Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Một hình chữ nhật có chiều cao 6 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm thì thể tích hộp tăng thêm 96 dm3. Tính thể tích hộp.

By admin 05/06/2023 0

Câu hỏi:

Một hình chữ nhật có chiều cao 6 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm thì thể tích hộp tăng thêm 96 dm3. Tính thể tích hộp.

Trả lời:

Diện tích đáy của hộp chữ nhật là :                             96 : 2 = 48 (dm2)                   Thể tích hộp chữ nhật là :                             48 x 6 = 228 (dm3)Cách 2                   6 dm so với 2 dm thì gấp : 6 : 2 = 3 (lần)Phần tăng thêm và hình hộp chữ nhật có chung diện tích đáy và chiều cao hình hộp chữ nhật gấp 3 làan phần tăng thêm nên thể tích hình hộp chữ nhật cũng phải gấp 3 lần thể tích tăng thêm.          vậy thể tích hình hộp chữ nhật là :          96 x 3 = 288 (dm3)                Đáp số : 288 dm3

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Diện tích xung quanh của hình chóp đều (mới 2023) – Toán 8

    Lý thuyết Diện tích xung quanh của hình chóp đều

    1. Công thức tính diện tích của hình chóp đều

    a) Diện tích xung quanh của hình chóp đều

    Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn:

    Sxq = p.d    (p: nửa chu vi đáy, d: trung đoạn)

    b) Diện tích toàn phần của hình chóp

    Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy:

    Stp = Sxq + S    (S: diện tích đáy)

    2. Ví dụ: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh đáy là 8cm, chiều cao 10cm.

    + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp.

    + Tính thể tích của hình chóp.

    Hướng dẫn:

    Lý thuyết Các công thức về hình chóp đều | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có ABCD là hình vuông, khi đó nửa chu vi bằng:

    Lý thuyết Các công thức về hình chóp đều | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    + BD = AC = √ (82 + 82) = 8√ 2 ( cm ) ⇒ AO = BO = CO = DO = 4√ 2 ( cm )

    Do đó:

    + Diện tích xung quanh của hình chóp đều là Sxq = p.d = p.OB = 16.4√ 2 = 64√ 2 ( cm2 ).

    + Diện tích toàn phần của hình chóp đều là

    Stp = Sxq + SABCD = 64√ 2 + 82 = 64 + 64√ 2 ( cm2 )

    + Thể tích của hình chóp đều là V = 1/3S.h = 1/3.SABCD.SO = 1/3.82.10 = 640/3( cm3 )

  2. Giáo án Diện tích xung quanh của hình chóp đều (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức: –  nắm vững cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.

                           –  biết áp dụng cụng thức để tính với hình cụ thể.

                           – Liên hệ bài học với thực tiễn.

    2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng vẽ hình.

    3. Thái độ: –  tự giác, tích cực

    4. Phát triển năng lực: vẽ hình và tính toán

    B. Chuẩn bị

      1. Giáo viên: MÔ hình hình chóp đều.

      2. Học sinh  Thước thẳng com pa.

    C. Tiến trình bài dạy

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện

    2. Kiểm tra bài cũ:

    ? nêu khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều

    3. Bài mới:

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động

    – Thế nào là hình chóp, hình chóp đều. Cho biết đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đọan của hình chóp đều ( GV treo hình chóp đều).

    – Cho HS nhận xét. GV cho điểm.

    – HS lần lượt trả lời theo SGK.

     

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    – GV treo hình 123, yêu cầu HS trả lời ?.

    – Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp là 48cm2 có phải là diện tích xung quanh của hình chóp đều không ?

    – GV giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh.

    – GV giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần.

    – 4 HS lần lượt trả lời.

    – Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp là 48cm2 là diện tích xung quanh của hình chóp đều.

    – HS nghe và ghi nhớ.

    – HS nghe và ghi nhớ.

    1. Công thức tính diện tích xung quanh:

    Giáo án Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều mới nhất

    ?.

    a/ Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4.

    b/ Diện tích mỗi mặt tam giác là 12cm2.

    c/ Diện tích đáy của hình chóp đều là 16cm2.

    d/ Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp là 48cm2.

    *  Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích nửa chu vi đáy với trung đoạn: S = p.d ( p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều).

    * Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.

    – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu lời giải.

    – Để tính diện tích xung quang của hình bên người ta làm gì ?

    – Muốn tìm trung đoạn người ta vận dụng kiến thức nào ?

    – Cả lớp thực hiện.

    – Tính nửa chu vi đáy và trung đoạn.

    – Vận dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông SIC.

    2. Ví dụ: SGK

    Giáo án Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều mới nhất

    Hoạt động 3: Luyện tập

    BT 40-SGK.

    – Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm lời giải.

    – 1 HS lên bảng.

    – Cho HS nhận xét.

    BT 40-SGK.

    Giáo án Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều mới nhất

    Ta có:

    + Nửa chu vi đáy: p = 30.2 = 60cm

    + Trung đoạn: d2 = 252 – 152 = 400 ⇒ d = 20cm.

    + Diện tích xung quanh của hình chóp đều là:

     Sxq = 60.20 = 1200cm2.

    + Diện tích đáy của hình chóp là: Sđáy = 302 = 900cm2.

    + Diện tích toàn phần của hình chóp đều là: Stp = 1200 + 900 = 2100cm2.

    BT 43 – SGK.

    –   3HS lên bảng.

    – Cho HS nhận xét.

    BT 43a – SGK.

    Giáo án Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều mới nhất

    a/ Vì đây là hình chóp tứ giác đều nên đáy là hình vuông, ta có:

    + Sxq = 20.2.20 = 800cm2.

    + Stp = 800 + 202 = 800 + 400 = 1200cm2.

    Giáo án Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều mới nhất

    b/ Vì đây là hình chóp tứ giác đều nên đáy là hình vuông, ta có:

    + Sxq = 7.2.12 = 168cm2.

    + Stp = 168 + 72 = 168 + 49 = 217cm2.

    Giáo án Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều mới nhất

    c/ Vì đây là hình chóp tứ giác đều nên đáy là hình vuông, ta có:

    + Trung đoạn d = SI =

    + Sxq = 16.2.15 = 480cm2.

    + Stp = 480 + 162 = 736cm2

    4. VẬN DỤNG

    1. Viết công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp.

    2. Diện tích xung quanh của hình chóp không đều tính như thế nào.

    3. Tìm cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp cụt đều.

    * Làm bài tập phần vận dụng.

     

    5. MỞ RỘNG

    Vẽ sơ đồ tư duy khỏi quát nội dung bài học.

    Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao.

    Làm bài tập phần mở rộng.

     

    4.Hướng dẫn học sinh tự học

                1. Học thuộc các khái niệm hình chóp, hình chóp tứ giác đều.

                2. Làm bài tập 42, 43 (SGK – Tr121).

                3. Tiết 65 “Bài 9.  Thể tích hình chóp đều”

  3. Lý thuyết Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng (mới 2023) – Toán 8

    Lý thuyết Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

    a) Công thức diện tích xung quanh

    Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao:

    Sxq = 2p.h    (p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao)

    b) Diện tích toàn phần

    Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

    Stp = Sxq + 2S    (S: điện tích đáy)

    Ví dụ: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều, AB = 4cm,AA’ = 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lặng trụ ABC.A’B’C’ ?

    Lý thuyết Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

  4. Giáo án Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức: – HS nêu lên được các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ.

    – Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế.

    2. Kỹ năng: – Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế.

    3. Thái độ: tự giác, tích cực hợp tác.

    4. Phát triển năng lực: – Tính toán các bài toán hình học trong thực tế.

    B. Chuẩn bị

    1.Giáo viên: MÔ hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển, vẽ hình không gian.

    2. Học sinh:Làm đủ bài tập để phục vô bài mới

    C. Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,…

    D. Tiến trình bài dạy

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện

    2. Kiểm tra bài cũ:      GV đặt vấn đề vào bài

    3. Bài mới:

    Nội dung

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    1. KHỞI ĐỘNG

    GV nêu câu hỏi và thang điểm

    Gọi một HS lên bảng

    Gọi HS khác nhận xét

    Đánh giá cho điểm và chốt lại vấn đề.

    Một HS lên bảng trả lời

    Cả lớp theo dõi, nhận xét.

    Đáp: Sai, trong lăng trụ xiên có thể có mặt bên là hình chữ nhật

    –   Hình lăng trụ là hình như thế nào?  (4đ)

    –   Nêu sự khác nhau của lăng trụ đứng và lăng trụ xiên (cạnh bên và mặt đáy? Cạnh và đường cao?)?  (4đ)

    –   Câu nói sau đây đúng hay sai? Giải thích: “Trong hình lăng trụ xiên thì các mặt bên của nó không thể là hình chữ nhật”.  (2đ)

    Hoạt động 2. Hình thành kiến thức

    GV giới thiệu trực tiếp bài và ghi bảng

    Tìm diện tích xung quanh của lăng trụ? (Mỗi mặt của lăng trụ là hình gì? ⇒ Sxq?)

    Trường hợp lăng trụ đứng đáy là a1, a2, …, an cạnh bên là l thì sao?

    Muốn tìm diện tích toàn phần của lăng trụ ta làm sao?

    GV tóm tắt ghi bảng

    HS ghi bài

    HS suy nghĩ

    HS: hình bình hành ⇒ Sxq= tổng dt các hbh

    Sxq= a1l + a2l + … + anl

    = (a1+ a2 +…+ an)l = pl

    HS: ta cộng Sxq với diện tích hai đáy

    HS ghi bài

    1. Diện tích xung quanh:

     –  Diện tích xung quanh của lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên:

    Sxq = S1 + S2 + … + Sn

     –  Trường hợp lăng trụ đứng thì:

    Sxq = pl

    (p là chu vi đáy, l là độ dài cạnh bên)

     –  Diện tích toàn phần của lăng trụ bằng tổng của diện tích xung quanh với hai lần diện tích đáy.

    Stp = Sxq + 2Sđ

    Ơ lớp 5 đã tính thể tích hình hộp ⇒ thể tích lăng trụ cũng như hình hộp.

    HS yếu tố lại công thức tính thể tích hình hộp.

    2. Thể tích:

    V = B.h

    (B là diện tích đáy, h là độ dài đường cao)

    Gọi HS đọc ví dụ sgk

    GV ghi bảng – vẽ hình

    Nhìn hình yếu tố lại đề toán? Viết kết luận của đề?

    Em hãy thử tính?

    Gọi HS cho biết kết quả

    GV ghi bảng

    Gọi HS khác nhận xét

    GV hoàn chỉnh bài giải

    HS đọc ví dụ (sgk)

    HS yếu tố lại đề bài toán

    Viết kết luận đề

    HS làm bài ít phút, sau đó đứng tại chỗ trả lời kết quả

    HS khác nhận xét

    HS ghi bài

    Giáo án Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng mới nhất

    Hoạt động 3: Luyện tập

    GV yêu cầu

    Gọi HS đọc đề bài

    GV theo dõi

    GV tóm tắt ghi bảng

    HS làm bài tập 2 sgk

    HS đọc đề bài

    Cả lớp cùng làm ít phút

    HS đứng tại chỗ trả lời

    Giáo án Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng mới nhất

    Hoạt động 4: Vận dụng

    Giáo án Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng mới nhất

    Giáo án Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng mới nhất

    5. MỞ RỘNG

    Vẽ sơ đồ tư duy khỏi quát nội dung bài học

    Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao

    Làm bài tập phần mở rộng.

     

    5. Hướng dẫn học sinh tự học(2P)

    – Học theo SGK.

    – Làm bài tập 24, 25,26 (SGK- 111, 112)

    HD:Bài 26: Để xem có gấp được  hay không dựa trên những yếu tố nào? Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp.

  5. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

    Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

    Giải trang 63 Tập 1

    Bài 1 trang 63 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 cm, chiều cao 7 cm. Nam cắt chiếc hộp thành hai hình lăng trụ đứng tứ giác với kích thước các đoạn cắt trên như Hình 6.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Tính thể tích của hai hình lăng trụ đứng tứ giác sau khi cắt.

    Lời giải

    Quan sát Hình 6 ta thấy hai hình lăng trụ vừa cắt là hai hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang.

    Hình lăng trụ đứng phía trên có chiều cao h1 = 3 cm và đáy là hình thang có các kích thước là 4 cm (đáy lớn), 2 cm (đáy bé), 3 cm (chiều cao hình thang).

    Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng ở phía trên là: S1 = (4 + 2) . 3 : 2 = 9 (cm2).

    Thể tích của hình lăng trụ đứng ở phía trên là: V1 = S1 . h1 = 9 . 3 = 27 (cm3).

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 3 . 3 . 7 = 63 (cm3).

    Thể tích của hình lăng trụ đứng ở phía dưới là: V2 = V – V1 = 63 – 27 = 36 (cm3).

    Bài 2 trang 63 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Mô hình một ngôi nhà có kích thước như Hình 7. Tính thể tích của mô hình ngôi nhà.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Cách 1:

    Quan sát Hình 7 ta thấy mô hình ngôi nhà gồm hai hình lăng trụ đứng (lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác) ghép với nhau cùng có chiều cao là h = 17 cm.

    + Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật với các kích thước là 45 cm và 20 cm nên diện tích đáy này là: S1 = 45 . 20 = 900 (cm2).

    Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: V1 = S1 . h = 900 . 17 = 15 300 (cm3).

    + Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác có chiều cao là 18 cm và cạnh đáy ứng với chiều cao đó có độ dài là 45 cm nên diện tích đáy này là: S2 = 12 . 18 . 45 = 405 (cm2).

    Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: V2 = S2 . h = 405 . 17 = 6 885 (cm3).

    Vậy thể tích của mô hình ngôi nhà là: V = V1 + V2 = 15 300 + 6 885 = 22 185 (cm3).

    Cách 2:

    Có thể xem mô hình ngôi nhà là hình lăng trụ có đáy là hình gồm một tứ giác và tam giác ghép lại và chiều cao h = 17 cm.

    Diện tích mặt đáy là: S = 45 . 20 + 12 . 18 . 45 = 1 305 (cm2).

    Thể tích của mô hình ngôi nhà là: V = S . h = 1 305 . 17 = 22 185 (cm3).

    Bài 3 trang 63 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một khối gỗ có kích thước như Hình 8 (đơn vị dm).

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    a) Tính thể tích của khối gỗ.

    b) Tính diện tích toàn phần của khối gỗ.

    Lời giải

    a) Quan sát Hình 8 ta thấy khối gỗ được ghép bởi hai khối hộp chữ nhật.

    + Khối hộp chữ nhật ở phía dưới có kích thước là 10 dm, 8 dm và 10 dm, do đó thể tích của khối hộp chữ nhật phía dưới là: V1 = 10 . 8 . 10 = 800 (dm3).

    + Khối hộp chữ nhật ở phía trên có:

    – Chiều dài là 10 dm;

    – Chiều rộng là: 10 – 2 – 2 = 6 (dm);

    – Chiều cao là: 12 – 8 = 4 (dm).

    Thể tích của khối hộp chữ nhật ở phía trên là: V2 = 10 . 6 . 4 = 240 (dm3).

    Vậy thể tích của khối gỗ là V = V1 + V2 = 800 + 240 = 1 040 (dm3).

    b) Có thể xem khối gỗ là hình lăng trụ có đáy hình gồm 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau và chiều cao là h = 10 dm.

    Chu vi đáy là: CVđáy = 10 + 8 + 2 + 4 + 6 + 4 + 2 + 8 = 44 (dm).

    Diện tích xung quanh của khối gỗ là: Sxq = CVđáy  . h = 44 . 10 = 440 (dm2).

    Diện tích hai mặt đáy là: S2đáy = 2 . (10 . 8 + 6 . 4) = 208 (dm2).

    Diện tích toàn phần của khối gỗ là: Stp = Sxq + S2đáy = 440 + 208 = 648 (dm2).

    Bài 4 trang 63 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một chi tiết máy bằng thép hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 16 cm và 18 cm, chiều cao 10 cm. Người ta khoét một lỗ hình hộp chữ nhật (Hình 9) có kích thước hai cạnh đáy là 2 cm và 6 cm. Tính thể tích còn lại của khối thép.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Diện tích đáy hình thoi của khối lăng trụ là: Sđ = 12 . 16 . 18 = 144 (cm2).

    Thể tích của hình lăng trụ có đáy là hình thoi là: V = 144 . 10 = 1 440 (cm3).

    Lỗ hình hộp chữ nhật có kích thước hai cạnh đáy là 2 cm và 6 cm và chiều cao chính bằng chiều cao của hình lăng trụ có đáy là hình thoi và là 10 cm. Do đó, thể tích cái lỗ hình hộp chữ nhật là: Vl = 2 . 6 . 10 = 120 (cm3).

    Thể tích còn lại của khối thép là: Vcl = V – Vl = 1 440 – 120 = 1 320 (cm3).

    Bài 5 trang 63 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính thể tích của một hình lăng trụ đứng đáy là một tứ giác như Hình 10, có độ dài AC = 5 m, BM = DN = 3 m, chiều cao của lăng trụ 7 m.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Từ Hình 10, ta thấy đáy của hình lăng trụ là một tứ giác, ta chia tứ giác đó thành 2 tam giác.

    Tam giác ABC có chiều cao BM = 3 m và cạnh đáy AC = 5 m, diện tích tam giác ABC là SABC = 12BM . AC = 12 . 3 . 5 = 152 (m2).

    Tam giác ADC có chiều cao DN = 3 m và cạnh đáy AC = 5 m, diện tích tam giác ADC là SADC = 12DN . AC = 12 . 3 . 5 = 152 (m2).

    Diện tích đáy của hình lăng trụ đã cho là: Sđ = SABC + SADC = 152 + 152 = 15 (m2).

    Thể tích của hình lăng trụ là: V = Sđ . h = 15 . 7 = 105 (m3).

    Bài 6 trang 63 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một bể cá có kích thước như Hình 11, người ta đổ vào đó 6,25 lít nước. Khoảng cách từ mực nước đến miệng bể là bao nhiêu?

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Bể cá có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước là 20 cm, 50 cm, 25 cm.

    Thể tích của bể cá là: 20 . 50 . 25 = 25 000 (cm3).

    Đổi: 6,25 lít = 6,25 dm3 = 6 250 cm3.

    Thể tích phần bể không chứa nước là: 25 000 – 6 250 = 18 750 (cm3).

    Phần bể không chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đáy giống bể cá và chiều cao chính là khoảng cách từ mực nước đến miệng bể.

    Vậy khoảng cách từ mực nước đến miệng bể là:  (cm).

    Giải trang 64 Tập 1

    Bài 7 trang 64 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một khối bê tông hình lăng trụ đứng tam giác, bên trong khoét một cái lỗ có kích thước như Hình 12 (đơn vị dm).

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Tính thể tích của khối bê tông.

    Lời giải

    Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là: V1 = 12.13.16.14=1 456 (dm3).

    Phần lỗ khoét có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước là 3 dm, 6 dm và 14 dm nên thể tích cái lỗ là: V2 = 3 . 6 . 14 = 252 (dm3).

    Thể tích của khối bê tông là: V = V1 – V2 = 1 456 – 252 = 1 204 (dm3).

    Bài 8 trang 64 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một công trường xây dựng cần 30 khúc gỗ để làm khung cho một tòa nhà. Mỗi khúc gỗ có dạng hình hộp chữ nhật đáy là hình vuông cạnh 0,5 m, chiều dài 8 m. Hỏi phần không gian mà 30 khúc gỗ chiếm là bao nhiêu?

    Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Thể tích của một khúc gỗ dạng hình hộp chữ nhật là: V1 = 0,5 . 0,5 . 8 = 2 (m3).

    30 khúc gỗ có thể tích là: 2 . 30 = 60 (m3).

    Vậy phần không gian mà 30 khúc gỗ chiếm có thể tích là 60 m3.

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

    Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

    Bài tập cuối chương 3

    Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt

    Bài 2: Tia phân giác

Tags : Tags diện tích toàn phần   diện tích xung quanh   hình lập phương   thể tích hình hộp chữ nhật
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lập công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật dưới đây

Next post

Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương. Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?a. IXb. Xc. XId. XX

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán