Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

Đánh dấu (x) vào ô trống dưới hình bình hành:

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Đánh dấu (x) vào ô trống dưới hình bình hành:Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 19 trang 5, 6, 7 hay nhất tại VietJack

Trả lời:

Hướng dẫn giải:Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 19 trang 5, 6, 7 hay nhất tại VietJack 

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10: Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7 Bài 1: Quan sát bảng sau để làm bài:Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    a) Viết số thích hợp vào các chỗ chấm trong bảng trên.

    b) Tô màu đỏ vào các ô có số tròn chục.

    c) Tô màu vàng vào các ô có số đơn vị là 5.

    Lời giải

    a) Em thấy các số trong cùng một dãy là các số liên tiếp, hơn kém nhau 1 đơn vị,  nên em viết được các số còn thiếu vào chỗ chấm trong bảng trên là:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    b) Em tô được màu đỏ vào các ô có số tròn chục: 50, 60, 70, 80, 90

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    c) Em tô màu vàng được vào các ô có số đơn vị là 5 là: 45, 55, 65, 75, 85, 95

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7 Bài 2: Viết vào chỗ chấm:

    a) Chục hay đơn vị?

    Các số trong cùng một cột có số ………………………… giống nhau.

    b) Bé hơn hay lớn hơn?

    Trong cùng một hàng, số bên trái …………………… số bên phải.

    Trong cùng một cột, số bên dưới ……………………. Số bên trên. 

    c) Một hay mốt? 

    Các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng …………………..

    Lời giải

    a) Ví dụ: Cột số 1 có các số  41, 51, 61, 71, 81, 91 có cùng số đơn vị là 1.

    Các số trong cùng một cột có số đơn vị giống nhau. 

    b)

    b1) Ví dụ: 42 < 43 vì có hàng đơn vị 2 < 3

    Trong cùng một hàng, số bên trái bé hơn số bên phải. 

    b2) Ví dụ: 61 > 51 vì có hàng chục 6 > 5

    Trong cùng một cột, số bên dưới lớn hơn số bên trên. 

    c) Em thấy có hai cách đọc các số có tận cùng là 1 như sau:

    – TH1: 1 đọc là “một” khi số hàng chục bằng hoặc nhỏ hơn 1

    – TH2: 1 đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9

    Trong trường hợp này, các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 sẽ có chữ số hàng chục lớn hơn 1 và có số bằng 9 nên các số 1 này sẽ được đọc là “mốt”. 

    Em viết được vào chỗ chấm: Các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng “mốt”. 

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 8 Bài 3: Viết vào chỗ chấm. 

    Viết số

    Đọc số

     

    Viết số

    Đọc số

    5

    năm

     

    ………

    sáu mươi tư

    55

    …………………………….

     

    ………

    tám mươi mốt

    37

    …………………………….

     

    ………

    một trăm

    Lời giải

    55: năm mươi lăm

    37: ba mươi bảy

    64: sáu mươi tư

    81: tám mươi mốt

    100: một trăm

    Em viết như sau:

    Viết số

    Đọc số

     

    Viết số

    Đọc số

    5

    năm

     

    64

    sáu mươi tư

    55

    năm mươi lăm

     

    81

    tám mươi mốt

    37

    ba mươi bảy

     

    100

    một trăm

     

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 8 Bài 4: Đánh dấu vào số lớn hơn.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo 

    Lời giải

    a) 77 > 47

    b) 58 > 53

    c) 100 > 84

    Em đánh dấuGiải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạođược vào số lớn hơn là:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 8 Bài 5: Viết các số 46, 64, 72, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn. 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Em viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 27 < 46 < 64 < 72 

     Em viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo 

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 8 Bài 6: Viết theo mẫu:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Lời giải:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 9 Bài 7: Viết số và tô màu vào các ô có dấu chấm (theo mẫu).

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Lời giải:

    Em thấy thứ tự các số là 2, 4, 6,… em tính được khoảng cách hai số đứng liền nhau là:

    4 – 2 = 2

    6 – 4 = 2

    Vì vậy, mỗi số đứng liền sau sau sẽ bằng số đứng liền trước trước cộng thêm 2 đơn vị. 

    6 + 2 = 8

    8 + 2 = 10

    10 + 2 = 12

    12 + 2 = 14

    14 + 2 = 16

    16 + 2 = 18

    18 + 2 = 20

    20 + 2 = 22

    22 + 2 = 24

    Em điền được các số còn lại là:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 9 Bài 8: Số? 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Em được thứ tự các số là: 20; 18; 16; 14; 12; 10; 8; 6; 4; 2

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 10 Bài 9: Đếm nhanh rồi viết vào chỗ chấm.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Có ……………….. quả bóng. 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Có ………………… cái bút sáp. 

    Lời giải

    a) 1 hộp có 2 quả bóng, ta đếm theo thứ tự: 2, 4, 6, 8, … 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Có 20 quả bóng.

    b) 1 hộp có 5 cái bút sáp, ta đếm theo thứ tự: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

    Có 55 cái bút sáp.

  2. Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đóa) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5

    Câu hỏi:

    Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đóa) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5

    Trả lời:

    a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đób) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2

    Câu hỏi:

    Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đób) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2

    Trả lời:

    b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đóc) Số nào chia hết cho cả 2 và 5

    Câu hỏi:

    Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đóc) Số nào chia hết cho cả 2 và 5

    Trả lời:

    c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đód) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5

    Câu hỏi:

    Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đód) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5

    Trả lời:

    d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 10 hay nhất   9   Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 20 trang 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tính:

Next post

Bài 1 trang 102 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp.

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán