Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 11

Giải Vật Lí 11 Bài 5: Điện thế – Hiệu điện thế

By admin 08/10/2023 0

Giải bài tập Vật Lí lớp 11 Bài 5: Điện thế – Hiệu điện thế

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu C1 trang 26 SGK Vật lí 11: Chứng minh rằng điện thế tại mọi điểm trong điện trường của một điện tích điểm âm (Q < 0) đều có giá trị âm.

Lời giải:

– Trong điện trường của Q < 0 , công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q > 0 từ M ra vô cùng là ..AM∞<0.. (công cản)

Mà AM∞=VM.q do đó VM<0

-Trong điện trường của Q < 0, công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q < 0 từ M ra vô cùng là AM∞>0 (công động). Do đó ta cũng thấy VM<0.

Câu hỏi và bài tập (trang 28, 29 sgk Vật lí 11)

Bài 1 trang 28 SGK Vật lí 11: Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? 

Lời giải:

Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q.

Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q  được xác định: 

VM=WMq=AM∞q

Bài 2 trang 28 SGK Vật lí 11: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì ?
Lời giải:

Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm này đến điểm kia. 

UMN=VM−VN

Bài 3 trang 28 SGK Vật lí 11: Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó ?
Lời giải:

Hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó:

UMN=AMNq

Bài 4 trang 28 SGK Vật lí 11: Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
Lời giải:

– Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: E=UMNd=Ud.

trong đó:

E: cường độ điện trường đều;

d : khoảng cách giữa hình chiếu của hai điểm trong điện trường trên đường sức.

– Điều kiện áp dụng hệ thức là điện trường phải là điện trường đều hoặc nếu điện trường không đều thì d phải rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.

Bài 5 trang 29 SGK Vật lí 11: Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?

A. VM = 3 V.                                        B. VN = 3 V.

C. VM – VN = 3 V.                                D. VN – VM = 3 V.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính hiệu điện thế  UMN= VM – VN 
Lời giải:

Ta có: UMN=VM−VN=3V

=> Phương án C chắc chắn đúng

=> Đáp án C.

Bài 6 trang 29 SGK Vật lí 11: Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị nào sau đây ?

A. +12 V.                                              B. -12 V.

C. +3 V.                                                D. -3 V.

Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế U=Aq
Lời giải:

Hiệu điện thế UMN có giá trị là U=Aq=−6−2=3V

Đáp án C.

 Bài 7 trang 29 SGK Vật lí 11: Chọn câu đúng.

Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :

A. chuyển động dọc theo một đường sức điện.

B. chuyển động từ một điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp. 

C. chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.

D. đứng yên.

Lời giải:

Ta có, electron mang điện tích âm

=> Khi thả electron không vận tốc đầu trong một điện trường bất kì thì electron đó sẽ di chuyển về phía bản dương (tức là chuyển động từ nơi có điện thế thấp lên nơi có điện thế cao)

=> Đáp án C.

Bài 8 trang 29 SGK Vật lí 11: Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.

Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế E = qU
Lời giải:

Ta có hiệu điện thế giữa hai bản dương và âm: U0=Ed0=120V

Với d0=1cm=0,01m là khoảng cách giữa hai bản âm và dương

=> Cường độ điện trường: E=U0d0=1200,01=12000V/m

Hiệu điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm dM=0,6cm=0,006m là:

UM=E.dM=12000.0,006=72V

Do mốc điện thế ở bản âm nên điện thế tại M có giá trị là: VM=72V

Bài 9 trang 29 SGK Vật lí 11: Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế UMN = 50 V.

Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính công A=qU 

Lời giải:

Công mà lực điện tác dụng lên electron: A=qe.UMN (1)

Ta có: UMN=50V,qe=−1,6.10−19C

Thế vào (1) ta được:

A=−1,6.10−19.50=−8.10−18J.

Lý thuyết Bài 5: Điện thế – Hiệu điện thế

1. Điện thế 

a) Khái niệm điện thế.

 Điện thế tại một điểm đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích q. Ta gọi nó là điện thế tại M :

VM=WMq=AM∞q         (5.1)

b) Định nghĩa

Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt nó tại một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q :

VM=AM∞q

c) Đơn vị  điện thế.

Đơn vị điện thế là Vôn, kí hiệu là V.

Trong công thức (5.1), nếu q = 1 C, AM∞  = 1 J thì VM­ = 1 V.        

d) Đặc điểm của điện thế.

– Điện thế là đại lượng số. Trong công thức VM=AM∞q  vì q  > 0 nên nếu AM∞  >0 thì VM­ > 0. Nếu AM∞ < 0 thì VM < 0.

– Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường lấy bằng 0. (Vđất = 0).

– Điện thế tại điểm M gây bởi điện tích q: VM=kqr

– Điện thế tại một điểm do nhiều điện tích gây ra: V=V1+V2+...+VM

2. Hiệu điện thế

a) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là hiệu điện thế giữa VM­ và VN. (Hình 5.1)

UMN = VM – VN.              (5.2)

 (ảnh 1)

b) Định nghĩa 

Từ công thức (5.2) ta suy ra :

UMN=AM∞q−AN∞q=AM∞−AN∞q

Mặt khác ta có thể viết AM∞ =AMN + AN∞ 

Kết quả thu được :UMN=AMNq      (5.3)

Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của M và N và độ lớn của q.

Đơn vị hiệu điện thế cũng là Vôn (V).

Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà nếu di chuyển điện tích q = 1 C từ điểm nọ đến điểm kia thì lực điện sinh công là 1 J.

c) Đo hiệu điện thế

Người ta đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.

d)Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường 

UMN=AMNq=Ed hay E=UMNd=Ud   (5.4)

Công thức này cho thấy tại sao ta lại dùng đơn vị của cường độ điện trường là Vôn trên mét (V/m).

Sơ đồ tư duy về điện thế. Hiệu điện thế

 

 (ảnh 2)
Phương pháp giải bài tập về điện thế – hiệu điện thế

Dạng bài: Tìm điện thế – hiệu điện thế

Sử dụng các công thức sau:

– Điện thế: VM=AM∞q

Điện thế tại một điểm gây bởi điện tích q: VM=kqεr

Điện thế do nhiều điện tích gây ra: V=V1+V2+...+VM

Lưu ý: Người ta luôn chọn mốc điện thế tại mặt đất và ở vô cùng (bằng 0)

– Hiệu điện thế: UMN=AMNq=VM−VN

– Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều: E=Ud

Lưu ý: Trong điện trường, vecto cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.

Bài tập ví dụ:

Cho ba bản kim loại phẳng A,B,C đặt song song như hình vẽ, cho d1 = 5 cm và d2 = 8 cm. Các bản được tích điện và điện tường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn: E1=4.104V/m,E2=5.104V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A, tìm điện thế VB,VC của hai bản B,C.

  (ảnh 3)

Hướng dẫn giải

Từ hình vẽ ta thấy E1→ hướng từ A đến B nên ta có: UAB=VA−VB=E1.d1

Chọn gốc điện thế tại A => VA=0

⇒VB=VA−E1d1=0−4.104.5.10−2=−2000V

E2→ hướng từ C đến B nên ta có:

UCB=VC−VB=E2d2⇔VC=VB+E2d2=−2000+5.104.8.10−2=2000V

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

SBT Vật lí 11 Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế | Giải SBT Vật lí lớp 11

Next post

Lý thuyết Tụ điện (mới 2023 + 29 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án

Bài giảng điện tử Dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11

Bài giảng điện tử Vật Lí 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 11

Giải SBT Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa

Giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật lí 11 KNTT (hay, chi tiết)

Giải sgk Vật Lí 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 11 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 11 (sách mới)

Giáo án Vật Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Dao động điều hòa

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  2. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án
  3. Bài giảng điện tử Dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  4. Bài giảng điện tử Vật Lí 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 11
  5. Giải SBT Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa
  6. Giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật lí 11 KNTT (hay, chi tiết)
  7. Giải sgk Vật Lí 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 11 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 11 (sách mới)
  8. Giáo án Vật Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Dao động điều hòa
  9. Giáo án Vật Lí 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  10. Lý thuyết Dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  11. Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 11 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Vật Lí 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Vật Lí 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  13. 20 câu Trắc nghiệm Mô tả dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  14. Bài giảng điện tử Mô tả dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  15. Giải SBT Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa
  16. Giáo án Vật Lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Mô tả dao động điều hoà
  17. Giải SGK Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hoà
  18. Lý thuyết Mô tả dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  19. 20 câu Trắc nghiệm Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  20. Bài giảng điện tử Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  21. Giáo án Vật Lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
  22. Giải SBT Vật lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa
  23. Lý thuyết Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  24. Giải SGK Vật lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
  25. 20 câu Trắc nghiệm Bài tập về dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  26. Bài giảng điện tử Bài tập về dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  27. Giáo án Vật Lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập về dao động điều hoà
  28. Giải SGK Vật lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bài tập về dao động điều hoà
  29. 20 câu Trắc nghiệm Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  30. Giải SBT Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  31. Bài giảng điện tử Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  32. Giáo án Vật Lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  33. Giải SBT Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  34. Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  35. 20 câu Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  36. Bài giảng điện tử Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  37. Giáo án Vật Lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  38. Lý thuyết Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  39. 20 câu Trắc nghiệm Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  40. Giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 14
  41. Bài giảng điện tử Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  42. Giáo án Vật Lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà
  43. Giải SGK Vật lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  44. Giải SBT Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng
  45. 20 câu Trắc nghiệm Mô tả sóng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  46. Bài giảng điện tử Mô tả sóng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  47. Giáo án Vật Lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mô tả sóng
  48. Lý thuyết Mô tả sóng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  49. Giải SBT Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
  50. 20 câu Trắc nghiệm Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  51. Bài giảng điện tử Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  52. Giáo án Vật Lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán