Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 4 cm.

By admin 04/06/2023 0

Câu hỏi:

Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 4 cm.

Trả lời:

Hướng dẫn giải:
– Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Media VietJack
– Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 4 cm
Media VietJack

– Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC
Media VietJack
– Bước 4: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Hình thoi (mới 2023 + bài tập) – Toán 8

    Lý thuyết Hình thoi

    A. Lý thuyết

    1. Định nghĩa

    Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

    Hình thoi cũng là một hình bình hành.

    Lý thuyết Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Tổng quát: ABCD là hình thoi \Leftrightarrow AB = BC = CD = DA

    2. Tính chất

    Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.

    Định lí: Trong hình thoi:

    + Hai đường chéo vuông góc với nhau.

    + Hai đường chéo là các đường phân giác các góc của hình thoi.

    3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi

    + Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

    + Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi

    + Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.

    + Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.

    Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, AD. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.

    Hướng dẫn:

    Lý thuyết Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, AD

    ⇒ AM = MB; BN = NC; CP = DP; AQ = DQ

    + Xét Δ ABD cóLý thuyết Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ MQ là đường trung bình của Δ ABD.

    ⇒ QM = 1/2BD = 1/2AC       ( 1 )

    + Xét Δ ABC cóLý thuyết Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ MN là đường trung bình của Δ ABC.

    ⇒ MN = 1/2BD = 1/2AC       ( 2 )

    + Xét Δ BCD cóLý thuyết Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ NP là đường trung bình của Δ BCD.

    ⇒ NP = 1/2BD = 1/2AC       ( 3 )

    + Xét Δ ADC cóLý thuyết Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ QP là đường trung bình của Δ ADC.

    ⇒ QP = 1/2BD = 1/2AC       ( 4 )

    Từ ( 1 ),( 2 ),( 3 ),( 4 ) ⇒ MN = NP = PQ = QM.

    ⇒ MNPQ là hình thoi.

    B. Bài tập tự luyện

    Bài 1: Cho hình thoi ABCD có góc A tù. Biết đường cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh CD chia đội cạnh đó. Tính các góc của hình thoi.

    Hướng dẫn:

    Bài tập Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Gọi H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A xuống cạnh CD, theo giả thiết ta có:

    Bài tập Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ AH là đường trung trực của đoạn CD nên AC = AD       ( 1 )

    Áp dụng định nghĩa của hình thoi ABCD, ta có

    AD = AB = BC = CD       ( 2 )

    Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có AD = AC = CD ⇒ Δ ACD là tam giác đều

    ⇒ ADCˆ = 600.

    Vì góc A và góc D là hai góc trong cùng phía của AB//CD nên chúng bù nha.

    Hay Aˆ + Dˆ = 1800 ⇒ Aˆ = 1800 – Dˆ = 1800 – 600 = 1200.

    Áp dụng tính chất về góc của hình thoi ta có:Bài tập Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 2: Chứng minh rằng các đường cao của hình thoi bằng nhau.

    Bài tập Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    Xét hình thoi ABCD, kẻ hai đường cao

    AH ⊥ BC, AK ⊥ CD.

    Ta cần chứng minh: AH = AK.

    Áp dụng định nghĩa, tính chất về góc và giả thiết của hình thoi ABCD, ta có:

    Bài tập Hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ Δ ABH = Δ ADH ( g – c – g )

    ⇒ AH = AK (cặp cạnh tương ứng bằng nhau)

    → (đpcm)

  2. Giải SGK Toán 8 Bài 11: Hình thoi

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 11: Hình thoi

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 104 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng tứ giác ABCD trên Hình 100 cũng là một hình bình hành.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối bằng nhau

    ⇒ ABCD là hình bình hành

    Câu hỏi 2 trang 104 Toán 8 Tập 1: Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O (h.101).

    a) Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì?

    b) Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    a) Vì hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành nên theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    b) Xét ΔAOB và ΔCOB

    AB = CB

    BO chung

    OA = OC (O là trung điểm AC )

    ⇒ ΔAOB = ΔCOB (c.c.c)

    ⇒ AOB^=COB^,ABO^=CBO^ (các cặp góc tương ứng)

    Với AOB^=COB^

    Mà AOB^+COB^=180°

    ⇒AOB^=COB^=180°2=90°⇒AC⊥BD

    Nếu ABO^=CBO^

    ⇒AC là phân giác của góc ABC^

    Chứng minh tương tự, ta kết luận được:

    AC, BD là các đường phân giác của các góc của hình thoi và AC ⊥ BD tại O

    Câu hỏi 3 trang 105 Toán 8 Tập 1: Hãy chứng minh dấu hiệu nhận biết 3.

    Lời giải

    Dấu hiệu nhận biết 3: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi

    Tài liệu VietJack

    ABCD là hình bình hành ⇒ O là trung điểm AC và O là trung điểm BD

    Xét ΔAOB và ΔAOD có:

    AOB^=AOD^=90°

    OA chung

    OB = OD (O là trung điểm BD)

    ⇒ ΔAOB = ΔAOD (hai cạnh góc vuông)

    ⇒ AB = AD (hai cạnh tương ứng)

    Hình bình hành ABCD ⇒ AB = CD và AD = BC

    Do đó AB = BC = CD = DA

    ⇒ ABCD là hình thoi.

    Bài tập (trang 105, 106)

    Bài 73 trang 105 Toán 8 Tập 1: Tìm các hình thoi trên hình 102.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Các tứ giác ở hình 102a, b, c, e là hình thoi.

    – Hình 102a:

    Tứ giác ABCD là hình thoi vì có AB = BC = CD = DA

    – Hình 102b:

    Xét tứ giác EFGH, ta có:

    EF = GH và EH = FG

    ⇒ EFGH là hình bình hành

    Lại có EG là tia phân giác của HEF^

    ⇒ EFGH là hình thoi. (Dấu hiêu 4).

    – Hình 102c:

    Xét tứ giác KINM, ta có:

    Hai đường chéo IM, KN cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    ⇒ IKMN là hình bình hành

    Lại có IM ⊥ KN

    ⇒ IKMN là hình thoi. (Dấu hiệu 3).

    – Hình 102e:

    Xét tứ giác ADBC là hình thoi vì:

    AC = AD = AB (C, B, D cùng thuộc đường tròn tâm A).

    BC = BA = BD (A, C, D cùng thuộc đường tròn tâm B)

    ⇒ AC = CB = BD = DA

    ⇒ ACBD là hình thoi.

    – Tứ giác trên hình 102d không là hình thoi vì 4 cạnh không bằng nhau.

    Bài 74 trang 106 Toán 8 Tập 1: Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau:

    A. 6cm;        

    B. 41 cm;        

    C. 164 cm;        

    D. 9 cm.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Giả sử ta có hình thoi ABCD thỏa mãn yêu cầu bài toán, trong đó đường chéo AC = 8cm, BD = 10cm.

    Gọi ABCD O là giao điểm hai đường chéo

    ⇒ O là trung điểm của AC và BD.

    ⇒OA=OC=AC2=82=4cm

    ⇒OB=OD=BD2=102=5cm

    Xét vuông tại O, ta có:

    AB2=OB2+OA2

    =42+52=16+25=41 (định lý Py – ta – go)

    ⇒AB=41cm.

    Vậy chọn đáp án là B.

    Bài 75 trang 106 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình chữ nhật là các đỉnh của một hình thoi.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    +) Xét tam giác ABD có:

    E là trung điểm của AB

    H là trung điểm của AD

    ⇒ EH là đường trung bình của tam giác ADB

    ⇒EH=BD2(1)

    +) Xét tam giác ABC có:

    E là trung điểm của AB

    F là trung điểm của BC

    ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABC

    ⇒EF=AC2(2)

    +) Xét tam giác BCD có:

    F là trung điểm của BC

    G là trung điểm của DC

    ⇒ FG là đường trung bình của tam giác BCD

    ⇒FG=BD2(3)

    +) Xét tam giác CDA có:

    H là trung điểm của AD

    G là trung điểm của DC

    ⇒ HG là đường trung bình của tam giác CDA

    ⇒HG=AC2(4)

    Ta lại có ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (5)

    Từ (1), (2), (3), (4) và (5) suy ra EF = FG = GH= HE

    ⇒Tứ giác EFGH là hình thoi.

    Bài 76 trang 106 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình thoi là các đỉnh của một hình chữ nhật.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    +) Xét tam giác ABC có:

    E là trung điểm của AB

    F là trung điểm của BC

    ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABC

    ⇒EF//AC,EF=AC2(1)

    +) Xét tam giác CDA có:

    H là trung điểm của AD

    G là trung điểm của DC

    ⇒ HG là đường trung bình của tam giác CDA

    ⇒HG//AC,HG=AC2(2)

    Từ (1) và (2) suy ra EF // HG và EF = HG

    ⇒Tứ giác EFGH là hình bình hành

    Ta lại có:

    EF // AC

    BD ⊥ AC

    Suy ra BD ⊥ EF (3)

    Xét tam giác ABD có:

    E là trung điểm của AB

    H là trung điểm của AD

    ⇒ EH là đường trung bình của tam giác ADB

    ⇒EH//BD (4)

    Từ (3) và (4) suy ra: EF ⊥ EH

    ⇒FEH^=90°

    Hình bình hành EFGH có FEH^=90° nên là hình chữ nhật

    Bài 77 trang 106 Toán 8 Tập 1:Chứng minh rằng:

    a) Giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi.

    b) Hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của hình thoi.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình thoi ABCD

    Vì ABCD là hình thoi nên ABCD là hình bình hành

    Mà tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo.

    Suy ra O là tâm đối xứng của hình thoi ABCD.

    b)

    Tài liệu VietJack

    Xét hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của 2 đường chéo.

    * Ta chứng minh: đường chéo BD là trục đối xứng của hình

    Lấy điểm M bất kì thuộc hình thoi. Không mất tổng quát, M nằm trên CD.

    Gọi M’ đối xứng với M qua đường thẳng BD. Ta chứng minh điểm M’ cũng thuộc hình thoi

    + Gọi I là giao điểm của MM’ và BD.

    Xét tam giác DIM và DIM’ có:

    DIM^=DIM‘^=90°

    DI chung

    IM= IM’ ( do M và M’ đối xứng với nhau qua BD)

    ⇒∆DIM = ∆DIM’ ( c.g.c)

    ⇒IDM^=IDM‘^ và DM = DM’

    Lại có: ABCD là hình thoi nên IDA^=IDC^ (DB là phân giác ADC^) hay IDA^=IDM^

    Mà IDM^=IDM‘^

    ⇒IDA^=IDM‘^

    Suy ra điểm M’ nằm trên cạnh AD hay điểm M’ thuộc hình thoi

    Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi.

    Chứng minh tương tự, ta có: AC là trục đối xứng của hình thoi.

    Vậy hai đường chéo AC, BD là hai trục đối xứng của hình thoi.

    Bài 78 trang 106 Toán 8 Tập 1: Đố. Hình 103 biểu diễn một phần của cửa xếp, gồm những thanh kim loại dài bằng nhau và được liên kết với nhau bởi các chốt tại hai đầu và tại trung điểm. Vì sao tại mỗi vị trí của cửa xếp, các tứ giác trên hình vẽ đều là hình thoi, các điểm chốt I, K, M, N, O nằm trên một đường thẳng?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Ta có hình vẽ minh họa như sau:

    Tài liệu VietJack

    Tứ giác IEKX là hình thoi nên KI là phân giác EKX^

    Tứ giác KFMY là hình thoi nên KM là phân giác FKX^

    Mà EKX^=FKY^ (hai góc đối đỉnh) 

    Suy ra KI trùng KM

    Suy ra K, I, M thẳng hàng (1).

    Tứ giác KFMY là hình thoi nên MK là phân giác FMY^

    Tứ giác MGNZ là hình thoi nên MN là phân giác GMZ^

    Mà GMZ^=FMY^ (hai góc đối đỉnh)

    Suy ra MK trùng MN

    Suy ra K, M, N thẳng hàng (2).

    Tứ giác MGNZ là hình thoi nên NM là phân giác GNZ^

    Tứ giác HQTN là hình thoi nên NQ là phân giác HNT^

    Mà GNZ^=HNT^ (hai góc đối đỉnh)

    Suy ra NM trùng NQ

    Suy ra Q, M, N thẳng hàng (3).

    Từ (1), (2) và (3) suy ra các điểm I, K, M, N, O cùng nằm trên một đường thẳng.

  3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi chi tiết, đầy đủ 2023

    Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, là hình bình hành đặc biệt với hai cạnh kề bằng và hai đường chéo vuông góc với nhau.

    Trong hình thoi:

    – Các góc đối nhau bằng nhau;

    – Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường;

    – Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi;

    – Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành.

    2. Dấu hiệu nhận biết hình thoi

    Để có thể giải các bài tập liên quan đến hình thoi cần nắm được Dấu hiệu nhận biết hình thoi như sau:

    – Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau;

    – Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau;

    – Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc nhau;

    – Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc.

    3. Công thức tính diện tích hình thoi

    Dấu hiệu nhận biết hình thoi đã được giải đáp ở trên theo đó công thức tính diện tích hình thoi như sau: Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích độ dài của hai đường chéo.

    S= ½ (d1 x d2)

    4. Công thức tính chu vi hình thoi

    Chu vi của hình thoi bằng độ dài một cạnh nhân với 4:

    P = a x 4

    5. Các cách để chứng minh tứ giác là hình thoi

    Để chứng minh tứ giác là hình thoi cần nắm được Dấu hiệu nhận biết hình thoi và có thể áp dụng một trong số những cách chứng minh sau đây.

    – Chứng minh tứ giác có 2 đường chéo là đường trung trực của nhau:

    Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có AB = AC. Kéo dài trung tuyến AM của ΔABC và lấy ME = MA. Chứng minh tư giác ABEC là hình thoi.

    Theo bài ra, ta có:

    ΔABC cân tại A có trung tuyến AM

    => AM đồng thời là đường trung trực của BC

    => Tứ giác ABEC là hình thoi do có 2 đường chéo là đường trung trực của nhau.

    – Chứng minh tứ giác có bốn cạnh bằng nhau

    Ví dụ: Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình chữ nhật là các đỉnh của hình thoi.

    Xét tam giác ABD có E và H lần lượt là trung điểm của AB và AD

    => EH là đường trung bình của tam giác

    => EH = 1/2 BD (1)

    Chứng minh tương tự ta có: EF = ½ AC; FG = ½ BD; HG = ½ AC (2)

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (3)

    Từ (1), (2) và (3), ta suy ra EH = EF = HG = GF

    => Tứ giác EFGH là hình thoi do có bốn cạnh bằng nhau. (đ.p.c.m)

    – Chứng minh tứ giác là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc

    Ví dụ: Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng giao điểm các đường phân giác trong của các tam giác AOB; BOC; COD và DOA là đỉnh của một hình thoi.

    Gọi M, N, P, Q lần lượt là giao điểm các phân giác trong của các tam giác AOB, BOC, COD và DOA.

    Do O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD nên OA = OC và OB = OD.

    Xét ΔBMO và ΔDPO có:

    Góc B1 = D1 và Góc O1 = O2 ( đối đỉnh ) và OB = OD (gt)

    => ΔBMO = ΔDPO (g. c. g)

    => OM = OP và các điểm M, O, P thẳng hàng (6)

    Chứng minh tương tự: ON = OQ và N, O, P thẳng hàng (7)

    Từ (6) và (7) Suy ra: Tứ giác MNPQ là hình bình hành do các đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. (8)

    Mặt khác OM, ON là hai đường phân giác của hai góc kề bù nên OM ⊥ ON. (9)

    Từ (8) và (9) suy ra: MNPQ là hình thoi do là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc. (đ.p.c.m)

    – Chứng minh tứ giác là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau

    Ví dụ: Cho tam giác ABC, lấy các điểm D, E theo thứ tự trên các cạnh AB, AC sao cho BD = CE. Gọi M, N, I, K lần lượt là trung điểm của BE, CD, DE, BC. Chứng minh rằng: IMNK là hình thoi.

    Theo giả thiết ta có: M là trung điểm của BE và I là trung điểm của DE

    => MI là đường trung bình của ΔBDE

    => MI // BD và MI = 1/2 BD

    Chứng minh tương tự, ta có:

    NK // BD và NK= 1/2 BD

    Do có MI // NK và MI = NK nên tứ giác MINK là hình bình hành (4)

    Chứng minh tương tự, ta có: IN là đường trung bình của ΔCDE

    => IN = 1/2 CE mà CE = BD (gt) => IN = IM (5)

    Từ (4) và (5) suy ra Tứ giác MINK là hình thoi do là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.

    6. Bài tập liên quan đến hình thoi

    Ví dụ 1 : Cho hình thoi ABCD có AB = BC = CD = DA = 5cm. Tính diện tích hình thoi.

    Hướng dẫn giải:

    Áp dụng công thức ta có chu vi hình thoi ABCD là:

    P = 4.5 = 20(cm)

    Ví dụ 2: Trong các hình sau, hình nào là hình thoi? Vì sao?

    Các dấu hiệu nhận biết Hình thoi hay, chi tiết

    Hướng dẫn:

    a) Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA nên ABCD là hình thoi

    b) Tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC nên ABCD là hình bình hành.

    Hình bình hành ABCD có đường chéo AC là đường phân giác góc Các dấu hiệu nhận biết Hình thoi hay, chi tiết nên ABCD là hình thoi.

    c) Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên ABCD là hình thoi

    d) Ta có: B, C, D đều thuộc đường tròn tâm A nên AB = AC = AD (1)

    A, C, D đều thuộc đường tròn tâm B nên AB = BC = BD (2)

    Từ (1) và (2) suy ra, AC = AD = BC = BD

    Do đó, ABCD là hình thoi.

    e) Tứ giác ABCD có các cạnh đối diện không bằng nhau, do đó ABCD không là hình thoi.

    Ví dụ 3:

    Tìm các hình thoi trên hình 102.

    Lời giải:

    Các tứ giác ở hình 102a, b, c, e là hình thoi.

    – Hình 102a: ABCD là hình thoi (theo định nghĩa)

    – Hình 102b: EFGH là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết 4)

    – Hình 102c: KINM là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết 3)

    – Hình 102e: ADBC là hình thoi (theo định nghĩa, vì AC = AD = AB = BD = BC)

    Tứ giác trên hình 102d không là hình thoi vì 4 cạnh không bằng nhau.

    Ví dụ 4: Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau:

    A. 6cm;       B. √41 cm ;        c) √164cm ;          d) 9cm

    Lời giải:

    Xét bài toán tổng quát:

    ABCD là hình_thoi, O là giao điểm hai đường chéo.

    Theo định lí Pitago ta có:

    Vậy B đúng

    Ví dụ 5:

    Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình chữ nhật là các đỉnh của hình_thoi.

    Lời giải:

     Ta có: AE = BE = ½.AB

    DG = GC = ½.DC

    Mà AB = DC (ABCD là hình chữ nhật)

    => AE = BE = DG = GC.

    Chứng minh tương tự ta có AH = HD = FB = FC

    Xét ΔEAH và ΔGDH có:

    AE = DG; 

    AH = HD

    => ΔEAH = ΔGDH => HE = HG.

    Chứng minh tương tự ta có: EH = EF = GH = GF

    Vậy EFGH là hình thoi (theo định nghĩa)

    Ví dụ 6: Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình thoi là các đỉnh của một hình chữ nhật.

    Lời giải:

     

    Ta có: EB = EA, FB = FA (gt)

    Nên EF là đường trung bình của ΔABC.

    Do đó EF // AC

    HD = HA, GD = GC (gt) nên HG là đường trung bình của ΔADC.

    Do đó HG // AC

    Suy ra EF // HG (1)

    Chứng minh tương tự EH // FG (2)

    Từ (1) và (2) ta được EFGH là hình bình hành

    Lại có: EF // AC và BD ⊥ AC nên BD ⊥ EF

    EH // BD và EF ⊥ BD nên EF ⊥ EH

    Nên Hình bình hành EFGH có góc E = 90o nên là hình chữ nhật

    Ví dụ 7:  Chứng minh rằng:

    a) Giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi.

    b) Hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của hình thoi.

    Lời giải:

    a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo là tâm đối xứng.

    Hình thoi cũng là một hình bình hành nên giao điểm của hai đường chéo hình thoi là tâm đối xứng của hình.

    b) 

    – BD là đường trung trực của AC (do BA = BC, DA = DC) nên A đối xứng với C qua BD.

    – Mọi điểm trên BD đều đối xứng qua chính đường thẳng BD. (*)

    – Tâm O là tâm đối xứng mà O ∈ BD

    => BD là trục đối xứng của hình thoi. (**)

    – Tương tự AC cũng là là trục đối xứng của hình thoi.

    ((*) Điểm đối xứng của điểm B qua BD chính là điểm B.

    (**) Định nghĩa trục đối xứng: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.)

    Ví dụ 8:  Đố. Hình 103 biểu diễn một phần của cửa xếp, gồm những thanh kim loại dài bàng nhau và được liên kết với nhau bởi các chốt tại hai đầu và tại trung điểm. Vì sao tại mỗi vị trí của cửa xếp, các tứ giác trên hình vẽ đều là hìnhthoi, các điểm chốt I, K, M, N, O nằm trên một đường thẳng ?

     

    Lời giải:

    Các tứ giác IEKF, KGMH là hình thoi nên KI là phân giác của góc EKF, KM là phân giác của góc GKH.

    Suy ra I, K, M thẳng hàng.

    Chứng minh tương tự, các điểm I, K, M, N, O cùng nằm trên một đường thẳng.

    Lưu ý: Để chứng minh 3 điểm thẳng hàng, ta có thể chứng minh tổng 3 góc kề nhau bằng 180o.

     
     

     

    7. Một số lưu ý khi làm về bài tập hình thoi

    Bài tập về hình thoi gồm những dạng bài tập như sau:

    – Chứng minh một hình là hình thoi.

    – Tính chu vi hình thoi.

    – Tính diện tích hình thoi.

    Những lưu ý khi làm bài tập về hình thoi cần biết đó là cần phải nắm vững các kiến thức về dấu hiệu, tính chất cũng như công thức tính chu vi và diện tích hình thoi. Từ đó có thể áp dụng vào việc giải các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

    Khi nhận biết những dấu hiệu như thế nào là hình thoi thì việc chứng minh trong toán hình sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.

  4. Giải SGK Toán 8 Bài 7: Hình bình hành

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 7: Hình bình hành

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 90 Toán 8 Tập 1: Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đặc biệt?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Ta sử dụng thước thẳng đo các cặp cạnh đối AB và CD; AD và BC ta thấy các cặp cạnh này song song và bằng nhau.

    Như vậy các cạnh đối của tứ giác ABCD song song và bằng nhau.

    (Nhận xét trang 70: Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau).

    Câu hỏi 2 trang 90 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (h.67). Hãy thử phát hiện tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Sau khi quan sát, ta dự đoán hình bình hành ABCD có các tính chất sau:

    – Các cạnh đối bằng nhau

    – Các góc đối bằng nhau

    – Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    Câu hỏi 3 trang 92 Toán 8 Tập 1: Trong các tứ giác ở hình 70, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Hình 70a):

    Xét tứ giác ABCD, có:

    AB = DC

    AD = BC

    Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hình (các cạnh đối bằng nhau).

    Hình 70b):

    Xét tứ giác EFGH, có:

    E^=G^H^=F^

    Suy ra EFGH là hình bình hành (các góc đối bằng nhau).

    Hình 70c):

    Xét tứ giác MNIK, có:

    K^+M^=1100+700=1800⇒MN//IK (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    K^+I^=1100+750=1850⇒IN và KM không song song

    Suy ra MNIK là hình thang không phải hình bình hành.

    Hình 70d):

    Xét tứ giác PQRS, có:

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên tứ giác PQRS là hình bình hành.

    Hình 70e):

    Xét tứ giác XYUV, có:

    X^+Y^=1000+800=1800

    Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên XY // UV

    Mặt khác XY = UV

    Nên tứ giác XYUV là hình bình hành.

    Bài tập (trang 92, 93)

    Bài 43 trang 92 Toán 8 Tập 1: Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải: 

    Xét tứ giác ABCD, có:

    AB = CD ( = 3 ô)

    AB // CD

    Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành.

    Xét tứ giác EFGH, có:

    EH // FG

    EH = FG (= 3 ô)

    Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành

    Xét tứ giác MNPQ có:

    MN = PQ

    MQ = NP

    Suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành

    Bài 44 trang 92 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng BE = DF

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Cách 1: Sử dụng phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau:

    Vì ABCD là hình bình hành nên:

    AB = CD (hai cạnh đối bằng nhau)

    A^=C^(hai góc đối bằng nhau)

    AD = BC ⇒ AE = ED = BF = CF (E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC).

    Xét ΔABE và ΔCDF, có:

    AB = CD (cmt)

    A^=C^ (cmt)

    AE = CF (cmt)

    ⇒ ΔAEB = ΔCFD (c.g.c)

    ⇒ EB = DF (hai cạnh tương ứng).

    Cách 2: Sử dụng phương pháp chứng minh tứ giác BEDF là hình bình hành

    Vì ABCD là hình bình hành

    ⇒ AD//BC hay DE // BF và AD = BC.

    Ta có: E là trung điểm của AD ⇒DE=AB2

    F là trung điểm của BC ⇒BF=BC2

    Mà AD = BC

    ⇒ DE = BF.

    Xét tứ giác BEDF có:

    DE // BF và DE = BF

    ⇒ BEDF là hình bình hành

    ⇒ BE = DF.

    Bài 45 trang 92 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB ở E, tia phân giác của góc B cắt CD ở F.

    a) Chứng minh rằng DE // BF

    b) Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?

    Lời giải

    Tài liệu VietJack

    a) Ta có: D1^=D2^=12ADC^ (DE là phân giác của ADC^)

    Ta lại có: B1^=B2^=12ABC^(BF là phân giác của ABC^)

    Mà ADC^=ABC^ (ABCD là hình bình hành)

    ⇒D1^=B1^(1)

    Vì ABCD là hình bình hành ⇒ AB // CD ⇒ B1^=F1^ (Hai góc so le trong) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: ⇒D1^=F1^

    Mà hai góc này ở vị trí đồng vị

    ⇒ DE // BF (đpcm)

    b) Xét tứ giác DEBF có:

    DE // BF (chứng minh ở câu a)

    BE // DF (vì AB // CD)

    ⇒ DEBF là hình bình hành.

    Bài 46 trang 92 Toán 8 Tập 1:Các câu sau đúng hay sai?

    a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành

    b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành

    c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

    d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành

    Lời giải

    a) Đúng, vì hình thang có hai đáy song song lại có thêm hai cạnh đáy bằng nhau nên là hình bình hành theo dấu hiệu nhận biết 5

    b) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (định nghĩa)

    c) Sai.

    Ví dụ tứ giác ABCD ở dưới có AB = CD nhưng không phải hình bình hành.

    Tài liệu VietJack

    d) Sai, vì hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau nhưng nó không phải là hình bình hành.

    Tài liệu VietJack

    Bài 47 trang 93 Toán 8 Tập 1: Cho hình 72. Trong đó ABCD là hình bình hành

    a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành

    b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng.

    Lời giải

    Tài liệu VietJack

    a) Vì ABCD là hình bình hành

    ⇒ AD // BC và AD = BC.

    ⇒ADH^=ABK^(hai góc so le trong)

    Xét ΔAHD và ΔCKB, có:

    AHD^=CKB^=900

    AD = BC (cmt)

    ADH^=ABK^(cmt)

    ⇒ ΔAHD = ΔCKB (cạnh huyền, góc nhọn)

    ⇒ AH = CK

    Ta có: AH ⊥ BD; CK ⊥ BD ⇒ AH // CK

    Tứ giác AHCK có AH // CK, AH = CK nên là hình bình hành.

    b) Hình bình hành AHCK có O là trung điểm HK nên O là trung điểm của AC

    ⇒ A, C, O thẳng hàng.

    Bài 48 trang 93 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có E, F , G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    +) Xét có:

    E là trung điểm AB

    F là trung điểm BC

    ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABC

    ⇒ EF // AC và EF=AC2 (1)

    +) Xét ΔADC, có:

    H là trung điểm AD

    G là trung điểm CD

    ⇒ HG là đường trung bình của tam giác ACD

    ⇒ HG // AC và HG=AC2 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra : EF // HG (cùng // AC) và EF = HG (cùng bằng AC)

    ⇒ tứ giác EFGH là hình bình hành.

    Bài 49 trang 93 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng:

    a) AI // CK

    b) DM = MN = NB

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    a) Ta có: K là trung điểm của AB ⇒AK=AC2.

    Ta có: I là trung điểm của CD ⇒CI=CD2.

    Vì ABCD là hình bình hành

    ⇒ AB // CD hay AK // CI

    và AB = CD hay AK = CI

    Xét tứ giác AKCI có AK // CI và AK = CI

    ⇒ AKCI là hình bình hành.

    b) Vì AKCI là hình bình hành

    ⇒ AI//KC hay MI//NC.

    Xét ΔDNC có:

    I là trung điểm DC

    IM // NC

    ⇒ M là trung điểm DN

    ⇒ DM = MN (1)

    Xét ΔBAM có:

    K là trung điểm AB

    KN//AM

    ⇒ N là trung điểm BM

    ⇒ MN = NB (2)

    Từ (1) và (2) suy ra DM = MN = NB.

  5. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành chi tiết, đầy đủ năm 2023

    Hình bình hành là một hình tứ giác được tạo thành khi hai cặp đường thẳng song song cắt nhau. Nó là một dạng đặc biệt của hình thang.

    Trong không gian 3 chiều, khối tương đương với hình bình hành là hình khối lục diện.

    2. Tính chất hình bình hành

    Trong hình bình hành:

    – Các cạnh đối song song với nhau và bằng nhau.

    – Các góc đối bằng nhau.

    – Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành

    1/ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

    Tứ giác ABCD có AB//CD và AD//CB thì ABCD là hình bình hành.

    2/ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

    Tứ giác ABCD có AB = CD, AD =BC thì ABCD là hình bình hành.

    3/ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

    Tứ giác ABCD có AB//CD và AB = CD hoặc AD//BC và AD = BC thì ABCD là hình bình hành.

    4/ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

    Tứ giác ABCD có  thì ABCD là hình bình hành.

    5/ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

    Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O. Nếu OA = OC, OB = OD thì ABCD là hình bình hành.

    4. Diện tích hình bình hành

    Diện tích hình bình hành được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình bình hành.

    Diện tích hình bình hành được tính theo công thức bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

    SABCD = a.h

    Trong đó:

    + S là diện tích hình bình hành

    + a là cạnh đáy của hình bình hành

    + h là chiều cao nối tử đỉnh tới đáy của một hình bình hành.

    5. Chu vi hình bình hành

    Chu vi hình bình hành được tính bằng tổng độ dài các đường bao quanh hình, cũng chính là đường bao quanh toàn bộ diện tích, bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ. Nói cách khác, chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh.

    Công thức cụ thể như sau:

    C = 2 x (a+b)

    Trong đó:

    + C là chu vi hình bình hành.

    + a và b là cặp cạnh kề nhau của hình bình hành.

    6. Ví dụ về hình bình hành

    Ví dụ 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD

    a. Chứng minh: AF // CE

    b. Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF, CE. Chứng minh: DM = MN = NB

    Hướng dẫn:

    Hình bình hành là gì? Dấu hiệu nhận biết hình bình hành?

    a. Vì ABCD là hình bình hành:

    ⇒ AB = CD (tính chất)

    mà E thuộc AB và F thuộc DC ⇒ AE // FC

    Vì E, F là trung điểm của AB và CD

    ⇒ AE = EB = DF = FC

    Xét tứ giác AECF có:

    AE = FC và AE // FC

    ⇒ AECF là hình bình hành (DHNB) ⇒ AF // EC (tính chất)

    b. Gọi AC giao BD tại O

    Xét tam giác ADC có:

    DO, AF là trung tuyến (AO = OC, DF = FC)

    AF giao DO tại M

    ⇒ M là trọng tâm của tam giác ADC

    ⇒ DM = 2/3 DO = 2/3 BO (1)

    và OM = 1/3 DO = 1/3 BO (2) (do DO = BO)

    Xét tam giác ABC có:

    BO, CE là trung tuyến

    BO giao CE tại N

    ⇒ N là trọng tâm của tam giác ABC

    ⇒ BN = 2/3 BO (3)

    và ON = 1/3 BO (4)

    Từ (2), (4) ⇒ MN = OM + ON = 1/3 BO + 1/3 BO = 2/3 BO (5)

    Từ (1), (3) và (5) ⇒ DM = BN = MN

    Ví dụ 2: Hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo, E và F theo thứ tự là trung điểm của OD và OB.

    a. Chứng minh: AE // CF

    b. Gọi AE giao CD tại K. Chứng minh: DK = 1/2 KC

    Hướng dẫn:

    Hình bình hành là gì? Dấu hiệu nhận biết hình bình hành?

    a. AC giao BD tại O ⇒ OD = BO

    Vì E, F là trung điểm của DO và BO ⇒ DE = EO = OF = FB

    Xét tứ giác AFCE có:

    AC giao EF tại O

    OA = OC

    OE = OF

    ⇒ AFCE là hình bình hành (DHNB)

    ⇒ AE // CF (tính chất)

    b. Từ O kẻ OM // EK

    Xét tam giác DOM có:

    OM // EK

    và E là trung điểm của DO

    ⇒ K là tung điểm của DM ⇒ DK = KM (1)

    Xét tam giác CDK có:

    OM // AK 

    và O là trung điểm của AC

    ⇒ M là trung điểm của KC ⇒ CM = KM (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ DK = KM = CM

    mà KM + CM = KC

    ⇒ DK = 1/2 KC

    Ví dụ 3:

    Cho hình bình hành có cạnh đáy bằng 12cm, cạnh bên bằng 7cm, chiều cao bằng 5cm. Hãy tính chu vi và diện tích của hình bình hành đó?

    Hướng dẫn:

    Chu vi của hình bình hành là:

    P = 2( 12 + 7) = 38 (cm)

    Diện tích hình bình hành là:

    S = a.h = 12.5 = 60 (cm2)

    Ví dụ 4: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh BE = DF và ABEˆ = CDFˆ .

    Hướng dẫn:

    Lý thuyết Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét tứ giác BEDF cóLý thuyết Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ BEDF là hình bình hành

    ⇒ BE = DF (hai cạnh đối song song và bằng nhau)

    Ta có: ABCD là hình bình hành nên BADˆ = BCDˆ       ( 1 )

    BEDF là hình bình hành nên BEDˆ = DFBˆ       ( 2 )

    MàLý thuyết Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Từ ( 2 ) và ( 3 ) ⇒ AEBˆ = DFCˆ       ( 4 )

    Xét Δ ABE có BAEˆ + AEBˆ + ABEˆ = 1800      (5)

    Xét Δ DFC có DFCˆ + FCDˆ + FDCˆ = 1800      (5)

    Từ ( 1 ), ( 4 ), ( 5 ) ⇒ ABEˆ = CDFˆ (đpcm)

    Ví dụ 5: Cho hình bình hành ABCD có H, K lần lượt là các chân đường cao kẻ từ đỉnh A,C xuống BD.

    a) Chứng minh AHCK là hình bình hành.

    b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh A, O, C thẳng hàng.

    Hướng dẫn:

    Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    a) Từ giả thiết ta có:Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ AH//CK.      ( 1 )

    Áp dụng tính chất về cạnh của hình bình hành và tính chất của các góc so le ta có:

    Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ Δ ADH = Δ CBK

    (trường hợp cạnh huyền – góc nhọn)

    ⇒ AH = CK (cạnh tương tứng bằng nhau)       ( 2 )

    Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có tứ giác AHCK có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

    b) Áp dụng tính chất đường chéo của hình bình hành AHCK

    Hình bình hành AHCK có hai đường chéo AC và HK cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    Do O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC

    ⇒ A, O, C thẳng hàng.

    Ví dụ 6: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Đường chéo BD cắt AK, AI lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng:

    a) AK//CI

    b) DM = MN = NB

    Hướng dẫn:

    Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    a) Áp dụng định nghĩa, tính chất và theo giả thiết của hình bình hành, ta có:

    Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Tứ giác AICK có cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên AICK là hình bình hành.

    b) Theo câu a, AICK là hình bình hành

    ⇒ AK//CI. Khi đó , ta có:Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Mặt khác, ta lại có: AI = IB, CK = KD theo giải thiết:

    ÁP dụng định lý đường trung bình vào tam giác ABM, DCN ta có:

    Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ DM = MN = NB

    Ví dụ 7: Tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của BD, AB, AC, CD.

    a. Chứng minh: EFGH là hình bình hành

    b. Cho AD = a, BC = b. Tính chu vi hình hình hành EFGH

    Hướng dẫn:

    Hình bình hành là gì? Dấu hiệu nhận biết hình bình hành?

    a. Xét tam giác ABD có:

    F và E lần lượt là trung điểm của AB, BD ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABD

    ⇒ EF // AD (1)

    và EF = 1/2 AD (2)

    Tương tự, ta có GH là đường trung bình của tam giác ACD

    ⇒ GH // AD (3)

    và GH = 1/2 AD (4)

    Từ (1) và (3) ⇒ EF // GH

    (2) và (4) ⇒ EF = GH

    ⇒ tứ giác GHEF là hình bình hành

    b. Ta có: GH = EF = 1/2 AD = 1/2 a

    FG = HE = 1/2 BC = 1/2 b

    Chu vi hình binh hành GFEH là:

    C = (1/2 a + 1/2 b) .2 = a + b

    Ví dụ 8: Cho tam giác ABH, trực tâm H. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau tại D. Chứng minh:

    a. BDCH là hình bình hành

    b. góc BAC + góc BDC = 180°

    c. H, M, D thẳng hàng (M là trung điểm BC)

    Hướng dẫn:

    Hình bình hành là gì? Dấu hiệu nhận biết hình bình hành?

    a. Ta có: CH vuông góc AB

    và BD vuông góc AB 

    ⇒ CH // DB (1)

    Lại có: BH vuông góc AC

    và CD vuông góc AC

    ⇒ BH // CD (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ BHCD là hình bình hành (DHNB)

    b. Tứ giác ABCD có:

    góc BAC + góc ABD + góc BDC + góc ACD = 360°

    ⇒ góc BAC + 90° + góc BDC + 90° = 360°

    ⇒ góc BAC + góc BDC = 180°

    c. Vì BHCD là hình bình hành nên BC cắt HD tại trung điểm của mỗi đường

    Ta có: M là tung điểm của BC

    ⇒ M là trung điểm của HD

    ⇒ H, M, D thẳng hàng

    Ví dụ 9: Hình bình hành ABCD. Lấy N thuộc AB, M thuộc CD sao cho AN = CM. Chứng minh:

    a. AM // CN

    b. DN = BM

    c. AC, BD, MN đồng quy

    Hướng dẫn:

    Hình bình hành là gì? Dấu hiệu nhận biết hình bình hành?

    a. Xét tứ giác ABCD có:

    AN = CM

    AN // CM (do AB//CD)

    ⇒ ANCM là hình bình hành

    ⇒ AM // CN

    b. Ta có: BN = AB – AN

    DM = DC – CM

     mà AB = DC, AN = CM

    ⇒ BN = DM

    mà  BN // DM (do AB // CD)

    ⇒ BNDM là hình bình hành (DHNB)

    ⇒ DN = BM (tính chất)

    c. Gọi AC giao BD tại O (1)

    ⇒ O là trung điểm của AC và BD

    Ta có: ANCM là hình bình hành và O là trung điểm cua đường chéo Ac

    ⇒ O là trung điểm của MN

    ⇒ O thuộc MN (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ AC, BD, MN đồng quy

    Ví dụ 10: Một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47m, mở rộng mảnh dất bằng cách tăng cạnh đáy của hình bình hanh thêm 7m, thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Tính diện tích mảnh đất ban đầu?

    Hướng dẫn:

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

    Chiều cao mảnh đất là: 189 ; 7 = 27m

    Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: S = 27 . 47 = 1269 m2

Tags : Tags hình bình hành   hình thang cân   hình thang cân có đáp án Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật   hình thoi   Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2. Hình chữ nhật
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Số liền sau của số 99 999 là: A. 100 000 B. 99 998 C. 10 000 D. 9 998

Next post

Một thửa ruộng HCN có chu vi 160 m . Dọc theo chiều dài người ta ngăn thửa ruộng thành 2 thửa ruộng nhỏ . Biết một trong 2 thửa ruộng là HV và chu vi thửa ruộng HV lớn hơn thửa ruộng HCN nhỏ là 20m . Tính diện tích thửa ruộng ban đầu

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán