Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải SGK Toán 8 Ôn tập chương 3 Đại số

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 3 Đại số

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 32 Toán 8 Tập 2: Thế nào là hai phương trình tương đương?

Trả lời:

Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.

Câu hỏi 2 trang 32 Toán 8 Tập 2: Nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương. Em hãy cho một ví dụ.

Trả lời:

Ví dụ: phương trình (1) x – 1 = 3 có tập nghiệm S1 = {4}.

Nhân hai vế của phương trình (1) với x, ta được phương trình:

(x – 1)x = 3x (2)

⇔ (x – 1)x – 3x = 0

⇔ x(x – 4) = 0

Suy ra: x = 0 hoặc x – 4 = 0

Nếu x – 4 = 0 thì x = 4.

Phương trình (2) có tập nghiệm là S2 = {0, 4}.

Vì S1 ≠ S2 nên hai phương trình (1) và (2) không tương đương.

Câu hỏi 3 trang 32 Toán 8 Tập 2: Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất? (a và b là hai hằng số).

Trả lời:

Với điều kiện a ≠ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất.

Câu hỏi 4 trang 32 Toán 8 Tập 2: Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu “x” vào ô vuông ứng với câu trả lời đúng:

    Vô nghiệm

    Luôn có nghiệm

    Có vô số nghiệm

    Có thể vô nghiệm, có thể có một nghiệm duy nhất và cũng có thể có vô số nghiệm

Trả lời:

Ô vuông thứ 2: Một phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất.

Chú ý vì đây là phương trình bậc nhất một ẩn nên a ≠ 0, do đó phương trình luôn có một nghiệm duy nhất. Không có trường hợp a = 0.

Câu hỏi 5 trang 33 Toán 8 Tập 2: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì?

Trả lời:

Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.

Câu hỏi 6 trang 33 Toán 8 Tập 2: Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Trả lời:

Bước 1. Lập phương trình.

– Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

– Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không thỏa mãn, rồi kết luận.

Bài tập (trang 33; 34)

Bài 50 trang 33 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300.

b) 2(1−3x)5 −  2+3x10 =7− 3(2x+1)4;

c) 5x+​ 26  −  8x−13  =  4x+​25  −  5;

d) 3x+​ 22  − 3x+  16 =  2x+ 53.

Lời giải:

a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300

⇔ 3 – 4x.25 + 4x.2x = 8x2 + x – 300

⇔ 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300

⇔ -101x = -303

⇔ x = 3.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3}.

Giải các phương trình 3 - 4x(25 – 2x) = 8x^2 + x – 300 (ảnh 1)

⇔ 8(1- 3x)  – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1)

⇔ 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15

⇔ -24x – 6x + 30x = 140 – 15 – 8 + 4

⇔ 0x = 121 (vô lý)

Vậy phương trình vô nghiệm.

Giải các phương trình 3 - 4x(25 – 2x) = 8x^2 + x – 300 (ảnh 1)

⇔ 5(5x + 2) – 10(8x – 1) = 6(4x + 2) – 150

⇔ 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150

⇔ 20 – 55x = 24x – 138

⇔ -55x – 24x = -138 – 20

⇔ -79x = -158

⇔x=(−158):(−79)

⇔ x = 2.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {2}.

d) 

Giải các phương trình 3 - 4x(25 – 2x) = 8x^2 + x – 300 (ảnh 1)

⇔ 3(3x + 2) – (3x + 1) = 12x + 10

⇔ 9x + 6 – 3x – 1 = 12x + 10

⇔ 6x + 5 = 12x + 10

⇔ 6x – 12x = 10 – 5

⇔ -6x = 5

⇔ x =  −56

Vậy phương trình có tập nghiệm  S=  −56.

Bài 51 trang 33 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:

a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1);

b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5);

c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1);

d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0.

Lời giải:

a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)

⇔ (2x + 1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x + 1) = 0

⇔ (2x + 1).[(3x – 2) – (5x – 8)] = 0

⇔ (2x + 1).(3x – 2 – 5x + 8) = 0

⇔ (2x + 1)(6 – 2x) = 0

⇔ 2x + 1 = 0 hoặc 6 – 2x = 0

 Nếu  2x + 1 = 0 ⇔ 2x = -1 ⇔ x = −12.

 Nếu  6 – 2x = 0 ⇔ 6 = 2x ⇔ x = 3.

Vậy phương trình có tập nghiệm  S​  = −12;  3 .

b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)

⇔ 4x2 – 1 – (2x + 1)(3x – 5) = 0

⇔ (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0

⇔ (2x + 1)[(2x – 1) – (3x – 5)] = 0

⇔ (2x + 1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0

⇔ (2x + 1)(4 – x) = 0

⇔ 2x + 1= 0 hoặc 4 – x = 0

Nếu 2x + 1 = 0 ⇔ 2x = -1 ⇔ x=  −12 .

 Nếu 4 – x = 0 ⇔ x = 4.

Vậy phương trình có tập nghiệm S​  =  −12;4 .

c)

Cách 1:

(x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)

⇔ (x + 1)2 – 4(x2 – 2x + 1) = 0

⇔ (x + 1)2 – 22. (x -1)2 = 0

⇔ (x + 1)2 – [ 2(x – 1)]2 =0

⇔ [(x + 1) + 2( x – 1)].[(x + 1) – 2( x – 1)]= 0

⇔ ( x + 1 + 2x – 2)(x + 1 – 2x + 2) =0

⇔ (3x – 1)(3 – x) = 0

⇔ 3x – 1 = 0 hoặc 3 – x = 0

Nếu 3x – 1 = 0 ⇔ 3x = 1 ⇔  x=  13.

Nếu 3 – x = 0 ⇔ x = 3

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S​  =  13;  3.

* Cách 2: Ta có:

(x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)

⇔ (x + 1)2 – 4(x2 – 2x + 1) = 0

⇔ x2 + 2x +1 – 4x2 + 8x – 4 = 0

⇔ -3x2 + 10x – 3 = 0

⇔ (-3x2 + 9x) + (x – 3) = 0

⇔ -3x(x – 3) + ( x – 3) = 0

⇔ ( x- 3).(-3x + 1) = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc -3x + 1= 0

Nếu x – 3 = 0 x = 3

Nếu – 3x + 1 = 0 hay – 3x = – 1 ⇔  x= 13

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S  =  13 ;  3.

d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0

⇔ x(2x2 + 5x – 3) = 0

⇔ x.(2x2 + 6x – x – 3) = 0

⇔ x. [2x(x + 3) – (x + 3)] = 0

⇔ x.(2x – 1)(x + 3) = 0

⇔ x = 0 hoặc 2x – 1 = 0 hoặc x + 3 = 0

Nếu 2x – 1 = 0 ⇔ 2x = 1 ⇔ x =  12.

Nếu  x + 3 = 0 ⇔ x = -3.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = −3;  0;  12 .

Bài 52 trang 33 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

Giải các phương trình [1/(2x - 3)] - [ 3/ x(2x-3) ] = 5/x (ảnh 1)

Lời giải:

a) Điều kiện xác định: x ≠ 0 và x ≠ 32 .

12x−3  −  3x(2x−3)  =  5x⇔xx2x−3−3x2x−3=52x−3x2x−3⇔x− 3x(2x−3)  =  5(2x−  3)x(2x−3)

Suy ra: x – 3 = 5(2x – 3)

⇔ x – 3 = 10x – 15

⇔ x – 10x = -15 + 3

⇔ -9x = -12

⇔x=  43 . ( thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình có tập nghiệm  ​S=  43.

b) Điều kiện xác định: x ≠ 0; x ≠ 2.

x+ 2x−2 −  1x  =  2x(x−2)⇔x(x+​2)−1.(x−2)x(x−2)  = 2x(x−2)

⇒ x(x + 2) – (x – 2) = 2

⇔ x2 + 2x – x + 2 = 2

⇔ x2 + x = 0

⇔ x(x + 1) = 0

⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0.

Nếu x = 0 không thỏa mãn điều kiện xác định.

Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = -1 (thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-1}.

c) Điều kiện xác định: x ≠ ±2.

Giải các phương trình [1/(2x - 3)] - [ 3/ x(2x-3) ] = 5/x (ảnh 1)

⇒ (x + 1)(x + 2) + (x – 1)(x – 2) = 2(x2 + 2)

⇔ x2 + x + 2x + 2 + x2 – x – 2x + 2 = 2x2 + 4

⇔ 2x2 + 4 = 2x2 + 4

⇔ 0x = 0 luôn đúng với mọi x thỏa mãn điều kiện.

Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x ≠ ±2.

d) Điều kiện xác định: x ≠ 27.

Giải các phương trình [1/(2x - 3)] - [ 3/ x(2x-3) ] = 5/x (ảnh 1)

+ Nếu −4x+ 102−7x  =0

⇒−4x+ 10=0 

⇔−4x=−10⇔x=  52 (thỏa mãn điều kiện).

+ Nếu x + 8 = 0 thì x = -8 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình có tập nghiệm là S​  =  52;  −8 .

Bài 53 trang 34 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:

x+ 19  + x+​  28  = x+ 37  + x+ 46

Lời giải:

Ta có:

 x+ 19  + x+​  28  = x+ 37  + x+ 46

Giải phương trình (ảnh 1)

Nếu x + 10 = 0 thì  x= -10

Vì 

 19<  17;  18<  16⇒19+​  18  <  17+​ 16⇔19+​  18  −  17−​ 16  ​<0

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = -10.

Bài 54 trang 34 Toán 8 Tập 2: Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

Lời giải:

Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B, với x > 0.

Vì canô xuôi dòng mất 4h nên vận tốc canô khi xuôi dòng là: x4 (km/h)

Vì canô ngược dòng mất 5h nên vận tốc canô khi ngược dòng là x5 (km/h).

Vận tốc dòng nước là 2km/h.

Vì khi đi xuôi dòng thì vận tốc xuôi dòng sẽ gồm vận tốc canô cộng vận tốc nước, và đi ngược dòng thì vận tốc canô bằng vận tốc thực trừ vận tốc nước nên vận tốc xuôi dòng lớn hơn vận tốc ngược dòng chính bằng 2 lần vận tốc dòng nước. Do đó ta có phương trình:

x4  −  x5  =2.2⇔5x−4x20  = 8020

Suy ra: x = 80 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80 km.

(Giải thích: hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng 2 lần vận tốc dòng nước:

Nếu gọi vận tốc canô là v (km/h), vận tốc dòng nước là a (km/h), ta có:

Khi xuôi dòng: vận tốc canô = v + a

Khi ngược dòng: vận tốc canô = v – a

Hiệu vận tốc = v + a – (v – a) = 2a = 2.vận tốc dòng nước.)

Bài 55 trang 34 Toán 8 Tập 2: Biết rằng 200g một dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa 20% muối?

Lời giải:

Gọi x (g) là khối lượng nước phải pha thêm, với x > 0.

Khối lượng dung dịch mới: 200 + x (g)

Ta có: nồng độ dung dịch = số g muối / số g dung dịch.

Vì khối lượng muối không đổi nên nồng độ dung dịch sau khi pha thêm nước bằng  50x​  +  200

Theo đề bài, nồng độ dung dịch mới chứa 20% muối nên ta có phương trình:

50200+​  x =20%⇔50200+​  x =  15⇔5.505(200+​x)= 200+​x5(200+x)

Suy ra: 250 = 200 + x

⇔x  =50  (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phải pha thêm 50g nước để được dung dịch chứa 20% muối.

Bài 56 trang 34 Toán 8 Tập 2: Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kw/h) càng tăng lên theo các mức như sau:

Mức thứ nhất: Tính cho 100 số điện đầu tiên;

Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;

Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;

v.v…

Ngoài ra người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT).

Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi x (đồng) là giá mỗi số điện ở mức thứ nhất (x > 0).

⇒ Giá mỗi số điện ở mức 2 là: x + 150 (đồng)

⇒ Giá mỗi số điện ở mức 3 là: x + 150 + 200 = x + 350 (đồng)

Nhà Cường dùng hết 165 số điện = 100 + 50 + 15.

Như vậy nhà Cường phải đóng cho 100 số điện ở mức 1, 50 số điện ở mức 2 và 15 số điện ở mức 3.

Giá tiền 100 số điện mức đầu tiên là: 100.x (đồng)

Giá tiền 50 số điện mức thứ hai là: 50.(x + 150) (đồng)

Giá tiền 15 số điện còn lại mức thứ ba là: 15.(x + 350) (đồng).

⇒ Số tiền điện (chưa tính VAT) của nhà Cường bằng:

100.x + 50.(x + 150) + 15.(x + 350)

= 100x + 50x + 50.150 +15x +15.350

= 165x + 12750.

Thuế VAT nhà Cường phải trả là:

(165x + 12750).10% =  (​165x+​ 12750). 10100 

 =0,1.(​165x​  +  12750)

Tổng số tiền điện nhà Cường phải đóng (tiền gốc + thuế) bằng:

 165x + 12750 + 0,1.(165x + 12750) = 1,1.(165x + 12750).

Thực tế nhà Cường hết 95700 đồng nên ta có phương trình:

 1,1(165x + 12750) = 95700

⇔ 165x + 12750 = 87000

⇔ 165x = 74250

⇔ x = 450 (đồng) (thỏa mãn điều kiện).

Vậy mỗi số điện ở mức giá đầu tiên là 450 đồng.

Tags : Tags Giải bài tập   Ôn tập chương 3   Toán 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Next post

Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức | Giải vở bài tập Toán lớp 3 | Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 | Vở bài tập Toán lớp 3 KNTT | VBT Toán lớp 3 KNTT

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán