Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Sinh 11 - Kết nối

Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Sinh học lớp 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Mở đầu trang 46 Sinh học 11: Thức ăn sau khi ăn vào sẽ được cơ thể người tiêu hóa, hấp thụ và sử dụng như thế nào?

Lời giải:

Quá trình tiêu hóa, hấp thụ và sử dụng thức ăn của cơ thể người:

– Tiêu hóa: Sau khi được đưa vào trong khoang miệng, thức ăn sẽ được đẩy đi qua các phần khác nhau trong ống tiêu hóa để tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, nhằm biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được. Hoạt động tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa của người chủ yếu diễn ra ở khoang miệng, dạ dày và ruột non. Phần còn lại của thức ăn sẽ đi vào ruột già và được biến đổi thành phân để thải ra ngoài qua hậu môn.

– Hấp thụ: Chất dinh dưỡng được tạo ra từ quá trình tiêu hóa sẽ hấp thụ chủ yếu ở ruột non để đưa vào hệ tuần hoàn máu và hệ tuần hoàn bạch huyết. Các chất dinh dưỡng đơn giản được ruột non hấp thụ theo 2 phương thức: vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.

– Sử dụng: Chất dinh dưỡng đã hấp thụ được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các tế bào của cơ thể và được đồng hóa thành chất sống của cơ thể (các chất này tham gia tạo tế bào mới, đổi mới các thành phần tế bào, sửa chữa các tế bào, mô hư hỏng) và dự trữ năng lượng, cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động).

Dừng lại và suy ngẫm (trang 50)

Câu hỏi 1 trang 50 Sinh học 11: Điền tên một số loài động vật: hàu, sò, rệp, nhện, ong, thằn lằn, cá chép, cá voi, đại bàng vào bảng kẻ trong vở và đánh dấu × vào kiểu lấy thức ăn tương ứng.

Điền tên một số loài động vật hàu sò rệp nhện ong thằn lằn cá chép cá vo

Lời giải:

Điền tên một số loài động vật hàu sò rệp nhện ong thằn lằn cá chép cá vo

Câu hỏi 2 trang 50 Sinh học 11: Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.

Lời giải:

Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào:

Tiêu chí

Tiêu hóa nội bào

Tiêu hóa ngoại bào

Khái niệm

– Là sự tiêu hóa thức ăn diễn ra bên trong tế bào.

– Là sự tiêu hóa thức ăn diễn ra bên ngoài tế bào.

Cơ chế

– Trong tiêu hóa nội hóa, các mảnh thức ăn nhỏ được tế bào thực bào, sau đó, các enzyme của lysosome phân giải thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể sử dụng được.

– Trong tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được biến đổi thành những mảnh nhỏ nhờ các enzyme tiêu hóa (ở túi tiêu hóa) hoặc biến đổi thành các chất đơn giản nhờ hoạt động cơ học và enzyme tiêu hóa (ở ống tiêu hóa).

Đặc điểm

– Chỉ tiêu hóa được thức ăn có kích thước nhỏ.

– Tiêu hóa được các thức ăn có kích thước khác nhau.

Câu hỏi 3 trang 50 Sinh học 11: Cho biết tác dụng của tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học thức ăn trong ống tiêu hóa.

Lời giải:

– Tác dụng của tiêu hóa cơ học trong ống tiêu hóa: Tiêu hóa cơ học làm cho thức ăn được phân nhỏ, thấm đều với dịch tiêu hóa vừa tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hóa hóa học thức ăn, vừa giúp vận chuyển thức ăn đi dọc theo ống tiêu hóa.

– Tác dụng của tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa: Tiêu hóa hóa học giúp phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giải để cơ thể có thể hấp thụ.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 52)

Câu hỏi 1 trang 52 Sinh học 11: Cần áp dụng chế độ ăn uống như thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể? Giải thích.

Lời giải:

– Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, cần áp dụng một chế độ ăn uống khoa học: đủ năng lượng và đủ các chất mà cơ thể cần.

– Giải thích:

+ Chế độ ăn uống đủ năng lượng đảm bảo cung cấp đủ năng lượng mà cơ thể cần theo độ tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí (mang thai, cho con bú,…).

+ Chế độ dinh dưỡng đủ các chất dinh dưỡng và khối lượng mỗi chất dinh dưỡng giúp cung cấp đủ 6 nhóm chất dinh dưỡng (carbohydrate, lipid, protein, vitamin, khoáng chất và nước) với tỉ lệ cân đối, thích hợp.

Câu hỏi 2 trang 52 Sinh học 11: Tại sao cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi như trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ trong thời kì cho con bú?

Lời giải:

Cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi như trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ trong thời kì cho con bú vì: Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau, tùy thuộc vào giới tính, lứa tuổi và trạng thái sinh lí của cơ thể: trẻ em cần nhiều năng lượng và các chất để cung cấp cho quá trình phát triển tầm vóc cơ thể, phụ nữ khi mang thời và cho con bú cũng cần nhiều năng lượng và các chất để đáp ứng đủ nhu cầu của cả cơ thể mẹ và sự phát triển của em bé,… Do đó, cần xây dựng chế độ ăn uống khoa học để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và hoạt động bình thường.

Câu hỏi 3 trang 52 Sinh học 11: Tìm hiểu qua tài liệu, internet, đồng thời tìm gặp bác sĩ hoặc những người có chuyên môn về dinh dưỡng hỏi về các bệnh tiêu hóa phổ biến, các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng, sau đó kẻ và hoàn thành các bảng vào vở theo mẫu sau:

Tìm hiểu qua tài liệu internet đồng thời tìm gặp bác sĩ hoặc những người có chuyên môn

Lời giải:

• Một số bệnh tiêu hóa phổ biến:

Các bệnh

tiêu hóa

Nguyên nhân

Cách phòng tránh

1. Tiêu chảy

– Do lây nhiễm virus (như Rotavirus,…), vi khuẩn (E.coli, Shigella, Tả,…) hoặc kí sinh trùng (Giardia, Cryptosporidium, amip,…).

– Do thuốc, thức ăn không hợp vệ sinh, dị ứng,…

– Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường: Rửa tay thường xuyên đặc biệt là trước khi ăn và sau khi ăn; không đi vệ sinh bừa bãi; không sử dụng phân chưa qua xử lí để bón cây;…

– Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm: Ăn chín uống sôi; không ăn thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu hoặc chứa tác nhân gây dị ứng; sử dụng thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; đảm bảo vệ sinh trong khâu chế biến và bảo quản thực phẩm;…

2. Viêm loét dạ dày tá tràng

– Do nhiễm vi khuẩn HP.

– Do sử dụng thường xuyên các loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

– Ăn thức ăn cay, thực phẩm không lành mạnh và căng thẳng thần kinh khiến viêm loét dạ dày tá tràng trở nên nghiêm trọng hơn.

– Hạn chế nguy cơ nhiễm vi khuẩn HP bằng cách vệ sinh tay thường xuyên và ăn những loại thực phẩm sạch, được nấu chín hoàn toàn.

– Hạn chế sử dụng thuốc giảm đau hoặc sử dụng thuốc giảm đau theo tư vấn chuyên môn từ phía bác sĩ để tránh tình trạng sử dụng quá nhiều NSAID.

– Không uống rượu và hút thuốc lá; hạn chế sử dụng thức ăn cay nóng; giữ tinh thần thoải mái;…

3. Ung thư đại tràng

– Do di truyền: Ung thư đại tràng do liên quan đến một số hội chứng di truyền như bệnh đa polyp đại tràng gia đình (FAP), hội chứng ung thư đại tràng di truyền không polyp.

– Do các tổn thương tiền ung thư như: Viêm đại tràng chảy máu, Bệnh Crohn, Polyp đại tràng,…

– Do yếu tố dinh dưỡng: Chế độ ăn nhiều thịt, mỡ động vật, ít chất xơ, thiếu vitamin, hoặc thực phẩm có chứa nitrosamin,…

– Không hút thuốc lá.

– Hạn chế thức uống có cồn.

– Duy trì cân nặng hợp lí, tránh tình trạng thừa cân hoặc béo phì.

– Tuân thủ chế độ ăn nhiều chất xơ, tiêu thụ lượng chất đạm hợp lí; chế biến thức ăn khoa học.

– Tập thể dục thể thao đều đặn, 2 – 3 lần/tuần.

– Chủ động đến ngay cơ sở y tế chuyên khoa để tầm soát ung thư đại tràng nhằm phát hiện bệnh sớm và điều trị hiệu quả.

– Một số bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng:

Các bệnh

học đường

Nguyên nhân

Cách phòng tránh

1. Béo phì

– Do ăn nhiều loại thực phẩm nhiều năng lượng, thực phẩm nhiều mỡ, nhiều đường hoặc muối, các loại thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh hoặc những loại đồ uống có gas,…

– Do lười vận động.

– Do căng thẳng thường xuyên.

– Do mắc bệnh rối loạn chuyển hóa.

– Do gene di truyền.

– Lựa chọn một chế độ sống lành mạnh như tập thói quen ngủ sớm, ngủ đủ giấc, thường xuyên vận động.

– Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, không quá nhiều chất béo, đồ ngọt, đồ uống có ga,…

 

2. Thiếu vi chất dinh dưỡng

– Chủ yếu do khẩu phần ăn không đảm bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng quan trọng cho nhu cầu cơ thể, đặc biệt trong một số giai đoạn quan trọng như phụ nữ đang mang thai, cho con bú, trẻ em đang tuổi lớn. 

– Uống bổ sung vi chất dinh dưỡng.

– Thực hiện chế độ ăn đa dạng và đa dạng thực phẩm giàu vi chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.

Luyện tập và vận dụng (trang 53)

Câu hỏi 1 trang 53 Sinh học 11: Ở người, để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, cần phải đa dạng thực phẩm trong chế độ ăn. Giải thích.

Lời giải:

Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, cần phải đa dạng thực phẩm trong chế độ ăn vì: Mỗi loại thực phẩm chỉ chứa một số loại chất dinh dưỡng nhất định. Mà cơ thể cần đầy đủ các loại chất dinh dưỡng với hàm lượng hợp lí để có thể sinh trưởng và phát triển bình thường. Do đó, cần phải đa dạng thực phẩm trong chế độ ăn để tránh nguy cơ thiếu hụt chất dinh dưỡng dẫn đến cơ thể sẽ không thể sinh trưởng và phát triển bình thường, thậm chí có thể mắc một số bệnh tật.

Câu hỏi 2 trang 53 Sinh học 11: Vận dụng những hiểu biết về tiêu hóa, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả.

Lời giải:

Một số biện pháp giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả:

– Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn để bảo vệ răng và các cơ quan khác trong khoang miệng.

– Ăn uống hợp vệ sinh, tránh các tác nhân gây hại cho cơ quan tiêu hóa.

– Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cho các cơ quan tiêu hóa phải làm việc quá sức.

– Ăn chậm, nhai kĩ; ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa đạt hiệu quả.

Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Bài 7: Thực hành: hô hấp ở thực vật

Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Bài 9: Hô hấp ở động vật

Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập cuối chương 2

Next post

Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bài 3: Thực hành: trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Bài 5: Thực hành: quang hợp ở thực vật

Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Bài 7: Thực hành: hô hấp ở thực vật

Bài 9: Hô hấp ở động vật

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  2. Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  3. Bài 3: Thực hành: trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  4. Bài 4: Quang hợp ở thực vật
  5. Bài 5: Thực hành: quang hợp ở thực vật
  6. Bài 6: Hô hấp ở thực vật
  7. Bài 7: Thực hành: hô hấp ở thực vật
  8. Bài 9: Hô hấp ở động vật
  9. Bài 10: Tuần hoàn ở động vật
  10. Bài 11: Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn
  11. Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật 
  12. Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
  13. Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  14. Bài 15: Cảm ứng ở thực vật
  15. Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  16. Bài 17: Cảm ứng ở động vật
  17. Bài 18: Tập tính ở động vật
  18. Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  19. Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  20. Bài 21: Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
  21. Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  22. Bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật
  23. Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  24. Bài 25: Sinh sản ở thực vật
  25. Bài 26: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn cho cây
  26. Bài 27: Sinh sản ở động vật
  27. Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật
  28. Bài 29: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán