Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

39 câu Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án 2023 – Toán lớp 8

By admin 17/10/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 39 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án – Toán lớp 8:

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9 có đáp án: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp (ảnh 1)

Trắc nghiệm Toán 8

Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Bài 1: Phân tích đa thức x4 + 64 thành hiệu hai bình phương, ta được

A. (x2 + 16)2 – (4x)2                 

B. (x2 + 8)2 – (16x)2       

C. (x2 + 8)2 – (4x)2                   

D. (x2 + 4)2 – (4x)2

Lời giải

Ta có x4 + 64 = (x2)2 + 16x2 + 64 – 16x2

          = (x2)2 + 2.8.x + 82 – (4x)2

          = (x2 + 8)2 – (4x)2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2: Phân tích đa thức x8 + 4 thành hiệu hai bình phương, ta được

A. (x4 – 2)2 – (2x2)2                  

B. (x4 + 4)2 – (4x2)2        

C. (x4 + 2)2 – (4x2)2                  

D. (x4 + 2)2 – (2x2)2

Lời giải

Ta có x8 + 4 = (x4)2 + 4x4 + 4 – 4x4

                   = (x4 + 2)2 – (2x2)2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Ta có x2 – 7xy + 10y2 = (x – 2y)(…). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là

A. x + 5y    

B. x – 5y    

C. 5y – x    

D. 5y + 2x

Lời giải

Ta có x2 – 7xy + 10y2 = x2 – 2xy – 5xy + 10y2

          = (x2 – 2xy) – (5xy – 10y2)

          = x(x – 2y) – 5y(x – 2y)

          = (x – 2y)(x – 5y)

Vậy ta cần điền x – 5y

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4: Điền vào chỗ trống 4x2 + 4x – y2 + 1 = (…)(2x + y + 1)

A. 2x + y + 1

B. 2x – y + 1

C. 2x – y    

D. 2x + y

Lời giải

4x2 + 4x – y2 + 1 = ((2x)2 + 2.2x + 1) – y2

= (2x + 1)2 – y2 = (2x + 1 – y)(2x + 1 + y)

= (2x – y + 1)(2x + y + 1)

Vậy đa thức trong chỗ trống là 2x – y + 1

Đáp án cần chọn là: B

Bài 5: Chọn câu sai

A. 3x2 – 5x – 2 = (x – 2)(3x + 1)        

B. x2 + 5x + 4 = (x + 4)(x + 1)

C. x2 – 9x + 8 = (x – 8)(x + 1)            

D. x2 + x – 6 = (x – 2)(x + 3)

Lời giải

Ta có

+) 3x2 – 5x – 2 = 3x2 + x – 6x – 2 = x(2x + 1) – 2(3x + 1) = (x – 2)(3x + 1) nên A đúng.

+) x2 + 5x + 4 = x2 + x + 4x + 4 = x(x + 1) + 4(x + 1) = (x + 4)(x + 1) nên B đúng

+) x2 – 9x + 8 = x2 – x – 8x + 8 = x(x – 1) – 8(x – 1) = (x – 8)(x – 1) nên C sai

+) x2 + x – 6 = x2 + 3x – 2x – 6 = x(x + 3) – 2(x + 3) = (x – 2)(x + 3) nên D đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 6: Cho (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 = (x2 + x – 2)(x2 + x + …). Điền vào dấu … số hạng thích hợp

A. -3          

B. 3            

C. -6           

D. 6

Lời giải

Ta có (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 = (x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12

Đặt t = x2 + x ta được

t2 + 4t – 12 = t2 + 6t – 2t – 12 = t(t + 6) – 2(t + 6) = (t – 2)(t + 6)

= (x2 + x – 2)(x2 + x + 6)

Vậy số cần điền là 6.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 7: Cho (x2 – 4x)2 + 8(x2 – 4x) + 15 = (x2 – 4x + 5)(x – 1)(x + …). Điền vào dấu … số hạng thích hợp

A. -3          

B. 3            

C. 1            

D. -1

Lời giải

Đặt t = x2 – 4x ta được

t2 + 8t + 15 = t2 + 3t + 5t + 15 = t(t + 3) + 5(t + 3) = (t + 5)(t + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x2 – 4x + 3) = (x2 – 4x + 5)(x2 – 3x – x + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x(x – 3) – (x – 3))

= (x2 – 4x + 5)(x – 1)(x – 3)

Vậy số cần điền là -3

Đáp án cần chọn là: A

Bài 8: Ta có (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24 = (x2 + 7x + a)(x2 + 7x + b) với a, b là các số nguyên và a < b. Khi đó a – b bằng

A. 10          

B. 14          

C. -14         

D. -10

Lời giải

Ta có T = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24

          = [(x + 2)(x + 5)].[(x + 3)(x + 4)] – 24

          = (x2 + 7x + 10).(x2 + 7x + 12) – 24

Đặt x2 + 7x + 11= t, ta được

T = (t – 1)(t + 1) – 24 = t2 – 1 – 24 = t2 – 25 = (t – 5)(t + 5)

Thay t = x2 + 7x + 11, ta được

T = (t – 5)(t + 5) = (x2 + 7x + 11 – 5)( x2 + 7x + 11 + 5)

= (x2 + 7x + 6)( x2 + 7x + 16)

Suy ra a = 6; b = 16 ⇒ a – b = -10

Đáp án cần chọn là: D

Bài 9: Ta có (x – 1)(x – 2)(x + 4)(x + 5) – 27 = (x2 + 3x + a)(x2 + 3x + b) với a, b là các số nguyên. Khi đó a + b bằng

A. 12          

B. 14          

C. -12         

D. -14

Lời giải

Gọi T = (x – 1)(x – 2)(x + 4)(x + 5) – 27

          = [(x – 1)(x + 4)].[(x – 2)(x + 5)] – 27

          = (x2 + 3x – 4).(x2 + 3x – 10) – 27

Đặt x2 + 3x – 7 = t ⇒   Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Từ đó ta có T = (t – 3)(t + 3) – 27 = t2 – 9 – 27 = t2 – 36 = (t – 6)(t + 6)

Thay t = x2 + 3x – 7 ta được

T = (x2 + 3x – 7 – 6)( x2 + 3x – 7 + 6)

= (x2 + 3x – 13)( x2 + 3x – 1) suy ra a = -13; b = -1 ⇒ a + b = -14

Đáp án cần chọn là: D

Bài 10: Tìm x biết 3x2 + 8x + 5 = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11: Phân tích đa thức x2 – 6x + 8 thành nhân tử ta được

A. (x – 4)(x – 2)

B. (x – 4)(x + 2)

C. (x + 4)(x – 2)

D. (x – 4)(2 – x)

Lời giải

Ta có x2 – 6x + 8 = x2 – 4x – 2x + 8 = x(x – 4) – 2(x – 4)

                   = (x – 4)(x – 2)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Phân tích đa thức x2 – 7x + 10 thành nhân tử ta được

A. (x – 5)(x + 2)

B. (x – 5)(x – 2)

C. (x + 5)(x + 2)

D. (x – 5)(2 – x)

Lời giải

Ta có x2 – 7x + 10 = x2 – 2x – 5x + 10

          = x(x – 2) – 5(x – 2) = (x – 5)(x – 2)

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13: Đa thức 25 – a2 + 2ab – b2 được phân tích thành

A. (5 + a – b)(5 – a – b)           

B. (5 + a + b)(5 – a – b)  

C. (5 + a + b)(5 – a + b)           

D. (5 + a – b)(5 – a + b)

Lời giải

Ta có 25 – a2 + 2ab – b2 = 25 – (a2 – 2ab + b2)

          = 52 – (a – b)2

          = (5 + a – b)(5 – a + b)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 14: Phân tích đa thức m.n3 – 1 + m – n3 thành nhân tử, ta được:

A. (m – 1)(n + 1)                     

B. n2(n + 1)(m – 1)

C. (m + 1)(n2 + 1)                    

D. (n3 + 1)(m – 1)

Lời giải

m.n3 – 1 + m – n3

= (mn3 – n3) + (m -1)

= n3(m – 1) + (m – 1)

= (n + 1)(n2 – n + 1)(m – 1)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Chọn câu đúng nhất

A. x3 + x2 – 4x – 4 = (x – 2)(x + 2)(x + 1)

B. x2 + 10x + 24 = (x + 4)(x + 6)

C. Cả A, B đều sai                            

D. Cả A, B đều đúng

Lời giải

Ta có x3 + x2 – 4x – 4 = (x3 + x2) – (4x + 4)

= x2(x + 1) – 4(x + 1) = (x2 – 4)(x + 1)

= (x – 2)(x + 2)(x + 1) nên A đúng

x2 + 10x + 24 = x2 + 6x + 4x + 24

= x(x + 6) + 4(x + 6) = (x + 4)(x + 6) nên B đúng

Vậy cả A, B đều đúng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 16: Chọn câu đúng

A. x4 + 4x2 – 5 = (x2 + 5)(x – 1)(x + 1)

B. x2 + 5x + 4 = (x2 – 5)(x – 1)(x + 1)

C. x2 – 9x + 8 = (x2 + 5)(x2 + 1)         

D. x2 + x – 6 = (x2 – 5)(x + 1)

Lời giải

Ta có

+) x4 + 4x2 – 5 = x4 – x2 + 5x2 – 5 = x2(x2 – 1) + 5(x2 – 1) = (x2 + 5)(x2 – 1)

= (x2 + 5)(x – 1)(x + 1) nên A đúng

+) x2 + 5x + 4 = x2 + x + 4x + 4 = x(x + 1) + 4(x + 1) = (x + 4)(x + 1) nên B sai

+) x2 – 9x + 8 = x2 – x – 8x + 8 = x(x – 1) – 8(x – 1) = (x – 1)(x – 8) nên C sai

+) x2 + x – 6 = x2 – 2x + 3x – 6 = x(x – 2) + 3(x – 2) = (x – 2)(x + 3) nên D sai

Đáp án cần chọn là: A

Bài 17: Chọn câu sai

A. 16x3 – 54y3 = 2(2x – 3y)(4x2 + 6xy + 9y2)        

B. x2 – 9 + (2x + 7)(3 – x) = (x – 3)(-x – 4)

C. x4 – 4x3 + 4x2 = x2(x – 2)2

D. 4x3 – 4x2 – x + 1 = (2x – 1)(2x + 1)(x + 1)

Lời giải

Ta có

+) Đáp án A đúng vì:

16x3 – 54y3 = 2(8x3 – 27y3) = 2[(2x)3 – (3y)3]

= 2(2x – 3y)[(2x)2 + 2x.3y + (3y)2]

= 2(2x – 3y)(4x2 + 6xy + 9y2)

+) Đáp án B đúng vì:

x2 – 9 + (2x + 7)(3 – x) = (x2 – 9) + (2x + 7)(3 – x)

= (x – 3)(x + 3) – (2x + 7)(x – 3)

= (x – 3)(x + 3 – 2x – 7)

= (x – 3)(-x – 4)

+) Đáp án C đúng vì:

x4 – 4x3 + 4x2 = x2(x2 – 4x + 4)

= x2(x2 – 2.2.x + 22) = x2(x – 2)2.

+) Đáp án D sai vì:

4x3 – 4x2 – x + 1 = (4x3 – 4x2) – (x – 1)

= 4x2(x – 1) – (x – 1) = (4x2 – 1)(x – 1)

= ((2x)2 – 1)(x – 1) = (2x – 1)(2x + 1)(x – 1)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 18: Cho (I): 4x2 + 4x – 9y2 + 1 = (2x + 1 + 3y)(2x + 1 – 3y)

(II): 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2 = 5(x + y + 2z)(x + y – 2z).

Chọn câu đúng.

A. (I) đúng, (II) sai                  

B. (I) sai, (II) đúng

C. (I), (II) đều sai                    

D. (I), (II) đều đúng

Lời giải

Ta có

(I): 4x2 + 4x – 9y2 + 1 = (4x2 + 4x + 1) – 9y2 = (2x + 1)2 – (3y)2

= (2x + 1 + 3y)(2x + 1 – 3y) nên (I) đúng

Và

(II): 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2 = 5(x2 – 2xy + y2 – 4z2)

= 5[(x – y)2 – (2z)2] = 5(x – y – 2z)(x – y + 2z) nên (II) sai

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19: Cho (A): 16x4(x – y) – x + y = (2x – 1)(2x + 1)(4x + 1)2(x + y) và (B): 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x + y – 1)(x – y + 1). Chọn câu đúng.

A. (A) đúng, (B) sai                          

B. (A) sai, (B) đúng

C. (A), (B) đều sai                             

D. (A), (B) đều đúng

Lời giải

Ta có

(A): 16x4(x – y) – x + y

= 16x4(x – y) – (x – y)

= (16x4 – 1)(x – y)

= [(2x)4 – 1](x – y)

= [(2x)2 – 1][(2x)2 + 1](x – y)

= (2x – 1)(2x + 1)(4x2 + 1)(x – y)

Nên (A) sai

Và (B): 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy

= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)]

= 2xy[x2 – (y + 1)2] = 2xy(x – y – 1)(x + y + 1).

Nên (B) sai.

Vậy cả (A) và (B) đều sai.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 20: Tìm x biết x3 – x2 – x + 1 = 0

A. x = 1 hoặc x = -1                          

B. x = -1 hoặc x = 0

C. x = 1 hoặc x = 0                            

D. x = 1

Lời giải

x3 – x2 – x + 1 = 0

⇔ (x3 – x2) – (x – 1) = 0

⇔ x2(x – 1) – (x – 1) = 0

⇔ (x2 – 1)(x – 1) = 0

⇔ (x – 1)(x + 1)(x – 1) = 0

⇔ (x – 1)2(x + 1) = 0

⇔  Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Vậy x = 1 hoặc x = -1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 4(x – 3)2 – (2x – 1)(2x + 1) = 10

A. 0            

B. 2            

C. 1            

D. 3

Lời giải

Ta có 4(x – 3)2 – (2x – 1)(2x + 1) = 10

⇔ 4(x2 – 6x + 9) – (4x2 – 1) = 10

⇔ 4x2 – 24x + 36 – 4x2 + 1 – 10 = 0

⇔ -24x + 27 = 0 ⇔ x = Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Vậy có một giá trị x thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 2(x + 3) – x2 – 3x = 0

A. 0            

B. 2            

C. 1            

D. 3

Lời giải

2(x + 3) – x2 – 3x = 0

⇔ 2(x + 3) – x2 – 3x = 0

⇔ 2(x + 3) – (x2 + 3x) = 0

⇔ 2(x + 3) – x(x + 3) = 0

⇔ (2 – x)(x + 3) = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Vậy có hai giá trị x thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: B

Bài 23: Gọi x0 là hai giá trị thỏa mãn x4 – 4x3 + 8x2 – 16x + 16 = 0. Chọn câu đúng

A. x0 > 2     

B. x0 < 3     

C. x0 < 1     

D. x0 > 4

Lời giải

Ta có x4 – 4x3 + 8x2 – 16x + 16 = 0

⇔ (x4 + 8x2 + 16) – (4x3 + 16x) = 0

⇔ (x2 + 4)2 – 4x(x2 + 4) = 0

⇔ (x2 + 4)(x2 + 4 – 4x) = 0

⇔ (x2 + 4)(x – 2)2 = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

⇔ x = 2

Vậy x0 = 2

Đáp án cần chọn là: B

Bài 24: Gọi x0 < 0 là hai giá trị thỏa mãn x4 + 2x3 – 8x – 16 = 0. Chọn câu đúng

A. -3 < x0 < -1

B. x0 < -3    

C. x0 > -1    

D. x0 = -3

Lời giải

Ta có

x4 + 2x3 – 8x – 16 = 0

⇔ (x4 + 2x3) – (8x + 16) = 0

⇔ x3(x + 2) – 8(x + 2) = 0

⇔ (x3 – 8)(x + 2) = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Mà x0 < 0 nên x0 = -2 suy ra -3< x0 < -1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 25: Gọi x1; x2 là hai giá trị thỏa mãn 3x2 + 13x + 10 = 0. Khi đó 2x1.x2 bằng

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 26: Gọi x1; x2 (x1 > x2) là hai giá trị thỏa mãn x2 + 3x – 18 = 0. Khi đó Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án bằng

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài 27: Giá trị của biểu thức A = x2 – 4y2 + 4x + 4 tại x = 62, y = -18 là

A. 2800      

B. 1400      

C. -2800     

D. -1400

Lời giải

Ta có A = x2 – 4y2 + 4x + 4

= (x2 + 4x + 4) – 4y2 = (x + 2)2 – (2y)2

= (x + 2 – 2y)(x + 2 + 2y)

Thay x = 62; y = -18 ta được

A = (62 + 2 – 2.(-18))(62 + 2 + 2.(-18)) = 100.28 = 2800

Đáp án cần chọn là: A

Bài 28: Giá trị của biểu thức B = x3 + x2y – xy2 – y3 tại x = 3,25 ; y = 6,75 là

A. 350        

B. -350       

C. 35          

D. -35

Lời giải

Ta có B = x3 + x2y – xy2 – y3

= x2(x + y) – y2(x + y) = (x2 – y2)(x + y)

= (x – y)(x + y)(x + y) = (x – y)(x + y)2

Thay x = 3,25 ; y = 6,57 ta được

B = (3,25 – 6,75)(3,25 + 6,75)2 = -3,5.102 = -350

Đáp án cần chọn là: B

Bài 29: Giá trị nhỏ nhất của x thỏa mãn 6x3 + x2 = 2x là

A. x = 1      

B. x = 0      

C. x = -1     

D.  

Lời giải

Ta có 6x3 + x2 – 2x = 0

⇔ x(6x2 + x – 2) = 0

⇔ x(6x2 + 4x – 3x – 2) = 0

⇔ x[2x(3x + 2) – (3x + 2)] = 0

⇔ x(3x + 2)(2x – 1) = 0

⇒ x = 0 hoặc 3x + 2 = 0 hoặc 2x – 1 = 0

Suy ra x = 0; Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm là Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài 30: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3 + x2 = 36 là

A. 1            

B. 2            

C. 0            

D. 3

Lời giải

Ta có x3 + x2 = 36 ⇔ x3 + x2 – 36 = 0

⇔ x3 – 3x2 + 4x2 – 12x + 12x – 36 = 0

⇔ x2(x – 3) + 4x(x – 3) + 12(x – 3) = 0

⇔ (x – 3)(x2 + 4x + 12) = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Vậy có 1 giá trị của x thỏa mãn đề bài là x = 3

Đáp án cần chọn là: A

Bài 31: Cho biểu thức  C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1. Phân tích C thành nhân tử và tính giá trị của C khi x = 9; y = 10; z = 101.

A. C = (z – 1)(xy – y – x + 1); C = 720

B. C = (z – 1)(y – 1)(x + 1); C = 7200

C. C = (z – 1)(y – 1)(x – 1); C = 7200

D. C = (z + 1)(y – 1)(x – 1); C = 7200

Lời giải

Ta có

C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1

= (xyz – xy) – (yz – y) – (zx – x) + (z – 1)

= xy(z – 1) – y(z – 1) – x(z – 1) + (z – 1)

= (z – 1)(xy – y – x + 1)

= (z – 1).[y(x – 1) – (x – 1)]

= (z – 1)(y – 1)(x – 1)

Với x = 9; y = 10; z = 101 ta có

C = (101 – 1)(10 – 1)(9 – 1) = 100.9.8 = 7200

Đáp án cần chọn là: C

Bài 32: Cho biểu thức D = a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc. Phân tích D thành nhân tử và tính giá trị của C khi a = 99; b = -9; c = 1.

A. D = (a – b)(a + c)(c – b); D = 90000

B. D = (a – b)(a + c)(c – b); D = 108000

C. D = (a – b)(a + c)(c + b); D = -86400

D. D = (a – b)(a – c)(c – b); D = 105840

Lời giải

Ta có

D = a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc

= ab2 + ac2 – bc2 – ba2 + ca2 + cb2 – 2abc

= (ab2 – a2b) + (ac2 – bc2) + (a2c – 2abc + b2c)

= ab(b – a) + c2(a – b) + c(a2 – 2ab + b2)

= -ab(a – b) + c2(a – b) + c(a – b)2

= (a – b)(-ab + c2 + c(a – b))

= (a – b)(-ab + c2 + ac – bc)

= (a – b)[(-ab + ac) + (c2 – bc)]

= (a – b)[a(c – b) + c(c – b)]

= (a – b)(a + c)(c – b)

Với a = 99; b = -9; c = 1, ta có

D = (99 – (9))(99 + 1)(1 – (-9)) = 108.100.10 = 108000

Đáp án cần chọn là: B

Bài 33: Giá trị của biểu thức D = x3 – x2y – xy2 + y3 khi x = y là

A. 3            

B. 2            

C. 1            

D. 0

Lời giải

D = (x3 + y3) – xy(x + y)

= (x + y)(x2 – xy + y2) – xy(x + y)

= (x + y)(x2 – xy + y2 – xy)

= (x + y)[x(x – y) – y(x – y)]

= (x + y)(x – y)2

Vì x = y ⇔ x – y = 0 nên D = (x + y)(x – y)2 = 0

Đáp án cần chọn là: D

Bài 34: Giá trị của biểu thức E = 2x3 – 2y3 – 3x2 – 3y2 khi x – y = 1 là

A. -1          

B. 2            

C. 1            

D. 0

Lời giải

E = 2x3 – 2y3 – 3x2 – 3y2

= 2(x3 – y3) – 3(x2 + y2)

= 2(x – y)(x2 + xy + y2) – 3(x2 + y2)

Vì x – y = 1 nên

E = 2(x2 + y2 + xy) – 3x2 – 3y2 = -(x2 – 2xy + y2) = -(x – y)2 = -1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 35: Đa thức ab(a – b) + bc(b – c) + ca(c – a) được phân tích thành

A. (a – b)(a – c)(b – c)                       

B. (a + b)(a – c)(b – c)

C. (a + b)(a – c)(b + c)                       

D. (a + b)(a + c)(b + c)

Lời giải

Ta có ab(a – b) + bc(b – c) + ca(c – a)

= ab(a – b) + bc[b – a + a – c] + ac(c – a)

= ab(a – b) – bc(a – b) + bc(a – c) – ac(a – c)

= (a – b)(ab – bc) + (a – c)(bc – ac)

= b(a – b)(a – c) – c(a – c)(a – b)

= (a – b)(a – c)(b – c)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 36: Đa thức M = ab(a + b + c) – bc(b + c) + ca(c + a) được phân tích thành

A. (a + b + c)(ab – bc – ac)                

B. (a + b + c)(ab + bc + ca)

C. (a + b – c)(ab + bc + ac)                

D. (a + b + c)(ab – bc + ac)

Lời giải

Thêm bớt abc vào M ta có

M = ab(a + b + c) – bc(b + c) – abc + ca(c + a) + abc

= ab(a + b + c) – bc(a + b + c) + ac(a + b + c)

=(a + b + c)(ab – bc + ac)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 37: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 + 2y2 – 2xy + 2x – 10y

A. 17          

B. 0            

C. -17         

D. -10

Lời giải

A = x2 + 2y2 – 2xy + 2x – 10y

⇔ A = x2 + y2 + 1 – 2xy + 2x – 2y + y2 – 8y + 16 – 17

⇔ A = (x2 + y2 + 12 – 2.x.y + 2.x.1 – 2.y.1) + (y2 – 2.4.y + 42) – 17

⇔ A = (x – y + 1)2 + (y – 4)2 – 17

Vì Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án với mọi x, y nên A ≥ -17 với mọi x, y

⇒ A = -17

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là A = -17 tại Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 38: Phân tích đa thức A = ab(a + b) – bc(b + c) – ac(c – a) thành nhân tử ta được

A. (a + b)(a – c)(b – c)             

B. (a + b)(a – c)(b + c)

C. (a – b)(a – c)(b – c)              

D. (a + b)(c – a)(b + c)

Lời giải

Ta có b + c = (a + b) + (c – a) nên

A = ab(a + b) – bc[(a + b) + (c – a)] – ac(c – a)

= ab(a + b) – bc(a + b) – bc(c – a) – ac(c – a)

= b(a + b)(a – c) – c(c – a)(b + a)

= (a + b)(a – c)(b + c)

Đáp án cần chọn là: B

Bài 39: Phân tích đa thức x7 – x2 – 1 thành nhân tử ta được

A. (x2 – x + 1)(x5 + x4 – x3 – x2 + 1)

B. (x2 – x + 1)(x5 + x4 – x3 – x2 – 1)

C. (x2 + x + 1)(x5 + x4 – x3 – x2 – 1)

D. (x2 – x + 1)(x5 – x4 – x3 – x2 – 1)

Lời giải

Ta có x7 – x2 – 1 = x7 – x – x2 + x – 1

= x(x6 – 1) – (x2 – x + 1)

= x(x3 – 1)(x3 + 1) – (x2 – x + 1)

= x(x3 – 1)(x + 1)(x2 – x + 1) – (x2 – x + 1)

= (x2 – x + 1)[x(x3 – 1)(x + 1) – 1]

= (x2 – x + 1)[(x2 + x)(x3 – x) – 1]

= (x2 – x + 1)(x5 + x4 – x3 – x2 – 1)

Đáp án cần chọn là: B

Bài giảng Toán 8 Bài 9:Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

97 Bài tập trắc nghiệm Parabol và đường thẳng phần 2

Next post

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán