Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11

19 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 11 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án: Bình đẳng giới | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

By admin 13/10/2023 0

Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 11: Bình đẳng giới

Phần 1. 19 câu trắc nghiệm KTPL 11 Bài 11: Bình đẳng giới

Câu 1. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. quản lí doanh nghiệp.

B. quản lí nhà nước.

C. tiếp cận việc làm.

D. lựa chọn ngành nghề.

Hướng dẫn giải

Chọn A

– Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường….

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội

A. tiếp cận việc làm.

B. cân bằng giới tính.

C. thôn tính thị trường.

D. duy trì lạm phát.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 3. Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Văn hóa.

C. Lao động.

D. Giáo dục.

Hướng dẫn giải

Chọn C

– Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là: Nam, nữ bình đẳng về tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác,…

Câu 4. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.

A. Anh Q.

B. Chị H.

C. Ông T.

D. Ông T và anh Q.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Trong tình huống trên, ông T đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực lao động.

Câu 5. Chủ thể nào dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

Tình huống. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.

A. Bà K và chị M.

B. Anh Q và chị M.

C. Bà K và anh Q.

D. Bà K, anh Q và chị M.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Trong tình huống trên, anh Q và chị M không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.

Câu 6. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Văn hóa và giáo dục.

Hướng dẫn giải

Chọn A

– Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị: Nam, nữ bình đẳng trong các hoạt động chính trị, tham gia quản lí nhà nước, các hoạt động xã hội, bầu cử, ứng cử, đề bạt, bổ nhiệm trong các cơ quan, tổ chức.

Câu 7. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. tiếp cận các cơ hội việc làm.

B. tham gia các hoạt động xã hội.

C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.

D. lựa chọn ngành nghề học tập.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 8. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

Tình huống. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.

A. Chị K, V và anh M.

B. Chị K và chị V.

C. Chị V và anh M.

D. Anh M và chị K.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Trong tình huống trên, chị V và anh M không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.

Câu 9. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

Tình huống. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T.

A. Chị T.

B. Anh V và chị T.

C. Ông N.

D. Ông N và anh V.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Trong tình huống trên, ông N đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.

Câu 10. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Hướng dẫn giải

Chọn B

– Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường….

Câu 11. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân được thể hiện ở việc vợ, chồng

A. tự định đoạt tài sản riêng.          

B. tôn trọng ý kiến của nhau.

C. lựa chọn giới tính thai nhi.        

D. áp đặt vị trí việc làm.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân được thể hiện ở việc vợ, chồng tôn trọng ý kiến của nhau.

Câu 12. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng bình đẳng trong

A. sử dụng nguồn thu nhập chung.           

B. lựa chọn giới tính thai nhi.

C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

D. định đoạt tài sản công cộng.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung.

Câu 13. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc

A. tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.

B. là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

C. góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.

B. củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Hướng dẫn giải

Chọn B

– Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống:

+ Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội;

+ Hướng tới xã hội công bằng – dân chủ – văn minh.

+ Bình đẳng giới tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình; thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

+ Mang lại những thay đổi tích cực trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các lĩnh vực khác của xã hội.

Câu 14. Nhận định nào dưới đây không đúng về vấn đề bình đẳng giới?

A. Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân.

B. Bình đẳng giới đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.

C. Lao động nữ có những quy định ưu tiên trên cơ sở đặc điểm giới.

D. Số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước bị giới hạn.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Theo quy định của Luật Bình đẳng giới năm 2006 và Chiến lược bình đẳng giới quốc gia 2011 – 2020, số lượng lãnh đạo nữ không bị giới hạn, nhà nước tạo điều kiện tăng số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước.

Câu 15. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị và xã hội.

B. Khoa học và công nghệ.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Giáo dục và đào tạo.

Hướng dẫn giải

Chọn D

– Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng; trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo…..

Câu 16. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng về

A. tham gia quản lí nhà nước.

B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.

C. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng.

D. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Hướng dẫn giải

Chọn C

– Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng; trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.

Câu 17. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

Tình huống. Anh K và chị P là nhân viên của ông ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.

A. Anh K, ông S và anh C.

B. Chị P, anh K và ông S.

C. Anh C, ông S và chị P.

D. Chị P, anh K và anh C.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Trong tình huống trên, chị P, anh K và anh C không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

Câu 18. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. tôn trọng danh dự của nhau.     

B. áp đặt quan điểm cá nhân.

C. chiếm hữu tài sản công cộng.   

D. che giấu hành vi bạo lực.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự của nhau.

Câu 19. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

Tình huống. Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120 m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.

A. Ông M.

B. Bà C.

C. Cả ông M và bà C đều vi phạm.

D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Trong tình huống trên, bà C đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

Phần 2. Lý thuyết KTPL 11 Bài 11: Bình đẳng giới

1. Quy định cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội

– Hiến pháp năm 2013 quy định:

+ Bình đẳng giới được thực hiện trên mọi mặt của đời sống xã hội;

+ Nhà nước có chính sách để bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới cũng như tạo cơ hội để phát huy vai trò của nữ giới.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới | Kinh tế Pháp luật 11

– Biểu hiện của bình đẳng giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội:

+ Trong lĩnh vực chính trị: Nam, nữ bình đẳng trong các hoạt động chính trị, tham gia quản lí nhà nước, các hoạt động xã hội, bầu cử, ứng cử, đề bạt, bổ nhiệm trong các cơ quan, tổ chức.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới | Kinh tế Pháp luật 11

+ Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo: Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học trong thụ hưởng chính sách giáo dục, học tập, bồi dưỡng, chọn lựa ngành, nghề học tập, đào tạo.

+ Trong lĩnh vực lao động: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn tuyển dụng, bổ nhiệm, hưởng lương, thưởng, chế độ làm việc trong đề bạt, bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới | Kinh tế Pháp luật 11

+ Trong lĩnh vực gia đình: Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ hôn nhân, gia đình, quan hệ tài sản, chăm sóc con cái.

+ Trong lĩnh vực kinh tế, xã hội: Nam, nữ bình đẳng trong hoạt động kinh doanh, văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao.

– Để bảo đảm bình đẳng giới thực chất, Nhà nước quy định các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên các lĩnh vực chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là phân biệt, đối xử về giới.

– Hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, tuỳ tính chất, mức độ vi phạm, người vi phạm có thể bị xử lí kỉ luật, xử lí hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây ra thiệt hại (nếu có) thì phải bồi thường.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới | Kinh tế Pháp luật 11

2. Ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống con người và xã hội

– Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống:

+ Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội;

+ Hướng tới xã hội công bằng – dân chủ – văn minh.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới | Kinh tế Pháp luật 11

3. Trách nhiệm của công dân

– Tìm hiểu các quy định pháp luật về bình đẳng giới, thực hiện đúng quy định về bình đẳng giới, không thực hiện hành vi bị cấm trong bình đẳng giới.

– Có ý thức tự giác thực hiện và vận động mọi người thực hiện quy định pháp luật về bình đẳng giới;

– Phê phán hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.

– Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân.

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới | Kinh tế Pháp luật 11

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Trắc nghiệm Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 2 trang 56

Next post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 11 (Chân trời sáng tạo 2023): Bình đẳng giới | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Bài liên quan:

Giáo án Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức

13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Lý thuyết KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Trọn bộ Trắc nghiệm KTPL 11 Kết nối tri thức (cả năm) có đáp án | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết KTPL 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức

Giải sgk Kinh tế Pháp luật 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KTPL 11 (hay, chi tiết) | Giải KTPL 11 (sách mới)

Giải sgk Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập KTPL 11 Kết nối tri thức (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức

16 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cung – cầu trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giáo án Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức
  2. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  3. Lý thuyết KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm KTPL 11 Kết nối tri thức (cả năm) có đáp án | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
  5. Lý thuyết KTPL 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
  6. Giải sgk Kinh tế Pháp luật 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KTPL 11 (hay, chi tiết) | Giải KTPL 11 (sách mới)
  7. Giải sgk Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập KTPL 11 Kết nối tri thức (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
  8. 16 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cung – cầu trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  9. Lý thuyết KTPL 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cung – cầu trong nền kinh tế thị trường | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  10. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Lạm phát | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  11. Lý thuyết KTPL 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Lạm phát | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  12. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thất nghiệp | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  13. Lý thuyết KTPL 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thất nghiệp | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  14. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thị trường lao động và việc làm
  15. Lý thuyết KTPL 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Thị trường lao động và việc làm | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  16. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  17. Lý thuyết KTPL 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
  18. 15 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Đạo đức kinh doanh | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  19. Lý thuyết KTPL 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đạo đức kinh doanh | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  20. 15 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Văn hóa tiêu dùng
  21. Lý thuyết KTPL 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Văn hóa tiêu dùng | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  22. 16 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  23. Lý thuyết KTPL 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  24. 19 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Bình đẳng trong các lĩnh vực | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  25. Lý thuyết KTPL 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Bình đẳng trong các lĩnh vực | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  26. 14 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  27. Lý thuyết KTPL 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  28. 12 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  29. Lý thuyết KTPL 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  30. 12 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  31. Lý thuyết KTPL 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  32. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  33. Lý thuyết KTPL 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  34. 20 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  35. Lý thuyết KTPL 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  36. 14 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  37. Lý thuyết KTPL 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  38. 15 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  39. Lý thuyết KTPL 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  40. 9 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  41. Lý thuyết KTPL 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  42. 12 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  43. Lý thuyết KTPL 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  44. 17 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  45. Lý thuyết KTPL 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  46. 11 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  47. Lý thuyết KTPL 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  48. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Chuyên đề 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi môi trường tự nhiên
  49. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự cần thiết và biện pháp giải quyết vấn đề tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên | Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11
  50. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 1: Tác động tiêu cực và nguyên nhân phát sinh tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên | Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11
  51. Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức | Giải Chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn)
  52. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Chuyên đề 2: Một số vấn đề về pháp luật dân sự

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán