Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch Sử & Địa Lí lớp 7

15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 15 (Cánh diều 2023) có đáp án: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077)

By admin 27/09/2023 0

Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077)

Phần 1. Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077)

Câu 1.“Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc” Đó là câu nói của ai?

A. Trần Quốc Tuấn.

B. Trần Thủ Độ.

C. Lý Thường Kiệt.

D. Lý Công Uẩn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

“Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”là câu nói của Lý Thường Kiệt.

Câu 2. Tiến công sang đất Tống vào cuối năm 1075, mục đích chính của Lý Thường Kiệt là gì?

A. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới của quân Tống.

B. Lật đổ bộ máy chính quyền trung ương của nhà Tống.

C. Chiếm giữ đất đai của nhà Tống, mở rộng lãnh thổ Đại Việt.

D. Đòi lại những vùng đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là: đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.

Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân xâm lược Đại Việt của nhà Tống vào năm 1076?

A. Đòi lại những vùng đất mà trước kia đã bị Đại Việt chiếm giữ.

B. Thỏa mãn tham vọng bành trướng lãnh thổ xuống phía Nam.

C. Tăng vị thế của nhà Tống, khiến hai nước Liê, Hạ phải kiêng nể.

D. Đánh Đại Việt để góp phần dẹp yên mâu thuẫn trong nội bộ nước Tống.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

– N guyên nhân xâm lược Đại Việt của nhà Tống :

+ Thỏa mãn tham vọng bành trướng lãnh thổ xuống phía Nam.

+ Tăng vị thế của nhà Tống, khiến hai nước Liê, Hạ phải kiêng nể.

+ Đánh Đại Việt để góp phần dẹp yên mâu thuẫn trong nội bộ nước Tống.

Câu 4. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077) kết thúc thắng lợi là bởi

A. quân dân Đại Việt đã chiến đấu anh dũng.

B. nhà Tốn g bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.

C. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.

D. quân dân Đại Việt giành thắng lợi quyết định tại sông Bạch Đằng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077) kết thúc thắng lợi là bởi quân dân Đại Việt đã chiến đấu anh dũng.

Câu 5. Nhà Tống đã thi hành nhiều thủ đoạn nhằm thực hiện âm mưu xâm lược Đại Việt, ngoại trừ việc

A. xúi dục vua Cham-pa đánh Đại Việt từ phía nam.

B. ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước Tống – Việt.

C. dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở phía Bắc Đại Việt.

D. cử tướng Hòa Mâu dẫn đầu đạo quân bộ tiến đánh Đại Việt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khi tiến quân xâm lược Đại Việt, đạo quân bộ của nhà Tống do các tướng: Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy; tướng Hòa Mâu chỉ huy đoàn quân thủy tiến vào Việt Nam theo đường biển.

Câu 6. Để đối phó với âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống, Thái úy Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?

A. Đánh chắc tiến chắc.

B. Thực hiện kế “thanh dã”.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. “Tiến công trước để tự vệ”.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trước tình hình nhà Tống ráo riết xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo: “tiến công trước để tự vệ” (ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc).

Câu 7. Cánh quân bộ của quân Tống tiến sang Đại Việt (cuối năm 1076) do ai chỉ huy?

A. Quách Quỳ, Triệu Tiết.

B. Hòa Mâu, Ô Mã Nhi.

C. Liễu Thăng, Triệu Tiết.

D. Hầu Nhân Bảo, Vương Thông.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cuối năm 1076, quân Tống do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy xuất phát tiến vào Đại Việt với 10 vạn bộ binh, 1 vạn kị binh, 20 vạn dân phu.

Câu 8. Tháng 10/1075, Lý Thường Kiệt cùng với nhân vật lịch sử nào chỉ huy hơn 10 vạn quân, chia làm hai đường thủy, bất ngờ tấn công vào đất Tống?

A. Tông Đản

B. Quách Quỳ.

C. Thân Cảnh Phúc

D. Nùng Trí Cao.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tháng 10/1075, Lý Thường Kiệt cùng với Tông Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân, chia làm hai đường thủy, bất ngờ tấn công vào đất Tống.

Câu 9. Ai là chỉ huy quân dân Đại Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)?

A. Lý Công Uẩn.

B. Lý Thường Kiệt.

C. Lý Huệ Tông.

D. Lý Cao Tông.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Lý Thường Kiệt là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống những năm 1075 – 1077.

Câu 10. Lý Thường Kiệt lựa chọn địa điểm nào để xây dựng phòng tuyến chống quân xâm lược Tống?

A. Cửa sông Bạch Đằng.

B. Thành Đa Bang.

C. Sông Như Nguyệt.

D. Thành Tây Đô.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Lý Thường Kiệt lựa chọn sông Như Nguyệt để xây dựng phòng tuyến chống quân xâm lược Tống (SGK 7 – trang 55).

Câu 11. Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là

A. Hà Bổng, Lý Kế Nguyên

B. Hoài Trung Hầu, Dương Cảnh Thông.

C. Lý Kế Nguyên, Dương Tự Minh.

D. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) làTông Đản, Thân Cảnh Phúc.

Câu 12. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý là do

A. sức mạnh của khối đoàn kết quân dân Đại Việt.

B. nhà T ố n g bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.

C. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.

D. có sự chỉ huy của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Hoàn, Tôn Đản.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý là do sức mạnh của khối đoàn kết quân dân Đại Việt.

Câu 13. Tư tưởng xuyên suốt cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý (1075 – 1077) là

A. nhân nghĩa.

B. phòng thủ.

C. chủ động.

D. bị động.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tư tưởng xuyên suốt của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là tư tưởng chủ động. Ví dụ: chủ động mở cuộc tấn công sang đất Tống; chủ động xây dựng phòng tuyến chống giặc; chủ động đưa ra đề nghị giảng hòa…

Câu 14. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Tuổi già nhưng sức chẳng già

Vung gươm Bắc tiến, quân nhà Tống tan

Xuôi Nam, Chiêm quốc kinh hoàng,

Thơ thần một áng, lời vàng còn ghi”

A. Đinh Bộ Lĩnh.

B. Lê Hoàn.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Lý Thường Kiệt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Câu đố dân gian trên có chứa dữ liệu đề cập đến Lý Thường Kiệt (đánh Tống, bình Chiêm; theo quan niệm dân gian, Lý Thường Kiệt là người sáng tác bài thơ Nam quốc sơn hà).

Câu 15. Việc nhà Lý chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh với quân Tống bằng con đường hòa bình không nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.

C. Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.

D. Buộc nhà Tống phải thần phục và cống nạp sản vật cho Đại Việt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

– Nhà Lý chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh với quân Tống bằng con đường hòa bình, nhằm:

+ Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước Tống – Việt.

+ Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.

+ Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077)

1. Chủ động tiến công để tự vệ (1075)

* Âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống

– Giữa thế kỉ XI, nhà Tống có ý đồ xâm lược nước ta giải quyết khủng hoảng trong nước.

– Để đánh chiếm Đại Việt nhà Tống đã:

+ Xúi giục vua Cham-pa tấn công Đại Việt.

+ Ngăn cản việc đi lại buôn bán của nhân dân hai nước.

+ Dụ dỗ tù trường các dân tộc ít người.

*  Sự chuẩn bị của nhà Lý:

– Nhà Lý chủ động chuẩn bị đối phó với âm mưu xâm lược của nhà Tống.

+ Đối với Cham-pa: Lí Thường Kiệt đem quân trấn áp, đập tan ý đồ phối hợp với quân Tống của Chăm-a.

+ Đối với nhà Tống: Thái úy Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương “ Tiên phát chế nhân”  (chủ động tiến công trước để chặn thế mạnh của giặc).

Lý thuyết Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077) - Cánh diều (ảnh 1)

* Diễn biến:

– Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy quân 10 vạn quân chia làm 2 đạo tấn công vào đất Tống.

+ Quân bộ tấn công Ung Châu.

+ Quân thủy do Lý Thường Kiệt chỉ huy tấn công vào châu Khâm, châu Liêm, tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy kho tàng của giặc.

– Quân Lý Thường Kiệt tiến về bao vây thành Ung Châu.

Lý thuyết Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077) - Cánh diều (ảnh 1)

* Kết quả: quân nhà Lý hạ thành Ung Châu, chủ động rút quân, chuẩn bị phòng tuyến chặn địch.

* Ý nghĩa:

– Giáng đòn phủ đầu làm quân Tống hoang mang.

– Phá thế chủ động của quân Tống.

2. Xây dựng phòng tuyến chuẩn bị kháng chiến (1076 -1077)

– Lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng.

– Các tù trưởng miền núi cho quân mai phục ở những vị trí quan trọng.

– Bố trí thủy binh đóng ở Đông Kênh để chặn thủy binh địch.

– Bố trí bộ binh dọc chiến tuyến sông Như Nguyệt.

3. Tổ chức phản công và kết thúc chiến tranh (1077)

* Diễn biến

– Cuối năm 1076, quân Tống đem quân tiến đánh Đại Việt theo hai đường thủy – bộ:

+ Quân bộ do Quách Quỳ , Triệu Tiết chỉ huy.

+ Quân thủy do Hòa Mâu dẫn đầu theo đường biển vào tiếp ứng.

– Tháng 1-1077, quân Tống vượt cửa ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta, nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ để cản bước tiến của địch.

– Quân Tống đến bờ Bắc sông Như Nguyệt thì bị phòng tuyến trên sông chặn lại phải đóng quân bên bở chờ thủy quân đến.

– Thủy quân của địch đã bị quân của Lý Kế Nguyên chặn đánh nên không thể tiến vào hộ trợ quân bộ.

– Chờ không thấy thủy quân đến, quân Tống tìm cách vượt qua sông đánh vào phòng tuyến của ta.

– Quân nhà Lý kịp thời phản công, đẩy lùi quân Tống về phía Bắc.

– Quân Tống phải chuyển sang phòng ngự.

– Đầu năm 1077, Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công vào trận tuyến của địch, bị bất ngờ quân Tống thua to, lâm vào tình thế khó khăn.

Lý thuyết Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077) - Cánh diều (ảnh 1)

Lược đồ: Trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt

– Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh,đề nghị giảng hòa, Quách Quỳ chấp nhận rút quân về nước.

Lý thuyết Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077) - Cánh diều (ảnh 1)

* Ý nghĩa:

– Quân Tống phải từ bỏ ý định xâm lược Đại Việt.

– Bảo vệ nền độc lập, tự chủ của đất nước.

– Là một trong những trận đánh tiêu biểu trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.

* Nguyên nhân thắng lợi

– Sức mạnh đoàn kết của nhân dân Đại Việt

– Nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo của chỉ huy tài giởi – Lí Thường Kiệt

Xem thêm các bài trắc nghiệm Lịch sử 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý (1009-1225)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của nhà Trần (thế kỉ XIII)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1400-1407)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Next post

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương pháp học tập môn Khoa học tự nhiên

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Lịch sử 7 Kết nối tri thức có đáp án

15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Giải sgk Lịch sử và Địa lí 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 (hay, ngắn gọn)

Giáo án Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Giáo án Lịch sử 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Lịch sử 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Lịch sử 7 hay, ngắn gọn

Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 7 | Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Lịch sử 7 Kết nối tri thức có đáp án
  2. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  3. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 (hay, ngắn gọn)
  4. Giáo án Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  5. Giáo án Lịch sử 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  6. Vở thực hành Lịch sử 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Lịch sử 7 hay, ngắn gọn
  7. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  8. Lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 7 | Kết nối tri thức
  9. Sách bài tập Lịch Sử 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Lịch Sử 7 | Giải sách bài tập Lịch Sử 7 hay, ngắn gọn | SBT Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Lịch Sử 7 KNTT
  10. Giải sgk Lịch Sử 7 Kết nối tri thức | Giải Lịch Sử lớp 7 | Giải bài tập Lịch Sử 7 hay nhất, ngắn gọn | Soạn Lịch Sử 7 | Giải Lịch Sử 7 KNTT
  11. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  12. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  13. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  14. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  15. Giáo án Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  16. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  17. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  18. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  19. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  20. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  21. Giáo án Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  22. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hoá phục hưng và cải cách tôn giáo
  23. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  24. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  25. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  26. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  27. Giáo án Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  28. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  29. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối thi thức 2023): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  30. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  31. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ 7 đến giữa thế kỉ 19
  32. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Ấn Độ từ thế kì IV đến giữa thế kỉ XIX
  33. Giáo án Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  34. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  35. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối thi thức 2023): Ấn Độ từ thế kì IV đến giữa thế kỉ XIX
  36. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  37. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  38. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVI)
  39. Giáo án Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  40. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVI
  41. Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  42. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVI)
  43. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  44. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Vương quốc Lào
  45. Giáo án Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Lào
  46. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  47. Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  48. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Lào
  49. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  50. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Vương quốc Cam-pu-chia
  51. Giáo án Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Cam-pu-chia
  52. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Vương quốc Cam-pu-chia

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán