Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Chân trời

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Định lí Viète

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Định lí Viète

Khởi động trang 18 Toán 9 Tập 2: Khu vườn nhà kính hình chữ nhật của bác Thanh có nửa chu vi bằng 60 m, diện tích 884 m2. Làm thế nào để tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn?

Khởi động trang 18 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Gọi x1, x2 (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn (0 < x1, x2 < 60).

Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là 60 m hay x1 + x2 = 60.

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là 884 m2 hay x1 . x2 = 884.

Khi đó x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 − 60x + 884 = 0.

Ta có Δ‘=−302−1⋅884=16>0 ;  Δ‘=16=4.

Do đó x1=30+41=34 ;  x2=30−41=26 (thỏa mãn).

Vậy chiều dài khu vườn là 34 m và chiều rộng là 26 m.

1. Định lí Viète

Khám phá 1 trang 18 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình ax2 + bx + x = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2. Tính x1 + x2 và x1 . x2.

Lời giải:

Phương trình ax2 + bx + x = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2 nên ta có:

• x1+x2=−b+Δ2a+−b−Δ2a=−2b2a=−ba ;

• x1⋅x2=−b+Δ2a⋅−b−Δ2a=−b2−Δ4a2=b2−b2−4ac4a2=4ac4a2=ca .

Vậy x1+x2=−ba ;  x1⋅x2=ca .

Thực hành 1 trang 19 Toán 9 Tập 2: Tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

a) x2−27x+7=0 ;

b) 15x2 – 2x – 7 = 0;

c) 35x2 – 12x + 2 = 0.

Lời giải:

a) Ta có Δ=−272−4⋅1⋅7=0 nên phương trình có nghiệm kép x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=27 ;  x1⋅x2=7 .

b) Ta có Δ=−22−4⋅15⋅−7=424>0 nên phương trình có hai nghiệm x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=215 ;  x1⋅x2=−715 .

c) Ta có Δ=−122−4⋅35⋅2=−136<0 nên phương trình vô nghiệm.

Thực hành 2 trang 19 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình x2 + 4x – 21 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:

a) 2x1+2x2;

b) x12+x22−x1x2.

Lời giải:

Phương trình x2 + 4x – 21 = 0 có ∆’ = 42 – 4 . (–21) = 100 > 0

Nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=−41=− 4 ;  x1⋅x2=−211=− 21 .

a) Ta có 2x1+2x2=2x1+x2x1⋅x2=2⋅−4−21=821.

Vậy 2x1+2x2=821.

b) Ta có x12+x22−x1x2=x12+2x1x2+x22−3x1x2=x1+x22−3x1x2

= (–4)2 – 3. (–21) = 79.

Vậy x12+x22−x1x2=79.

Thực hành 3 trang 19 Toán 9 Tập 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) –315x2 – 27x + 342 = 0;

b) 2 022x2 + 2 023x + 1 = 0.

Lời giải:

a) Phương trình –315x2 – 27x + 342 = 0 có a + b + c = –315 – 27 + 342 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=1 ;  x2=ca=342−315=−3835.

b) Phương trình 2 022x2 + 2 023x + 1 = 0 có a – b + c = 2 022 – 2 023 + 1 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=−1 ;  x2=−ca=−12  022

2. Tìm hai số khi biết tổng và tích

Khám phá 2 trang 20 Toán 9 Tập 2: Cho hai số u và v có tổng u + v = 8 và tích uv = 15.

a) Từ u + v = 8, biểu diễn u theo v rồi thay vào uv = 15, ta nhận được phương trình ẩn v nào?

b) Nếu biểu diễn v theo u thì nhận được phương trình ẩn u nào?

Lời giải:

a) Từ u + v = 8 suy ra u = 8 – v thay vào uv = 15 ta được phương trình ẩn v là:

(8 – v)v = 15 hay 8v – v2 = 15.

Vậy phương trình ẩn v nhận được là 8v – v2 = 15.

b) Từ u + v = 8 suy ra v = 8 – u thay vào uv = 15 ta được phương trình ẩn u là:

u(8 – u) = 15 hay 8u – u2 = 15.

Vậy phương trình ẩn u nhận được là 8u – u2 = 15.

Thực hành 4 trang 20 Toán 9 Tập 2:

a) Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 15 và tích của chúng bằng 44.

b) Có tồn tại hai số a và b có tổng bằng 7 và tích bằng 13 không?

Lời giải:

a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 − 15x + 44 = 0.

Ta có: Δ = (−15)2 – 4 . 1 . 44 = 49 > 0.

Do đó x1=15+492=11 ;  x2=15−492=4.

Vậy hai số cần tìm là 11 và 4.

b) Để tồn tại hai số a và b phải thỏa mãn S2 − 4P ≥ 0.

Ta có 72 – 4 . 13 = −3 < 0.

Suy ra không tồn tại hai số a và b có tổng bằng 7 và tích bằng 13.

Vận dụng trang 20 Toán 9 Tập 2: Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn trong Hoạt động khởi động (trang 18).

Lời giải:

Gọi x1, x2 (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn (0 < x1, x2 < 60).

Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là 60 m hay x1 + x2 = 60.

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là 884 m2 hay x1 . x2 = 884.

Khi đó x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 − 60x + 884 = 0.

Ta có Δ‘=−302−1⋅884=16>0 ;  Δ‘=16=4.

Do đó x1=30+41=34 ;  x2=30−41=26 (thỏa mãn).

Vậy chiều dài khu vườn là 34 m và chiều rộng là 26 m.

Bài tập

Bài 1 trang 21 Toán 9 Tập 2: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

a) 3x2 – 9x + 5 = 0;

b) 25x2 – 20x + 4 = 0;

c) 5x2 – 9x + 15 = 0.

d) 5x2−23x−3=0 .

Lời giải:

a) Ta có Δ = (−9)2 – 4 . 3 . 5 = 21 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=93=3 ;  x1⋅x2=53.

b) Ta có Δ = (−20)2 – 4 . 25 . 4 = 0 nên phương trình có nghiệm kép x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=−2025=−45 ;  x1⋅x2=425.

c) Ta có Δ = (−9)2 – 4 . 5 . 15 = –219 < 0 nên phương trình vô nghiệm.

d) Ta có Δ=−232–4⋅5⋅−3=72>0  nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=235=3 ;  x1⋅x2=−35.

Bài 2 trang 21 Toán 9 Tập 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) 24x2 – 19x – 5 = 0;

b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0;

c) 32x2+5x+72=0 ;

d) 2x2−2+3x+3=0

Lời giải:

a) Phương trình 24x2 – 19x – 5 = 0 có a + b + c = 24 – 19 – 5 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=1 ;  x2=ca=−524.

b) Phương trình 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0 có a – b + c = 2,5 – 7,2 + 4,7 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=−1 ;  x2=−ca=−4,72,5=−4725.

c) Phương trình 32x2+5x+72=0 có a−b+c=32−5+72=0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=−1 ;  x2=−ca=−72:32=−73.

d) Phương trình 2x2−2+3x+3=0 có a+b+c=2−2+3+3=0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=1 ;  x2=ca=32.

Bài 3 trang 21 Toán 9 Tập 2: Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = 29, uv = 154;

b) u + v = –6, uv = –135;

c) u + v = 5, uv = 24.

Lời giải:

a) Điều kiện để có hai số đó là: S2 − 4P ≥ 0 suy ra 292 – 4 . 154 = 225 ≥ 0.

Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 − 29x + 154 = 0.

Ta có Δ=292−4⋅1⋅154=225>0 ;  Δ=225=15.

Suy ra u=29+152=22 ;  v=29−152=17.

Vậy hai số cần tìm là 22 và 7.

b) Điều kiện để có hai số đó là: S2 − 4P ≥ 0 suy ra (–6)2 – 4 . (–135) = 576 ≥ 0.

Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 + 6x –135 = 0.

Ta có Δ‘=32−1⋅−135=144>0 ;  Δ=144=12.

Suy ra u=−3+121=9 ;  v=−3−121=−15.

Vậy hai số cần tìm là 9 và –15 .

c) Điều kiện để có hai số đó là: S2 − 4P ≥ 0 mà 52 – 4 . 24 = –71 < 0.

Vậy không tồn tại hai số u và v thỏa mãn u + v = 5, uv = 24.

Bài 4 trang 21 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình x2 – 19x – 5 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:

a) A=x12+x22 ;

b) B=2x1+2x2;

c) C=3x1+2+3x2+2.

Lời giải:

Phương trình x2 – 19x – 5 = 0 có ∆ = (–19)2 – 4 . 1 . (–5) = 381 > 0 nên nó có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=−ba=19 ;  x1⋅x2=ca=−5.

a) Ta có A=x12+x22=x12+2 x1x2+x22−2 x1x2

=x1+x22−2 x1x2= 192 – 2 . (–5) = 371.

Vậy A=x12+x22=371.

b) Ta có B=2x1+2x2=2x1+x2x1⋅x2=2⋅19−5=−385.

Vậy B=2x1+2x2=−385 .

c) Ta có C=3x1+2+3x2+2=3x2+2+x1+2x1+2x2+2

=3x1+x2+4x1x2+2x1+x2+4=3⋅19+4−5+2⋅19+4=6937.

Vậy C=3x1+2+3x2+2=6937.

Bài 5 trang 21 Toán 9 Tập 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 116 m, diện tích 805 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

Lời giải:

Gọi x1, x2 (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn (0 < x1, x2 < 116).

Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là 1162=58 (m) hay x1 + x2 = 58.

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là 805 m2 hay x1 . x2 = 805.

Khi đó, x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 − 58x + 805 = 0

Ta có Δ‘=−292−1⋅805=36 ;  Δ‘=36=6.

Suy ra x1=29+61=35 ;  x2=29−61=23 (thỏa mãn).

Vậy chiều dài khu vườn là 35 m và chiều rộng là 23 m.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3. Định lí Viète

Bài tập cuối chương 6

Bài 1. Bảng tần số và biểu đồ tần số

Bài 2. Bảng tần số tương dối và biểu dồ tần số tương đối

Bài 3. Biểu diễn số liệu ghép nhóm

Bài tập cuối chương 7

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 9 Bài 17 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của hai đường tròn

Next post

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 108

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 Hoạt động 5 (Chân trời sáng tạo): Cắt da giác đều làm vòng quay may mắn

Giải SGK Toán 9 Hoạt động 4 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dữ liệu từ bảng vào biểu đồ trên phần mềm Microsoft Word

Giải SGK Toán 9 Hoạt động 3 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 (a ≠ 0) bằng phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình cầu

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình nón

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình trụ

Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 trang 22
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất đẳng thức
  7. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  8. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2 trang 34
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Căn bậc hai
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Căn bậc ba
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tính chất của phép khai phương
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  13. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3 trang 57
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
  16. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 trang 72
  17. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn
  18. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tiếp tuyến của đường tròn
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Góc ở tâm, góc nội tiếp
  20. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hình quạt tròn và hình vành khuyên
  21. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5 trang 103
  22. Giải SGK Toán 9 Hoạt động 1 (Chân trời sáng tạo): Làm giác kế đo góc nâng đơn giản
  23. Giải SGK Toán 9 Hoạt động 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
  25. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc hai một ẩn
  26. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bảng tần số và biểu đồ tần số
  28. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Bảng tần số tương dối và biểu dồ tần số tương đối
  29. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu diễn số liệu ghép nhóm
  30. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 7
  31. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  32. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  33. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
  35. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác nội tiếp
  36. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đa giác đều và phép quay
  37. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9
  38. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình trụ
  39. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình nón
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình cầu
  41. Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10
  42. Giải SGK Toán 9 Hoạt động 3 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 (a ≠ 0) bằng phần mềm GeoGebra
  43. Giải SGK Toán 9 Hoạt động 4 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dữ liệu từ bảng vào biểu đồ trên phần mềm Microsoft Word
  44. Giải SGK Toán 9 Hoạt động 5 (Chân trời sáng tạo): Cắt da giác đều làm vòng quay may mắn

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán