Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 4
Bài 4.31 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: bằng:
A. 2x + C.
B. x3 + C.
C. x3 + C.
D. 3x3 + C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: = x3 + C.
Bài 4.32 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: có dạng x3 + x4 + C, trong đó a, b là hai số nguyên. Giá trị a + b bằng:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: = = .
Vậy a = 1, b = 3.
Khi đó a + b = 4.
Bài 4.33 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho và = 7. Giá trị của là
A. 10.
B. 4.
C. −4.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: = = 3 + 7 = 10.
Bài 4.34 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên ℝ và . Giá trị của tích phân là
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 16.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: = = 2.4 = 8.
Bài 4.35 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) liên tục trên ℝ, f(0) = 1 và . Khi đó giá trị f(2) bằng
A. 5.
B. −3.
C. 6.
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: = ⇔ f(2) – f(0) = 4 ⇔ f(2) = 5.
Bài 4.36 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Giá trị trung bình của hàm f(x) trên đoạn [a; b] được tính bởi công thức m = . Khi đó, giá trị trung bình của hàm số f(x) = x2 + 2x trên đoạn [0; 3] là
A. .
B. 18.
C. 6.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: m = .
Với f(x) = x2 + 2x trên đoạn [0; 3], ta được
m = = = 6.
Vậy m = 6.
Bài 4.37 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] và f(x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b]. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bằng công thức
A. S = .
B. S = .
C. S = .
D. S = .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có công thức: S = (do f(x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b]).
Bài 4.38 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Một đất nước tiêu thụ dầu theo tốc độ xác định bởi r(t) = 20.e0,2t tỉ thùng mỗi năm, trong đó t là thời gian tính theo năm, 0 ≤ t ≤ 10. Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là
A. r(10).
B. r(10) – r(0).
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là .
Bài 4.39 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Cho S là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7.
Khi đó biểu thức tính diện tích S là
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức tính diện tích S là .
Bài 4.40 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Khi nghiên cứu một quần thể vi khuẩn, người ta nhận thấy quần thể vi khuẩn đó ở ngày thứ t có số lượng N(t) con. Biết rằng tốc độ phát triển của quần thể đó là N'(t) = và sau ngày thứ nhất (t = 1) có 250 000 con. Sau 6 ngày (t = 6), số lượng của quần thể vi khuẩn là
A. 353 584 con.
B. 234 167 con.
C. 288 959 con.
D. 264 334 con.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có N(t) = = 8 000ln|t| + C.
Ngày thứ nhất, số lượng vi khuẩn là 250 000 con, nên N(1) = 250 000 con, tức là C = 250 000.
Số lượng vi khuẩn sau 6 ngày là:
N(6) = 8 000.ln|6| + 250 000 ≈ 264 334 (con).
Bài 4.41 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:
a) ;
b) y = e2x – 2x5 + 5.
Lời giải:
a) = .
Ta có: .
b) Ta có: =
=
Bài 4.42 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 2x − thỏa mãn điều kiện F(1) = 3.
Lời giải:
Ta có: .
Mà F(1) = 3 ⇒ 12 – ln1 + C = 3 ⇔ C = 2.
Vậy F(x) = x2 – ln|x| + 2.
Bài 4.43 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) = =
= = .
b) = = e2 – 24 – e0 + 04 = e2 – 17.
c) = = 2.
Bài 4.44 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tính diện tích S của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 3x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2.
Lời giải:
Diện tích hình phẳng hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 3x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2 là:
S = = 10.
Vậy diện tích hình phẳng cần tính là S = 10.
Bài 4.45 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số y = , trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành.
Lời giải:
Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = , trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1 là:
V = = = .
Vậy thể tích khối tròn xoay là V = .
Bài 4.46 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để ?
Lời giải:
Ta có: = = 5.32 – 6m = 45 – 6m.
Mà theo đề bài, ⇔ 45 – 6m > 0 ⇔ m < = 7,5.
Lại có m nhận giá trị nguyên dương, nên m ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
Có 7 giá trị nguyên dương m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 4.47 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Khi nghiên cứu dịch sốt xuất huyết ở một địa phương, các chuyên gia y tế ước tính rằng tại ngày thứ m có F(m) người mắc bệnh (sau khi đã làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Biết rằng tốc độ lan truyền bệnh là F'(m) = và ngày đầu tiên (m = 0) người ta phát hiện ra 50 bệnh nhân. Hãy xác định biểu thức của F(m) và số người mắc bệnh ở ngày thứ 10.
Lời giải:
Từ giả thiết, ta có:
F(m) = .
F(0) = C = 50.
Vậy F(m) = + 50.
Số người mắc bệnh ngày thứ 10 là F(10) = ≈ 278.
Bài 4.48 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Một ô tô đồ chơi trượt xuống dốc và dừng sau 5 giây, vận tốc của ô tô đồ chơi từ thời điểm t = 0 giây đến t = 5 giây được cho bởi công thức v(t) = t2 – 0,1t3 (m/s).
Tính quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại (làm tròn kết quả theo đơn vị mét đến số thập phân thứ hai).
Lời giải:
Quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại là:
S(t) =
≈ 5,21 (m).
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân
Bài tập cuối chương 4
Bài 14: Phương trình mặt phẳng
Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian
Bài 16: Công thức tính góc trong không gian
Bài 17: Phương trình mặt cầu
Để lại một bình luận