-
Câu 1:
Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại ở La Mã dưới thời Ốc-ta-vi-út là gì?
-
A.
Dân chủ cộng hòa. -
B.
Nhà nước đế chế. -
C.
Cộng hòa Tổng thống. -
D.
Quân chủ lập hiến.
-
-
Câu 2:
Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của Hi Lạp cổ đại là gì?
-
A.
đền Pác-tê-nông. -
B.
vườn treo Ba-bi-lon. -
C.
đấu trường Cô-lô-sê. -
D.
Vạn Lí trường thành.
-
-
Câu 3:
Thành bang nào sau đây có hình thức nhà nước dân chủ tiêu biểu ở Hy Lạp cổ đại?
-
A.
Bi-dan-tin. -
B.
Mi-lê. -
C.
Xpác. -
D.
A-ten.
-
-
Câu 4:
Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là gì?
-
A.
En-xi. -
B.
Thiên tử. -
C.
Pha-ra-ông. -
D.
Thiên hoàng.
-
-
Câu 5:
Nhóm người nào đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà?
-
A.
Người Ba Tư -
B.
Người Xu-me -
C.
Người Lưỡng Hà -
D.
Người Ai-ri
-
-
Câu 6:
Phát minh nào sau đây là của người Trung Quốc thời kì cổ đại?
-
A.
Bê tông. -
B.
Chữ số 0. -
C.
Chữ La-tinh. -
D.
Kĩ thuật làm giấy.
-
-
Câu 7:
Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là gì?
-
A.
Sắt. -
B.
Nhôm. -
C.
Đồng đỏ. -
D.
Đồng thau.
-
-
Câu 8:
Những dấu tích nào sau đây của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?
-
A.
Công cụ và vũ khí bằng đồng. -
B.
Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá. -
C.
Di cốt hóa thạch và vũ khí bằng sắt. -
D.
Đồ gốm và vũ khí bằng đồng thau.
-
-
Câu 9:
La Mã đã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế từ năm nào?
-
A.
Năm 25 TCN. -
B.
Năm 26 TCN. -
C.
Năm 27 TCN. -
D.
Năm 28 TCN.
-
-
Câu 10:
Biểu tượng của La Mã cổ đại là gì?
-
A.
Quảng trường Rô-ma. -
B.
Đường Áp-pi-a. -
C.
Chữ cái La-tinh. -
D.
Chữ số La Mã.
-
-
Câu 11:
Người La Mã đã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga nhờ phát minh ra thành tựu gì?
-
A.
sắt -
B.
thép -
C.
gạch -
D.
bê tông
-
-
Câu 12:
Chữ số của người La Mã có tất cả bao nhiêu chữ cái cơ bản?
-
A.
4 chữ cái cơ bản. -
B.
5 chữ cái cơ bản. -
C.
6 chữ cái cơ bản. -
D.
7 chữ cái cơ bản.
-
-
Câu 13:
Hệ thống chữ cái La-tinh là cơ sở ra đời bao nhiêu ngôn ngữ trên thế giới?
-
A.
100 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. -
B.
200 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. -
C.
300 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. -
D.
400 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.
-
-
Câu 14:
Đâu là hình thức nhà nước ban đầu của La Mã cổ đại?
-
A.
Nhà nước cộng hòa không có vua. -
B.
Nhà nước cộng hòa có vua. -
C.
Nhà nước dân chủ. -
D.
Nhà nước phong kiến.
-
-
Câu 15:
Con người tình cờ phát hiện ra kim loại nào vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN?
-
A.
Đồng đỏ. -
B.
Kẽm. -
C.
Thiếc. -
D.
Chì.
-
-
Câu 16:
Xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?
-
A.
Hơn 5000 năm TCN. -
B.
Hơn 4000 năm TCN. -
C.
Hơn 3000 năm TCN. -
D.
Hơn 2000 năm TCN.
-
-
Câu 17:
Người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú với công cụ lao động bằng chất liệu nào?
-
A.
Đá. -
B.
Gỗ. -
C.
Kim loại. -
D.
Nhựa.
-
-
Câu 18:
Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a chính xác bao gồm những lực lượng xã hội nào?
-
A.
Tăng lữ – quý tộc. -
B.
Vương công – vũ sĩ. -
C.
Nông dân, thợ thủ công, thương nhân. -
D.
Nô lệ.
-
-
Câu 19:
Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?
-
A.
Người Đra-vi-đa. -
B.
Người A-ri-a. -
C.
Người Ba-bi-lon. -
D.
Người Xu-me.
-
-
Câu 20:
Từ năm 221 TCN – 206 TCN là thời gian tồn tại của triều đại nào ở Trung Quốc?
-
A.
Nhà Hán. -
B.
Nhà Tần. -
C.
Nhà Đường. -
D.
Nhà Tùy.
-
-
Câu 21:
Đường biểu hiện trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST) tạo thành một góc bao nhiêu độ?
-
A.
23027’. -
B.
27023’. -
C.
66033’. -
D.
33066’.
-
-
Câu 22:
Điều đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là gì?
-
A.
đọc bản chú giải. -
B.
tìm phương hướng. -
C.
xem tỉ lệ bản đồ. -
D.
đọc đường đồng mức.
-
-
Câu 23:
Để biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?
-
A.
Hình học. -
B.
Tượng hình. -
C.
Điểm. -
D.
Diện tích.
-
-
Câu 24:
Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là gì?
-
A.
sơ đồ trí nhớ. -
B.
lược đồ trí nhớ. -
C.
bản đồ trí nhớ. -
D.
bản đồ không gian.
-
-
Câu 25:
Hành tinh đứng đầu tiên trong Hệ Mặt Trời là hành tinh nào?
-
A.
Sao Kim. -
B.
Sao Thủy. -
C.
Trái Đất. -
D.
Sao Hỏa.
-
-
Câu 26:
Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi có đủ các yếu tố nào?
-
A.
Có màu sắc và kí hiệu -
B.
Có bảng chú giải -
C.
Có đủ kí hiệu về thông tin, kí hiệu, tỉ lệ, bảng chú giải -
D.
Cần có bản tỉ lệ và kí hiệu bản đồ
-
-
Câu 27:
Đâu là cách đọc bản đồ đúng?
-
A.
chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ. -
B.
chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu. -
C.
đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu. -
D.
chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.
-
-
Câu 28:
Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào?
-
A.
Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm. -
B.
Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi. -
C.
Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc. -
D.
Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
-
-
Câu 29:
Ý nghĩa của lược đồ trí nhớ là gì?
-
A.
Giúp ta hiểu về thế giới xung quanh. -
B.
Sắp xếp không gian và sắp xếp lại các đối tượng. -
C.
Phác họa hình ảnh đường đi hoặc một vùng. -
D.
Cả A, B, C
-
-
Câu 30:
Trên Trái Đất có tất cả mấy mảng kiến tạo lớn?
-
A.
9 -
B.
6 -
C.
8 -
D.
7
-
-
Câu 31:
Địa mảng nào dưới đây tách xa địa mảng Á – Âu ở phía Tây?
-
A.
Mảng Bắc Mĩ. -
B.
Mảng Thái Bình Dương. -
C.
Mảng Nam Mĩ. -
D.
Mảng châu Phi.
-
-
Câu 32:
Đông Nam Á ngày nay có số quốc gia là bao nhiêu?
-
A.
9 -
B.
10 -
C.
11 -
D.
12
-
-
Câu 33:
Đông Nam Á nằm ở phía nào của châu Á?
-
A.
Đông Bắc Châu Á. -
B.
Đông Châu Á. -
C.
Đông Nam Châu Á. -
D.
Nam Châu Á
-
-
Câu 34:
Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong bao lâu?
-
A.
Một ngày đêm. -
B.
Một năm. -
C.
Một tháng. -
D.
Một mùa.
-
-
Câu 35:
Vì sao Đông Nam Á là khu vực thuận lợi để phát triển cây lúa nước?
-
A.
Khu vực có nhiều mưa lớn. -
B.
Khu vực có nhiều sông lớn. -
C.
Khu vực có khí hậu mát mẻ, mưa nhiều. -
D.
Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
-
-
Câu 36:
Kí hiệu hình học trên bản đồ thể hiện điều gì?
-
A.
thể hiện sự phân bố đối tượng. -
B.
thể hiện vị trí của đối tượng. -
C.
thể hiện kích thước bản đồ -
D.
thể hiện tính chất và nội dung bản đồ
-
-
Câu 37:
Chúng ta cần có các kĩ năng nào để đọc bản đồ?
-
A.
cách xác định phương hướng -
B.
đo tính khoảng cách -
C.
sử dụng bảng chú giải -
D.
Cả A, B, C
-
-
Câu 38:
Cấu tạo của Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, man-ti và lớp nào nữa?
-
A.
Mặt trời -
B.
nhân -
C.
lớp vỏ khí -
D.
gió
-
-
Câu 39:
Thạch anh thuộc loại khoáng sản nào?
-
A.
phi kim loại -
B.
kim loại -
C.
năng lượng -
D.
không phải là khoáng sản
-
-
Câu 40:
Khối khí đại dương có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. -
B.
hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp. -
C.
hình thành trên các vùng đất liền, tính chất khô. -
D.
hình thành trên các biển và đại dương, tính chất ẩm.
-