Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Một cửa hàng hoa quả có 28 quả dưa hấu, mỗi quả nặng 3,25kg. Biết cửa hàng đã bán hết 18 quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?

By admin 13/06/2023 0

Câu hỏi:

Một cửa hàng hoa quả có 28 quả dưa hấu, mỗi quả nặng 3,25kg. Biết cửa hàng đã bán hết 18 quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?

A. 32,5kg

Đáp án chính xác

B. 58,5kg

C. 91kg

D. 325kg

Trả lời:

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả dưa hấu là:28 – 18 = 10 (quả)Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam dưa hấu là:3,25 × 10 = 32,5 (kg)                                          Đáp số: 32,5kgĐáp án A

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. 50 Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, … (có đáp án)- Toán 5

    Bài tập Toán 5 Bài 65: Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …

    A. Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

    75,9 : 1000 = Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Muốn chia một số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số. Tuy nhiên chỉ có 2 chữ số ở bên trái dấu phẩy nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên trái 2 chữ số đó để có đủ 3 chữ số.

    Ta có: 75,9 : 1000 = 0,0759

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0759.

    Câu 2: Tìm y biết: 87,6 : y = 74 : 100 + 9,26

    A. y = 876

    B. y = 87,6

    C. y = 8,76

    D. y = 0,876

    87,6 : y = 74 : 100 + 9,26

    87,6 : y = 0,74 + 9,26

    87,6 : y = 10

    y = 87,6 : 10

    y = 8,76

    Vậy y = 8,76.

    Câu 3: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

    72,8 : 100 Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải 8,72 : 10

    A. >

    B. <

    C. =

    Ta có: 72,8 : 100 = 0,728; 8,72 : 10 = 0,872.

    Mà 0,728 < 0,872

    Do đó 72,8 : 100 < 8,72 : 10

    Vậy dấu thích hợp để kéo vào ô trống là <.

    Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

    23,52 + 81,4 : 10 – 169,3 : 100 = Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Ta có:

    23,52 + 81,4 : 10 – 169,3 : 100

    = 23,52 + 8,14 – 1,693

    = 31,66 – 1,693

    = 29,967

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 29,967.

    Câu 5: Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?

    A. 35,2 : 10

    B. 53,2 : 10

    C. 522,3 : 100

    D. 3553,2 : 1000

    Ta có:

    3,52 : 10 = 0,352

    53,2 : 10 = 5,32

    522,3 : 100 = 5,223

    3553,2 : 1000 = 3,5532

    Mà 0,352 < 3,5532 < 5,223 < 5,32

    Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 53,2 : 10.

    Câu 6: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.Vậy phát biểu trên là đúng.

    Câu 7: Phép tính sau đúng hay sai?

    372,1 : 100 = 37,21

    A. Đúng

    B. Sai

    Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. Tuy nhiên ở đây mới dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái một hàng.

    Phép tính đúng là 372,1 : 100 = 3,721.

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 8: Tính nhẩm: 63,2 : 10

    A. 0,632

    B. 6,32

    C. 632

    D. 6320

    Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

    Do đó ta có: 63,2 : 10 =6,32.

    Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

    248,3 : 100 = Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

    Do đó ta có: 248,3 : 100 = 2,483.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2,483.

    Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Sợi dây thứ nhất dài 52,5m, sợi dây thứ hai dài bằng Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải sợi dây thứ nhất.

    Vậy hai sợi dây dài tất cả Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải mét.

    Sợi dây thứ hai dài số mét là:

    52,5 x Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải = 52,5 : 10 = 5,25 (m)

    Hai sợi dây dài tất cả số mét là:

    52,5 + 5,25 = 57,75 (m)

    Đáp số: 57,75m.

    Vậy đáp án đúng vào ô trống là 57,75.

    II. Bài tập tự luận

    Câu 1: Tìm hai số thập phân có tổng bằng 360,25 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta sẽ được số thứ hai.

    Câu 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

    a) 52,7:10 …….. 52,7×0,1

    b) 232,14:100 …….. 232,14×0,01

    c) 79,5:1000 ……… 79,5×0,001

    III. Bài tập vận dụng

    Câu 1: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

    Câu 2: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8.

    Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : …

    b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x …

    c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : …

    d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x …

    B. Lý thuyết Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …

    Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

    a) 23,8 : 10

    b) 47,5 : 100

    Cách giải:

    Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...  lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

    Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

    Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 0,1; 0,01; 0,001

    a : 10 = a x 0,1

    a : 100 = a x 0,01

    a : 1000 = a x 0,001

    Ví dụ 2: Tính nhẩm:

    a) 17,45 : 10

    b) 24,9 : 10

    c) 423,8 : 100

    d) 7663,14 : 1000

    Cách giải:

    a) 17,45 : 10 = 1,745

    b) 24,9 : 10 = 2,49

    c) 423,8 : 100 = 4,238

    d) 7663,14 : 1000 = 7,66314

    Chú ý: Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

    0,15 : 10 = 0,015

    2,78 : 100 = 0,0278

    45,3 : 10000 = 0,00453

    89,13 : 100= 0,8913

    Kết luận:

    Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,…chữ số.

  2. 50 Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000… (có đáp án)- Toán 5

    Bài tập Toán 5 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

    A. Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Tính

    372,6 × 100 : 9

    A. 41,4

    B. 414

    C. 4140

    D. 41400

    Ta có: 372,6 × 100 : 9 = 37260 : 9 = 4140

    Vậy đáp án đúng là 4140

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết x : 10 = 24,7 + 8,52

    Vậy x = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Ta có:

    x : 10 = 24,7 + 8,52

    x : 10 = 33,22

    x = 33,22 x 10

    x = 332,2

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 332,2.

    Câu 3: Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?

    A. 10

    B. 100

    C. 1000

    D. 10000

    Ta thấy 1205,8 là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang phải hai chữ số so với số thập phân 12,058 nên để được số 1205,8 thì số 12,058 phải nhân với 100.

    Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

    4,21m = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải cm

    Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chố chấm:

    3,14 × 10 … 6,15 × 4 + 4,05

    A. =

    B. >

    C. <

    Ta có:

    +)3,14 x 10 = 31,4

    +)6,15 x 4 + 4,05

    = 24,6 + 4,05

    = 28,65

    Mà 31,4 > 28,65

    Vậy 3,14 × 10 > 6,15 × 4 + 4,05

    Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?

    Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    A. Sai

    B. Đúng

    – Tìm tích 3869 × 10.

    – Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

    Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

    2,047 x 100 = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

    Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.

    Câu 8: Tính nhẩm:

    6,4 × 1000

    A. 64

    B. 640

    C. 6400

    D. 64000

    Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400

    Vậy 6,4 × 1000 = 6400

    Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

    Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải; Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải; Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải.

    Ta có:

    0.75 x 10 = 7,5;

    18,47 x 100 = 1847;

    0,732 x 10000 = 7320

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5; 1847; 7320.

    Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

    1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải lít dầu.

    100 can như thế chứa được số lít dầu là:

    5,6 × 100 = 560 (lít)

    Đáp số: 560 lít

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 560.

    II. Bài tập tự luận

    Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính nhẩm: 6798,4 × 0,001 = Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

    Đáp án

    Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

    Do đó ta có: 6798,4 × 0,001 = 6,7984

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,7984.

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

    Đáp án

    Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

    278,5 × 0,01 = 2,785; 2,785 × 58 = 161,53

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2,785; 161,53.

    III. Bài tập vận dụng

    Câu 1: Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1

    A. x = 40,052

    B. x = 42,042

    C. x = 331,328

    D. x = 333,318

    Đáp án

    Ta có:

    x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1

    x : 6,2 = 52,2 + 1,24

    x : 6,2 = 53,44

    x = 53,44 x 6,2

    x = 331,328

    Vậy x = 331,328

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    15,756km = Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

    Đáp án

    Ta có 1km = 1000km và 15,756 × 1000 = 15756.

    Do đó: 15,756km = 15756m.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15756.

    Câu 3 Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:

    654 – 4,85 × 68 + 506,1 Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 38,3 × 24 – 254 × 0,35

    Đáp án

    Ta có:

    +)654 – 4,85 x 68 + 506,1

    = 654 – 329,8 + 506,1

    = 324,2 + 506,1

    = 830,3

    +)38,3 x 24 – 254 x 0,35

    = 919,2 – 88,9

    = 830,3

    Mà: 830,3 = 830,3

    Do đó: 654 – 4,85 × 68 + 506,1 = 38,3 × 24 – 254 × 0,35

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

    B. Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

    Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:

    a) 5,42 x 10                           

    b) 3,175 x 1000

    Bài giải

    a) ×5,42      1054,20

    b) ×3,175      100    317,5

    Nhận xét:

    – Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.

    – Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.

    Quy tắc:Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

    Ví dụ 2:

    27,867 x 10 = ?

    ×27,867           10278,670

    Vậy 27,867 x 10 = 278,67.

    Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.

    Ví dụ 3:

     53,286 x 100 = ?

    Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.

    Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000..,ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba..chữ số.

    Ví dụ 4: 

    Nhân nhẩm:

    1,8 x 10

    8,64 x 10

    2,772 x 100

    5,59 x 100

    0,456 x 1000

    9,1235 x 1000

    Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

    Cách giải:

    1,8 x 10 = 18

    8,64 x 10 = 86,4

    2,772 x 100 = 277,2

    5,59 x 100 = 559

    0,456 x 1000 = 456

    9,1235 x 1000 = 9123,5

    Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,… thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường).

  3. Phép tính sau đúng hay sai?×38,69      10¯38,690

    Câu hỏi:

    Phép tính sau đúng hay sai?×38,69      10¯38,690

    A. Sai

    Đáp án chính xác

    B. Đúng

    Trả lời:

    – Tìm tích 3869 × 10.- Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.Đáp án A

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Điền số thích hợp vào ô trống:2,047 × 100 = c

    Câu hỏi:

    Điền số thích hợp vào ô trống:2,047 × 100 = c

    Trả lời:

    Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Tính nhẩm: 6,4 × 1000

    Câu hỏi:

    Tính nhẩm: 6,4 × 1000

    A. 64

    B. 640

    C. 6400

    Đáp án chính xác

    D. 64000

    Trả lời:

    Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400Vậy 6,4 × 1000 = 6400Đáp án C

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 100   1000   toán   Trắc nghiệm Toán 5 Bài 12: (có đáp án) Nhân một số thập phân với 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:Chữ số 8 trong số 738 405 643 có giá trị là ……….

Next post

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:Số 69 334 114 có chữ số hàng chục nghìn là ……….

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán