Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch sử lớp 10

Giáo án Lịch sử 10 Bài 34 Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mới nhất

By admin 04/10/2023 0

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA

 

  • MỤC TIÊU BÀI HỌC
  • Kiến thức
    • Nắm và trình bày được những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX
    • Phân tích sự ảnh hưởng của nó đến lực lượng sản xuất xã hội.
    • Tư tưởng: Biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống con người.

    3.   Kĩ năng

    • Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành với tổ chức độc quyền.
    • Kĩ năng khai thác và sử dụng tranh ảnh lịch sử về những thành tựu của khoa học kĩ thuật.

    4.   Định hướng các năng lực hình thành:

    • Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
    • Năng lực chuyên biệt:
    • Năng lực tái hiện sự kiện
    • Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.

    II.   CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:

  • Giáo viên:
    • Tranh ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
    • Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới.
  • Học sinh: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập….
    • KỸ THUẬT DẠY HỌC: Trình bày, phân tích, đánh giá, nhận xét, thảo luận

    IV.  TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
    1.     Tạo tình huống:

  • Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  • Phương pháp: GV đặt câu hỏi: Hiệu quả của các cuộc cách mạng CN và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tác động đến kinh tế của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ như thế nào? HS vận dụng kiến thức cũ để trả lời.
  • Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm (nếu có). Sau đó dẫn dắt: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước tư bản Âu – Mĩ có những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế – xã hội. Do nhu cầu của cuộc sống và của sản xuất–> những phát minh về KH-KT.
  •  

     

    2. Hình thành kiến thức mới.

    MỤC TIÊU – PHƯƠNG PHÁP

    DỰ KIẾN SẢN PHẨM

    * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm

    – GV cho HS sinh hoạt nhóm trên cơ sở đã chuẩn bị bài, lần lượt trình bày các hiểu biết của học sinh về các lĩnh vực khoa học (có sử dụng tranh ảnh minh học do GV và HS chuẩn bị).  HS cử đại diện trình bày nhanh sự chẩn bị của mỗi nhóm trong tối đa 3 phút. GV chốt ý cho HS nắm bài.

    Nhóm 1: Nêu tên các nhà khoa học và trình bày những thành tựu trong lĩnh vực vật lý? Ý nghĩa?

    – Ohm: tìm ra quan hệ giữa cường độ và điện áp ở Berlin 1827.

    – Lenxơ:  định luật về chiều của dòng điện cảm ứng .

    – Pierre Curie: viện sĩ Viện hàn lâm khoa học Pari cùng với vợ nghiên cứu hiện tượng phóng xạ và phát minh ra các chất pôlôni và rađi. Marie Curie: nhà hóa học, giáo sư Sorbonne. Hai vợ chồng Quyri nhận giải Nobel 1903 về vật lý. Năm 1911, bà được giải Nobel về hóa học → người duy nhất được 2 giải Nobel thuộc hai lĩnh vực khác nhau.

    – Rơn ghen: người đầu tiên được giải Nobel Vật lý.

    Nhóm 2: Tên các nhà khoa học và những thành tựu trong lĩnh vực hóa và sinh? Ý nghĩa?

    – Mendeleev: Bảng tuần hoàn có 108 nguyên tố nhưng lúc đầu  ông chỉ sắp xếp có 62 nguyên tố, và sắp xếp chúng tùy theo khối lượng riêng. Như vậy còn những chỗ trống mà ông chưa tìm ra, các nhà hóa học sau đó sẽ bổ sung

    – Darwin: con một thầy thuốc, sinh cùng ngày với A. Lincoln (12/ 2/1809) học ở Cambridge  các môn Latin, toán, thần học  để trở thành mục sư  → nổi tiếng với Thuyết tiến hóa và di truyền.

    – Louis Pasteur: trong tác phẩm “Lý thuyết  mầm bệnh và những ứng dụng trong y học “chứng minh căn nguyên của các bệnh nhiễm trùng là những sinh vật nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được”. Sau nhiều đêm thức trắng , ông tìm ra 1 loại vác xin (thuốc ngừa) khống chế bệnh dại. ông đã đến Nha Trang, lập viện Pasteur

    Nhóm 3: Thành tựu kỹ thuật? Ý nghĩa?

    – Một trong những điều kiện  dẫn đến sự chuyển biến  mạnh mẽ trong đời sống kinh tế – xã hội  và bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa  của các nước tư bản Âu Mỹ là những thành tựu  về khoa học – kỹ thuật  xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX .

    – Sau khi phát hiện dòng điện, người ta đã biết biến điện năng thành cơ sở năng lượng của công nghiệp, và thành tựu  quan trọng đó là Gram (Bỉ) chế tạo máy phát điện (dinamo)

    – Việc sử dụng máy phát điện  và động cơ điện  cho phép sản xuất  năng lượng điện lớn phục vụ cho công nghiệp. Trên cơ sở đó người ta có thể tận dụng năng lượng của dòng sông, than kém phẩm chất, than bùn tạo ra năng lượng tổng hợp – đó là dòng điện, để dễ dàng  chuyển qua dây dẫn, thuận tiện cho việc sử dụng

    – Tuốc-bin: gồm 2 bộ phận chủ yếu, một bộ phận phân phối cố định mà nhiệm vụ chính là tạo một hướng thích hợp cho  các dòng chất lưu  đi vào bánh xe; một hay nhiều bánh xe chuyển động có cánh mà nhiệm vụ là chuyển đổi năng lượng của chất lưu thành cơ năng.

    – 27/8/1859, Drake là người đầu tiên khoan giếng  để tìm dầu hỏa, ông đã làm cho dầu phun lên ở Ti tutxvin (Pen xơn vây ni ơ) từ độ sâu 23 m.

    Nobel (Thụy Điển) để lại 9.200.000 USD  cho  giải Nobel thuộc 5 lĩnh vực: hoà bình, Văn học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Y học.

    Nhóm 4: Thành tựu GTVT và nông nghiệp? Ý nghĩa?

    – Morse thực hiện những biểu diễn đầu tiên của máy điện báo năm 1837, những chữ cái, con số  được biểu thị bằng dấu chấm, vạch.

    – Daimler và Benz (Đức) cùng phát minh ra động cơ đốt trong, Daimler đặt động cơ đó lên chiếc xe kéo → chiếc ô tô đầu tiên ra đời. Sau đó 2 gia đình D. và Benz cùng nhau hợp tác, trở thành hảng ô tô nổi tiếng cả nước Đức, Châu Âu  và thế giới.

    – Cho học sinh xem hình các trang trại ở Mỹ sử dụng máy móc nông nghiệp

     

     

    * Hoạt động 2: Cá nhân

    Những phát minh KHKT có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống con người?

    – HS theo dõi SGK trả lời, GV chốt ý

    – Giải thích về quá trình hình thành công ty độc quyền.

    Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành các tổ chức độc quyền?

     – Những tiến bộ kĩ thuật thúc đẩy sản xuất quy mô lớn phát triển → công ty độc quyền

    Đặc trưng cơ bản nào xác định CNTB đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

    – Hình thành các công ty độc quyền

    – GV hình thành khái niệm CNĐQ cho HS: Là giai đoạn phát triển thứ hai của CNTB, với đặc trưng cơ bản là công ty độc quyền của bọn tài phiệt thống trị xã hội.

    1. Những thành tựu về KHKT cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

     

    * Khoa học

     

    –   Vật lý:

     

    + Những phát minh về điện của Ohm, Jun, Michael Faraday, Lenz; thuyết điện tử của Thompson.

    + Những phát hiện về hiện tượng phóng xạ của Henri Becquerel, Pierre Curie và Marie Curie.

    + Phát hiện mới về cấu trúc vật chất của Ernest Rutherford.

    + Năm 1895 Rontgen phát minh ra tia X để chẩn đoán bệnh.

     

    – Hóa học: định luật tuần hoàn của Mendeleev…

     

    – Sinh học: Thuyết tiến hóa và di truyền của Darwin, phát hiện vi trùng và chế tạo vaccine chống bệnh chó dại của L. Pasteur…

     

    → Nâng cao sản xuất và phục vụ đới sống con người

     

     

     

     

     

    * Kỹ thuật

    – Những tiến bộ trong kỹ thuật luyện kim, chế tạo máy phát điện (dinamo)…

     

    –  Năm 1903 hai anh em Wright (Mĩ) đã chế tạo ra máy bay đầu tiên, ngành hàng không ra đời.

     

    – Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng và cung cấp nhiên liệu cho giao thông vận tải, ngành công nghiệp hóa học ra đời.

     

    – Xe ô tô dược sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong.

     

     

     

     

     

     

     

    – Phát minh ra điện tín giúp liên lạc nhanh hơn.

     

    – Nông nghiệp: sử dụng máy kéo, máy gặt, máy đập, phân bón hóa học,…nên năng suất tăng cao.

     

    → Kết luận: những tiến bộ về KH – KT trên đã làm thay đổi nền sản xuất TBCN, làm cho các nước tư bản tiến lên một bước mới.

     

     

    2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền.

     

    * Nguyên nhân

    – Những tiến bộ kỹ thuật cuối thế kỷ XIX làm cho sản xuất tăng, các nước Âu – Mĩ đẩy nhanh quá trình tích tụ tư bản.

    – Kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang tổ chức độc quyền với nhiều hình thức (cartel, syndicat, t’rust..).

     

    * Đặc điểm của CNĐQ

    – Sự tập trung sản xuất dẫn đến sự ra đời của các công ty độc quyền (CNTB độc quyền)

    – Tài chính: vài ngân hàng lớn khống chế hoạt động kinh doanh của cả nước hình thành nên tư bản tài chính.

    – Xuất khẩu tư bản dưới nhiều hình thức.

    – Một số Đế quốc còn có đặc điểm riêng:

    + Mĩ là sự hình thành các t’rust khổng lồ.

    + Anh là Đế quốc thực dân.

    + Pháp là Đế quốc cho vay nặng lãi.

    → Mâu thuẫn giữa các Đế quốc, giữa nhân dân thuộc địa với các Đế quốc.

  • Hoạt động luyện tập
  • Hướng dẫn học trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học. GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm

  • Vận dụng và mở rộng: Đã lồng ghép trong bài học
  • V.   HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.

    • Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong
    • Nêu đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
    • Chuẩn bị bài mới: Các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa

     

    Xem thêm

    Share
    facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
    Post navigation
    Previous post

    Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023): Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

    Next post

    20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Công nghệ tế bào

    Bài liên quan:

    Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án

    Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án

    Giải sgk Lịch sử 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch sử 10 (hay, chi tiết) | Giải Lịch sử 10 (sách mới)

    Giáo án Lịch sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

    Giáo án Lịch sử 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

    20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử

    Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử

    SBT Lịch Sử 10 | SBT Lịch Sử 10 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch Sử 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Lịch Sử 10 hay, ngắn gọn | SBT Lịch Sử 10 KNTT

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án
    2. Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án
    3. Giải sgk Lịch sử 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch sử 10 (hay, chi tiết) | Giải Lịch sử 10 (sách mới)
    4. Giáo án Lịch sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
    5. Giáo án Lịch sử 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
    6. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử
    7. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử
    8. SBT Lịch Sử 10 | SBT Lịch Sử 10 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch Sử 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Lịch Sử 10 hay, ngắn gọn | SBT Lịch Sử 10 KNTT
    9. Lý thuyết Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 10 | Kết nối tri thức
    10. Giải sgk Lịch Sử 10 Kết nối tri thức | Giải Lịch Sử lớp 10 | Giải Sử 10 | Giải bài tập Lịch Sử 10 hay nhất | Soạn Lịch Sử 10 | Lịch Sử 10 KNTT | Sử 10 Kết nối tri thức
    11. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
    12. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử
    13. Giáo án Lịch sử 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tri thức lịch sử và cuộc sống
    14. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tri thức lịch sử và cuộc sống
    15. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tri thức lịch sử và cuộc sống
    16. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tri thức lịch sử và cuộc sống
    17. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tri thức lịch sử và cuộc sống
    18. Giáo án Lịch sử 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử học với các lĩnh vực khoa học
    19. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử học với các lĩnh vực khoa học
    20. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử học với các lĩnh vực khoa học
    21. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử học với các lĩnh vực khoa học
    22. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử học với các lĩnh vực khoa học
    23. Giáo án Lịch sử 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại
    24. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
    25. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
    26. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
    27. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
    28. Sách bài tập Lịch Sử 10 (Kết nối tri thức) Đề kiểm tra giữa học kì 1
    29. Giáo án Lịch sử 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kỳ cổ – trung đại
    30. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ – trung đại
    31. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ – trung đại
    32. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương đông thời kì cổ – trung đại
    33. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ- trung đại
    34. Giáo án Lịch sử 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số nền văn minh phương Tây thời kỳ cổ – trung đại
    35. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại
    36. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại
    37. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại
    38. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ trung đại
    39. Giáo án Lịch sử 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp trong thời kỳ cận đại
    40. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
    41. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
    42. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
    43. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
    44. Giáo án Lịch sử 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp trong thời kỳ hiện đại
    45. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
    46. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
    47. Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
    48. Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
    49. Sách bài tập Lịch Sử 10 (Kết nối tri thức) Đề kiểm tra cuối học kì 1
    50. Giáo án Lịch sử 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ – trung đại
    51. 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại
    52. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại

    Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
    • Sach toan
    • Giới thiệu
    • LOP 12
    • Liên hệ
    • Sitemap
    • Chính sách
    Back to Top
    Menu
    • Môn Toán