, lao động, vui chơi

    Đặc điểm sinh học của nam và nữ ít thay đổi trong quá trình sống. Đến tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục của nam tạo ra tinh trùng và cơ quan sinh dục của nữ tạo ra trứng.

    – Đặc điểm xã hội của nam và nữ được hình thành do giáo dục, học tập, quan điểm, nếp sống của gia đình,… và có thể thay đổi theo thời gian.

    – Cần có thái độ cư xử đúng mực, tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.

    Sự sinh sản ở người:

    – Quá trình thụ tình diễn ra trong cơ quan sinh dục của người mẹ. Sự thụ tinh xảy ra khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành thai nhi trong cơ thể người mẹ. Sau khoảng 9 tháng, em bé được sinh ra.

    – Ý nghĩa của sự sinh sản ở người:

    + Tạo ra các thế hệ tiếp nối từ đời này qua đời khác trong mỗi gia đình, dòng họ.

    + Cung cấp lực lượng lao động cho xã hội, góp phần giữ gìn, xây dựng và phát triển đất nước.

    Các giai đoạn phát triển của con người:

    – Con người trải qua các giai đoạn phát triển chính: tuổi ấu thơ (từ lúc mới sinh đến 9 tuổi); tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi); tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi); tuổi già (trên 60 tuổi).

    – Con người ở mỗi giai đoạn phát triển có những đặc điểm khác nhau về thể chất và tinh thần, có đóng góp khác nhau cho gia đình và xã hội; cần có sự quan tâm chăm sóc, giúp đỡ, động viên từ gia đình và xã hội.

    Chăm sóc sức khỏ tuổi dậy thì:

    – Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì vì: tuyến mồ hôi và tuyến bã nhờn hoạt động mạnh; khi nam bị mộng tinh, nữ có kinh nguyệt tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển;…

    – Để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì, cần:

    + Thường xuyên rửa mặt, tắm, gội và vệ sinh cơ quan sinh dục đúng cách,….

    + Thực hiện ăn uống đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, nghỉ ngơi và tập luyện thể thao; vui chơi, giải trí phù hợp và lành mạnh,…

    + Không sử dụng các chất kích thích, chất gây nghiện,…

    + Tìm hiểu, chia sẻ về sức khoẻ sinh sản tuổi dậy thì qua thấy cô giáo, người thân,…

    Phòng tránh bị xâm hại:

    – Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, bảo đảm các điều kiện sống,…

    – Trẻ em có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân,… được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín,…

    – Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị xâm hại tình dục.

    – Để phòng tránh, ứng phó nguy cơ bị xâm hại tình dục, chúng ta cần: giữ khoảng cách với người lạ, không đi một mình trong khu vực vắng vẻ, không nhận quà của người lạ, không cho phép người lạ chạm vào vùng riêng tư, hét to để cầu cứu, gọi điện thoại đến số 111 hoặc chia sẻ với người thân,…

    2. Em tập làm tuyên truyền viên

    – Lựa chọn một trong những nội dung sau: “Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới”; Chăm sóc sức khoẻ ở tuổi dậy thì”; “Quyền được an toàn”; “Phòng tránh, ứng phó nguy cơ bị xâm hại tình dục”.

    – Viết hoặc vẽ áp phích về nội dung em đã chọn.

    – Tuyên truyền với bạn bè, người thân cùng thực hiện.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức kho

    Trả lời:

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức kho

    Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dạy thì

    Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

    Bài 28: Chức năng của môi trường

    Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

  5. Giải SGK Khoa học lớp 5 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Phòng tránh bị xâm hại

    Giải Khoa học lớp 5 Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Giải Khoa học lớp 5 trang 89

    Câu hỏi khởi động trang 89 SGK Khoa học 5: Em đã bao giờ có cảm giác lo sợ, không an toàn chưa?

    Trả lời:

    Em đã từng có cảm giác lo sợ, không an toàn.

    1. Cảm giác an toàn của trẻ em

    Câu hỏi khám phá trang 89 SGK Khoa học 5: Quan sát các hình từ 1 đến 6 và cho biết các bạn trong những tình huống nào có cảm giác an toàn hoặc không an toàn. Vì sao?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Trả lời:

    – Cảm giác an toàn:

    + Hình 1. Vì có bố ở bên cạnh an ủi, động viên.

    + Hình 3. Cả gia đình cùng nhau vui đùa.

    + Hình 4: Vì dù bị đau phải ngồi xe lăn nhưng vẫn cảm thấy tự tin, vui vẻ được các bạn rủ đi chơi.

    – Cảm giác không an toàn:

    + Hình 2: Vì người lạ tiếp cận và rủ đi cùng.

    + Hình 5: Vì bị bạn bè xa lánh

    + Hình 6: Vì phải ở nhà một mình, không có bố mẹ bên cạnh.

    Giải Khoa học lớp 5 trang 90

    Câu hỏi khám phá trang 90 SGK Khoa học 5: Chia sẻ với bạn một số cảm giác an toàn hoặc không an toàn khác mà em đã trải qua.

    Trả lời:

    – Cảm giác an toàn em đã trải qua:

    + Khi em nghỉ hè được về quê chơi với ông bà nội: em được ông bà chào đón và chăm sóc.

    – Cảm giác không an toàn em đã trải qua:

    + Khi em cùng mẹ tham gia giao thông trên đường, em thấy rất nhiều người không tuân thủ luật an toàn giao thông như đi nhanh, vượt ẩu, không chấp hành hiệu lệnh đèn đỏ.

    2. Quyền được an toàn của trẻ em

    Câu hỏi khám phá trang 90 SGK Khoa học 5: Đọc thông tin dưới đây và cho biết trẻ em có những quyền nào để được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Trả lời:

    – Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, bảo đảm các điều kiện sống,…

    – Trẻ em có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân,… được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín,…

    – Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc,…

    – Trẻ em có quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động; không bị xâm hại tình dục; không bị mua bán, bắt cóc, chiếm đoạt….

    Giải Khoa học lớp 5 trang 91

    Câu hỏi luyện tập trang 91 SGK Khoa học 5: Cùng thảo luận

    – Viết hoặc vẽ về một tình huống em cảm thấy an toàn hoặc có quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân, phản đối mọi sự xâm hại trẻ em.

    – Giới thiệu sản phẩm của em và chia sẻ với bạn.

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Trả lời:

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    – Chia sẻ với bạn bè.

    Câu hỏi vận dụng trang 91 SGK Khoa học 5: Em sẽ ứng xử như thế nào trong mỗi tình huống dưới đây? Vì sao?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Trả lời:

    – Tình huống 1: em cần ngay lập tức báo cáo về tình huống này cho người lớn hoặc cơ quan chức năng như cảnh sát để bảo vệ bạn bè và ngăn chặn hành vi bạo lực và lạm dụng. Em cũng ở bên an ủi bạn.

    – Tình huống 2: em cần ngay lập tức ngừng giao tiếp và chặn tài khoản của họ. Đồng thời, em cần thông báo cho người lớn trong gia đình hoặc giáo viên trên trường về tình huống này để thầy cô giáo có thể hỗ trợ và bảo vệ em.

    3. Một số nguy cơ bị xâm hại tình dục ở trẻ em, cách phòng tránh và ứng phó

    Giải Khoa học lớp 5 trang 92

    Câu hỏi khám phá trang 92 SGK Khoa học 5: Quan sát các hình dưới đây và cho biết bạn nhỏ trong tình huống nào có nguy cơ bị xâm hại tình dục. Vì sao?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Trả lời:

    Bạn nhỏ trong tình huống 8, 9, 10, 11, 12, 13 có nguy cơ bị xâm hại tình dục vì trong các tình huống này đều người lạ có những hành vi như dụ dỗ các bạn nhỏ.

    Câu hỏi khám phá trang 92 SGK Khoa học 5: Kể những tình huống khác có nguy cơ bị xâm hại tình dục.

    Trả lời:

    Kể những tình huống khác có nguy cơ bị xâm hại tình dục:

    + Gặp gỡ người lạ trên mạng xã hội

    + Tham gia vào các buổi tiệc hoặc sự kiện không an toàn.

    + Việc nhận tin nhắn, hình ảnh, hoặc cuộc gọi không mong muốn và không phù hợp từ người khác qua điện thoại di động cũng là một dạng xâm hại tình dục.

    Câu hỏi khám phá trang 92 SGK Khoa học 5: Từ những tình huống trên, theo em cần làm gì để phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại tình dục?

    Trả lời:

    Để phòng tránh, ứng phó nguy cơ bị xâm hại tình dục, chúng ta cần: giữ khoảng cách với người lạ, không đi một mình trong khu vực vắng vẻ, không nhận quà của người lạ, không cho phép người lạ chạm vào vùng riêng tư, hét to để cầu cứu, gọi điện thoại đến số 111 hoặc chia sẻ với người thân,…

    Câu hỏi khám phá trang 92 SGK Khoa học 5: Lập danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi có nguy cơ bị xâm hại tình dục.

    Trả lời:

    Những người đáng tin cậy có thể giúp em khi em cần là ông, bà, bố, mẹ, chị gái.

    Giải Khoa học lớp 5 trang 93

    Câu hỏi luyện tập trang 93 SGK Khoa học 5: Em cần làm gì trong mỗi tình huống dưới đây?

    Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Trả lời:

    – Tình huống 1: em nên tạo ra một môi trường thoải mái và an toàn cho họ để họ có thể mở lòng. Em có thể bắt đầu bằng cách lắng nghe và thể hiện sự quan tâm, không đánh giá và không ép buộc họ phải chia sẻ nếu họ không muốn. Đồng thời, em cũng có thể chia sẻ về những trải nghiệm và cảm xúc của chính mình để khích lệ họ cảm thấy thoải mái hơn. Việc này giúp họ cảm thấy được đánh giá và hiểu được rằng họ không đơn độc trong vấn đề của mình.

    – Tình huống 2: Em cũng cần lắng nghe và cung cấp sự hỗ trợ và đồng cảm khi cần thiết, mà không đánh giá hay phê phán. Việc này giúp tạo ra một môi trường tin cậy và hỗ trợ, thúc đẩy mối quan hệ tốt đẹp và gắn kết giữa em và bạn bè.

    Câu hỏi luyện tập trang 93 SGK Khoa học 5: Chọn một trong các tình huống từ hình 8 đến 13 trang 92 để đóng vai thể hiện cách ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại tình dục.

    Trả lời:

    Học sinh tự đóng vai.

    Câu hỏi vận dụng trang 93 SGK Khoa học 5:Tìm hiểu về vấn đề xâm hại tình dục ở trẻ em qua sách, báo, in-tơ-nét và chia sẻ với bạn theo gợi ý:

    – Những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục.

    – Một số biện pháp phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại tình dục.

    Trả lời:

    – Một số tình huống trẻ em có nguy cơ bị xâm hại tình dục cần tránh:

    + Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ.

    + Không ở trong phòng một mình với người lạ.

    + Không nhận được tiền, quà có giá trị hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lý do.

    + Không đi nhờ xe người lạ.

    + Không đến gần hoặc để cho người lạ đến gần mình.

    – Một số biện pháp phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại tình dục:

    + Giữ bí mật thông tin cá nhân

    + Học cách nhận biết và phản ứng đúng đắn trong các tình huống có nguy cơ xâm hại tình dục. Cung cấp cho bản thân kiến thức về đặc điểm và dấu hiệu của sự xâm hại.

    + Giữ khoảng cách với người lạ

    + Sử dụng internet an toàn

    Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dạy thì

    Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại

    Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

    Bài 28: Chức năng của môi trường

    Bài 29: Tác động của con người đến môi trường

    Bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

Tags : Tags 8   Cùng em học Toán 5 Tập 2 Tuần 19 trang 5
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Quốc kì Brazil có dạng hình chữ nhật, nền xanh lá cây, ở trung tâm có một hình thoi màu vàng. Trên Quốc kì Brazil kích thước 10dm x 7dm, hình thoi có hai đường chéo dài 83cm và 54cm. Tính diện tích của hình thoi đó.

Next post

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống :

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán