Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Bài 1 trang 102 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp.

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Bài 1 trang 102 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp.

Hình ảnh thực tiễn

 

Hình hình học

(1)
 Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp

 

(A) Điểm

(2)
Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp

 

(B) Tia

(3)
Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp

 

(C) Đường thẳng

(4)
Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp

 

(D) Đoạn thẳng

Trả lời:

Lời giải:
Hình ảnh (1) là những ngôi sao trên bầu trời đêm, khi nhìn xa ta chỉ thấy các điểm sáng. Do đó, (1) nối với (A).
Hình ảnh (2) là một người đang nâng tạ, quả tạ thể hiện như đoạn thẳng (bị giới hạn hai đầu). Do đó, (2) nối với (D).
Hình ảnh (3) là một hai chùm tia sáng, chùm sáng có đặc điểm xuất phát từ một điểm (nguồn sáng) và chiếu loe rộng ra nhiều phía thể hiện như tia. Do đó, (3) nối với (B).
Hình ảnh (4) là đường ống dẫn nước, kéo dài qua rất nhiều nơi (có thể coi như nó không bị giới hạn hai đầu) nên ống nước thể hiện như đường thẳng. Do đó, (4) nối với (C).
Vậy ta nối được như sau:
(1) – (A);
(2) – (D);
(3) – (B);
(4) – (C).

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. 30 câu Trắc nghiệm Chương 8: Tam giác (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

    Trắc nghiệm Toán 7 Chương 8: Tam giác

    Câu 1. Cho tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB và BC. Cho O cách

    đều ba đỉnh của tam giác ABC. Khi đó:

    A. OE vuông góc với AC;

    B. OE vuông góc với AB;

    C. OF vuông góc với AC;

    D. OF vuông góc với AB.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 7)

    Xét ∆ABC có điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.

    Do đó O là giao điểm của ba đường trung trực của ∆ABC.

    Mà E là trung điểm của AB.

    Nên OE là đường trung trực của AB.

    Vậy OE vuông góc với AB tại E.

    Câu 2. Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC, AM và BN cắt nhau tại G. Tỉ số AGAMbằng:

    A. 2

    B. 13

    C. 34

    D. 12

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 9)

    Xét ∆ABC có:

    AM là đường trung tuyến (M là trung điểm của BC);

    BN là đường trung tuyến (N là trung điểm của AC).

    AM và BN cắt nhau tại G.

    Do đó G là trọng tâm của ∆ABC.

    Suy ra AGAM = 23 và GMAM = 13 .

    Ta có: AGAM : GMAM = AGAM = 23 : 13 = 2.

    Vậy AGAM = 2.

    Câu 3. Cho tam giác ∆ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BH và CK cắt nhau tại G. Biết BG = 6 cm. Độ dài đoạn thẳng CK bằng:

    A. 9 cm;

    B. 10 cm;

    C. 12 cm;

    D. 8 cm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 11)

    Ta có: ∆ABC cân tại A.

    Suy ra AB = AC mà AB = 2AK; AC = 2AH.

    Do đó 2AK = 2AH hay AK = AH.

    Xét ∆ABH và ∆ACK có:

    A^ là góc chung;

    AB = AC (∆ABC cân tại A);

    AK = AH (cmt).

    Do đó ∆ABH = ∆ACK (c.g.c).

    Suy ra CK = BH (hai cạnh tương ứng).

    Mà CK = 32 CG ; BH = 32 BG (G là trọng tâm của ∆ABC).

    Nên 32 CG = 32 BG hay CG = BG = 6 (cm).

    Do vậy BH = 32 . 6 = 9 (cm).

    Vậy độ dài đoạn thẳng BH bằng 9 cm.

    Câu 4. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AD và CE cắt nhau tại G. Đường thẳng BG cắt AC tại F. Cho AC = 10 cm. Độ dài đoạn thẳng AF bằng:

    A. 10 cm;

    B. 4 cm;

    C. 5 cm;

    D. 8 cm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 12)

    Xét ∆ABC có:

    AD là đường trung tuyến (gt);

    BE là đường trung tuyến (gt).

    AD và BE cắt nhau tại G.

    Do đó G là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.

    Suy ra BG là đường trung tuyến của ∆ABC.

    Nên F là trung điểm của AC.

    Ta có: AF = AC2=102 = 5 (cm)

    Vậy độ dài đoạn thẳng AF bằng 5 cm.

    Câu 5. Cho tam giác DEF vuông tại E. Trên tia DE lấy điểm M sao sao DM = DF. Tia phân giác của góc D^ cắt EF tại H . Khi đó:

    A. MH vuông góc với EF;

    B. MH vuông góc với DF;

    C. H là trực tâm của ∆MDF;

    D. B và C đều đúng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 13)

    Gọi I là giao điểm của DH và MF.

    G là giao điểm của MH và DF.

    Xét ∆DMI và ∆DFI ta có:

    MD = MF (gt);

    MDI^=IDF^ (DI là tia phân giác góc MDF);

    DI là cạnh chung.

    Do đó ∆DMI = ∆DFI (c.g.c).

    Suy ra MID^=DIF^ ( hai góc tương ứng) .

    Do đó MID^=DIF^ = 180°2 = 90°.

    Vậy DI vuông góc với MF tại I.

    Xẻt ∆DMF có:

    FE là đường cao (FE vuông góc với MD tại E);

    DI là đường cao (DI vuông góc với MF tại I);

    FE và DI cắt nhau tại H.

    Do đó H là trực tâm và là giao điểm của ba đường cao trong ∆DMF.

    Suy ra MH là đường cao của ∆DMF hay MH vuông góc với DF tại G.

    Vậy cả hai đáp án B và C đều đúng.

    Câu 6. Cho hình vẽ như bên dưới. Khi đó:

     

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 1)

    A. AE là đường trung trực của BC;

    B. D là trung điểm của AE;

    C. D cách đều hai điểm A và E;

    D. Tất cả đáp án trên đều sai

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: A cách đều hai điểm B và C (AB = AC).

    E cách đều hai điểm B và C (EB = EC).

    Do đó AE là đường trung trực của BC (tính chất của đường trung trực).

    Câu 7. Cho tam giác ABC nhọn có đường trung trực AD với D nằm trên BC. Khi đó:

    A. AD là tia phân giác góc BAC^ ;

    B. ∆ABC vuông cân tại A;

    C. ∆ABC cân tại A;

    D. A và B đều đúng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 2)

    Xét ∆ABD và ∆ACD cùng vuông tại D có:

    AD là cạnh chung;

    BD = DC (D là trung điểm của BC).

    Do đó ∆ABD = ∆ACD (hai cạnh góc vuông)

    Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng).

    Do đó tam giác ABC cân tại A.

    Ta có: BAD^=DAC^ (∆ABD = ∆ACD).

    Do đó AD là tia phân giác góc BAC^.

    Do vậy cả 2 đáp án A và B đều đúng.

    Câu 8. Cho hai điểm D và E nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Cho DAE^ = 20°. Số đo DBE^ bằng :

    A. 20°;

    B. 30°;

    C. 40°;

    D. 10°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 3)

    Vì D nằm trên đường trung trực của AB nên DA = DB (tính chất của đường trung trực).

    Vì E nằm trên đường trung trực của AB nên EA = EB (tính chất của đường trung trực).

    Xét ∆DEA và ∆DEB có:

    DA = DB (cmt);

    EA = EB (cmt);

    DE là cạnh chung.

    Do đó ∆DEA = ∆DEB (c.c.c)

    Suy ra DAE^=DBE^= 20°.

    Vậy DBE^ = 20°.

    Câu 9. Cho ∆ABC có E và D lần lượt là trung điểm của AB và BC. Từ E và D kẻ đường trung trực cắt nhau tại O. Cho F là trung điểm của AC. Khi đó:

    A.OF là đường trung tuyến;

    B. OF là đường trung trực của AC;

    C. O là trực tâm của ∆ABC;

    D. B và C đều đúng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 4)

    Xét ∆ABC có:

    OE là đường trung trực của AB (gt);

    OD là đường trung trực của BC (gt);

    OE và OD cắt nhau tại O.

    Do đó O là trực tâm của ∆ABC.

    Mà F là trung điểm của AC.

    Nên OF là đường trung trực của AC.

    Vậy đáp án B và C đều đúng.

    Câu 10. Trong khu dân cư có ba điểm dân cư D, E, F người ta muốn xây một công viên H cách đều cả ba điểm dân cư (như hình vẽ).

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 5)

    Khi đó vị trí của H là:

    A. Trung điểm của EF;

    B.Trọng tâm của ∆DEF;

    C. Giao của ba đường trung trực của ∆DEF;

    D.A và C đều đúng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Gọi ba điểm dân cư D, E, F là ba đỉnh của ∆DEF

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 6)

    Để công viên H cách đều ba điểm dân cư thì H phải cách đều ba đỉnh của ∆DEF.

    Do đó H là giao điểm của ba đường trung trực trong ∆DEF.

     

    Câu 11. Cho tam giác ABC có đường cao BE và trực tâm K. Gọi H là giao điểm của AK và BC. Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AB tại D. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. CD // AH;

    B. CD // AB;

    C.CD // BE;

    D. CD ⊥ BE;

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 14)

    Xét ∆ABC có:

    K là trực tâm (gt);

    AK cắt BC tại H(gt).

    Do đó AH là đường cao của ∆ABC.

    Suy ra AH ⊥ BC tại H.

    Mà CD ⊥ BC tại C.

    Nên CD // AH.

    Câu 12. Cho hình vẽ như bên dưới.Biết AH = 6 cm, BC = 8cm.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 15)

    Diện tích tam giác ABC bằng:

    A. 28 cm2;

    B. 26 cm2;

    C. 34 cm2;

    D. 30 cm2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 16)

    Xét ∆ABC cân tại A có AH là đường trung tuyến (H là trung điểm của BC).

    Do đó AH cũng là đường cao của ∆ABC.

    SABC AH.BC2 = 6.82 = 482 = 24 (cm2).

    Vậy diện tích tam giác ABC bằng 24 cm2.

    Câu 13. Cho ∆ABC cân tại A có hai đường phân giác từ góc Bvà góc C cắt nhau tại G. Cho góc BAC^ = 40°. Số đo BGC^ bằng:

    A. 60°;

    B. 90°;

    C. 110°;

    D. 120°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 17)

    Ta có: ABC^ = ACB^ ( ∆ABC cân tại A);

    ABC^+ACB^+BAC^ = 180° (tổng ba góc trong tam giác).

    Do đó ABC^ = ACB^ = 180°−BAC^2 = 180°−40°2 = 140°2 = 70°.

    Ta có: ABC^ = ACB^ .

    GBC^ = 12 ABC^ (BG là tia phân giác góc ).

    GCB^ = 12ACB^ ( CG là tia phân giác góc ).

    Do đó GBC^ = GCB^= 12ABC^ = 12 . 70° = 45°.

    Ta có : GBC^ + GCB^ + BGC^ = 180° (tổng ba góc trong tam giác).

    GBC^= GCB^ = 45° (cmt).

    Do đó BGC^ = 180°−45°−45° = 90°.

    Vậy BGC^ = 90°.

    Câu 14. Cho ∆ABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm, I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. Ba điểm A, G, I thẳng hàng;

    B. Điểm G nằm trên đường phân giác của góc B;

    C. Điểm G cách đều ba đỉnh của ∆ABC;

    D.Điểm G cách đều ba cạnh của ∆ABC.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 19)

    Gọi M là giao điểm của AI và BC.

    Do I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác ABC nên I thuộc các đường phân giác của tam giác ABC.

    Do đó I thuộc đường phân giác AM của BAC^.

    Mà ∆ABC cân tại A nên đường phân giác AM cũng là đường trung tuyến của ∆ABC.

    Suy ra I thuộc đường thẳng AM.

    Do G cũng thuộc AM (G là trọng tâm ∆ABC).

    Do đó ba điểm A, G,I thẳng hàng.

    Câu 15. Một hòn đảo bị chia cắt bởi đường bờ biển tạo thành một hình tam giác. Các đường bờ biển được kí hiệu là các đường m,n,p(như hình vẽ). Người ta đặt một ngọn hải đăng trên hòn đảo để quan sát xung quanh. Vị trí của hải đăng để khoảng cách từ đó đến 3 đường bờ biển bằng nhau là:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 20)

    A. Giao điểm ba đường trung tuyến của tam giác;

    B. Giao điểm ba đường trung trực của tam giác;

    C. Giao điểm ba đường cao của tam giác;

    D. Giao điểm ba đường phân giác của tam giác.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 21)

    Gọi A, B, C là giao điểm của các đường bờ biển.

    Gọi D là vị trí ngọn hải đăng cần đặt.

    Để hải đăng cách đều ba đường bở biển thì D phải cách đều ba cạnh AB, BC và AC.

    Khi đó D là giao điểm ba đường phân giác của ΔABC.

    Vậy vị trí của hải đăng để khoảng cách từ đó đến ba đường bờ biển bằng nhau là giao điểm ba đường phân giác của tam giác.

    Câu 16. Cho tam giác MNP có số đo như hình vẽ:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 22)

    Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    (I). M^ = 80°.

    (II). Tam giác MNP là tam giác nhọn.

    (III). Tam giác MNP là tam giác vuông.

    (IV). NP là cạnh huyền của tam giác MNP.

    A. 1;

    B. 2;

    C. 3;

    D. 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Áp dụng định lý về tổng số đo ba góc của tam giác ta có:

    M^+N^+P^ = 180°

    Suy ra M^=180°–N^–P^=180°–37°–53°=90°

    Suy ra tam giác MNP vuông tại M

    Ta có cạnh NP là cạnh đối diện với góc vuông M nên NP là cạnh huyền

    Suy ra các khẳng định (III), (IV) đúng. Các khẳng định (I), (II) sai.

    Vậy có 2 khẳng định đúng.

    Câu 17. Tính số đo x trong hình sau:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 24)

    A. 38°;

    B. 52°;

    C. 36°;

    D. 62°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: HGK^ + KGI^ = HGI^

    Suy ra KGI^ = HGI^ − HGK^ = 90° − 38° = 52°

    Vì tam giác GKI vuông tại K nên KGI^ + GIK^ = 90°

    Suy ra GIK^ = 90° − KGI^ = 90° − 52° = 38°

    Vậy x = 38°.

    Câu 18. Trong các bộ ba đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?

    A. 2 cm; 3 cm; 6 cm;

    B. 3 cm; 6 cm; 3 cm;

    C. 3 cm; 4 cm; 5 cm;

    D. 5 cm; 6 cm; 7 dm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    + Xét bộ ba: 2 cm; 3 cm; 6 cm

    Ta có 2 cm + 3 cm = 5 cm < 6 cm

    Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 2 cm; 3 cm; 6 cm không lập thành một tam giác.

    + Xét bộ ba: 3 cm; 6 cm; 3 cm

    Ta có 3 cm + 3 cm = 6 cm

    Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 3 cm; 6 cm; 3 cm không lập thành một tam giác.

    + Xét bộ ba: 3 cm; 4 cm; 5 cm

    Ta có: 4 cm – 3 cm < 5 cm < 4 cm + 3 cm.

    Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 3 cm; 4 cm; 5 cm lập thành một tam giác.

    + Xét bộ ba: 5 cm; 6 cm; 7 dm

    Ta có 7 dm = 70 cm.

    Vì 5 cm + 6 cm < 70 cm.

    Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 5 cm; 6 cm; 7 dm không lập thành một tam giác.

    Câu 19. Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 8 cm. Biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố. Chu vi tam giác ABC là:

    A. 18 cm;

    B. 7 cm;

    C. 17 cm;

    D. 19 cm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Gọi độ dài cạnh AC là x (x > 0) (cm)

    Từ bất đẳng thức trong tam giác, ta có: BC – AB < AC < BC + AB

    Suy ra 8 – 2 < x < 8 + 2

    Suy ra 6 < x < 10

    Suy ra x ∈ {7; 8; 9}

    Vì x là một số nguyên tố

    Suy ra x = 7

    Suy ra AC = 7 (cm)

    Chu vi tam giác ABC bằng:

    AB + AC + BC = 2 + 7 + 8 = 17 (cm).

    Vậy chu vi tam giác ABC là 17 cm.

    Câu 20: Cho ∆ABC = ∆MNP. Biết AB = 7 cm, MP = 10 cm và chu vi của tam giác 24 cm. Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

    A. MN = AC = 7 cm; BC = NP = 10 cm;

    B. MN = AC = 10 cm; BC = NP = 7 cm;

    C. MN = 7 cm; AC = 10 cm; BC = NP = 7 cm;

    D. MN = 10 cm; AC = 7 cm; BC = NP = 7 cm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Ta có ∆ABC = ∆MNP nên AB = MN = 7cm, AC = MP = 10cm, BC = NP (các cạnh tương ứng bằng nhau)

    Chu vi tam giác ABC là: AB + AC + BC = 24 (cm).

    Nên BC = 24 – (AB + AC)

    = 24 – (7 + 10) = 24 – 17 = 7 (cm).

    Suy ra NP = BC = 7 cm.

    Vậy MN = 7 cm; AC = 10 cm; BC = NP = 7 cm.

    Câu 21. Tính số đo x trên hình vẽ sau:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 26)

    A. x = 45°;

    B. x = 40°;

    C. x = 35°;

    D. x = 70°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Ta có tam giác ABC cân tại A (vì AB = AC) có A^ = 40° .

    nên B^=ACB^ = 180°−402 = 70°.

    Ta có ACB^ + ACD^ = 180° (hai góc kề bù).

    suy ra ACD^ = 180° − ACB^ = 180° − 70° = 110°.

    Ta lại có tam giác CAD cân tại C (vì CA = CD) có ACD^ = 110°.

    Nên x = CDA^ = CAD^ = 180°−110°2 = 35°.

    Vậy x = 35°.

    Câu 22. Cho tam giác ABC cân tại A có = 2α. Tính số đo góc B theo α.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 28)

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Do tam giác ABC cân tại A nên B^=C^ .

    Xét tam giác ABC có:

    A^+B^+C^ = 180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    B^+C^ = 180° − A^

    Nên B^=C^=180°−A^2

    = 180°−2α2 = 90° − α.

    Vậy B^ = 90° − α.

    Câu 23: Cho ∆ABC = ∆DEF. Biết A^+B^=130°; E^=55°. Tính A^,C^,D^,F^.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 32)

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Ta có ∆ABC = ∆DEF nên: A^=D^;F^=C^;B^=E^ = 55°.

    Xét tam giác ABC có:

    A^+B^ = 130° (gt)

    Suy ra A^ = 130° − B^ = 130° − 55° = 75°.

    Lại có A^+B^+C^ = 180°.

    Suy ra = 180° − (A^+B^) = 180° − 130° = 50°.

    Vậy A^=D^ = 75°, F^=C^ = 50°.

    Câu 24. Trong tam giác ABC có AH vuông góc với BC (H Î BC). Chọn câu sai.

    A. Nếu AB < AC thì BH < HC;

    B. Nếu AB > AC thì BH < HC;

    C. Nếu AB = AC thì BH = HC;

    D. Nếu BH > HC thì AB > AC.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 33)

    Trong tam giác ABC có AH là đường vuông góc và BH;CH là hai hình chiếu.

    Khi đó:

    + Nếu AB < AC thì BH < HC (câu A đúng);

    + Nếu AB > AC thì BH > HC (câu B sai);

    + Nếu AB = AC thì BH = HC (câu C đúng);

    + Nếu BH > HC thì AB > AC (câu D đúng).

    Câu 25. Quan sát hình bên dưới. Có các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ O xuống đường thẳng c, trong số các đường này đường nào ngắn nhất?

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 34)

    A. ON;

    B. OM;

    C. OP;

    D. OR.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Ta có: OP là đường vuông góc. OM, ON, OP, OQ, OR là các đường xiên.

    Vì thế trong số các đường này, OP ngắn nhất.

    Câu 26. Cho tam giác ABC vuông tại A có ABC^ = 60°, H là trung điểm của BC. Từ H kẻ đường vuông góc với BC cắt AC tại K. Tính KBH^ .

    A. 30°;

    B. 45°;

    C. 60°;

    D. 90°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 35)

    Xét ∆KHB và ∆KHC cùng vuông tại H có:

    KH là cạnh chung;

    HB= HC (H là trung điểm của BC).

    Do đó ∆KHB = ∆KHC (hai cạnh góc vuông).

    Suy ra KBH^ = KCH^ (hai góc tương ứng).

    Ta có : ABC^ + ACB^= 90°(∆ABC vuông tại A) .

    Suy ra ACB^ = 90° − ABC^ = 90° − 60° = 30°.

    Ta có: KCH^ = ACB^ = 30°( K ∈ AC; H ∈ BC);

    KBH^ = KCH^ (cmt).

    Suy ra KBH^ = 30°.

    Câu 27. Cho tam giác ∆ABC có A^ là góc tù. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O. Đường tròn tâm O bán kính OA đi qua điểm:

    A. B và C;

    B. M và N;

    C. B;

    D. C.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 37)

    Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC.

    Xét ∆ABC có:

    OM là đường trung trực của AB;

    ON là đường trung trực của AC;

    OM và ON cắt nhau tại O.

    Suy ra O cách đều ba đỉnh ∆ABC.

    Do đó OA = OB = OC

    Vậy đường tròn tâm O bán kính OA đi qua các điểm B và C.

    Câu 28. Cho tam giác ∆ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Từ M và N vẽ 2 đường trung trực cắt nhau tại O. Biết đường tròn tâm O bán kính OA có đường kính bằng 8 cm. Độ dài đoạn thẳng OB bằng:

    A. 2 cm;

    B. 4 cm;

    C. 8 cm;

    D. 5 cm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 38)

    Xét ∆ABC có:

    OM là đường trung trực của AB (gt);

    ON là đường trung trực của BC (gt);

    OM và ON cắt nhau tại O.

    Do đó O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.

    Suy ra OA = OB = OC.

    Ta có: Đường tròn tâm O bán kính OA có đường kính bằng 8 cm.

    Suy ra: OA = 4 (cm).

    Mà OA = OB (cmt).

    Nên OB = 4 (cm).

    Vậy độ dài đoạn thẳng OB bằng 4 cm.

    Câu 29. Cho tam giác ∆ABC có đường trung tuyến BD bằng đường trung tuyến CF. Khi đó tam giác ∆ABC là:

    A.Tam giác vuông;

    B. Tam giác vuông cân;

    C.Tam giác thường;

    D.Tam giác cân.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 39)

    Xét ∆ABC có:

    BE là đường trung tuyến (E là trung điểm của AC);

    CF là đường trung tuyến (F là trung điểm của AB);

    BE và CF cắt nhau tại G.

    Do đó G là trọng tâm của ∆ABC.

    Suy ra BGBD=23; CGCF = 23

    mà BD = CF (gt) nên BG = CG.

    Do vậy FG = GD.

    Xét ∆FGB và ∆DGC có:

    BG = CG (cmt);

    FG = GD (cmt);

    FGB^ = DGC^ ( hai góc đối đỉnh).

    Do đó ∆FGB = ∆DGC (c.g.c).

    Suy ra BF = DC (hai cạnh tương ứng)

    Ta có : AB = 12 BF (F là trung điểm của AB);

    AC= 12 DC ( D là trung điểm của AC);

    BF = DC (cmt).

    Do đó AB = AC.

    Vậy ∆ABC là tam giác cân tại A.

    Câu 30. Cho hình vẽ như bên dưới. Biết đường kính của đường tròn nằm trong tam giác là 8 cm. Độ dài của GK bằng:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 41)

    A. 8 cm;

    B. 2 cm;

    C. 4 cm;

    D. 5 cm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Xét ΔABC có G là giao điểm của ba đường phân giác.

    Do đó G là tâm của đường tròn ngoại tiếp có bán kính GK.

    Suy ra GK = 8 : 2 = 4 (cm).

    Vậy độ dài đoạn thẳng GK bằng 4 cm.

    Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Trắc nghiệm Ôn tập chương 8

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Làm quen với biến cố ngẫu nhiên

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên

    Trắc nghiệm Ôn tập chương 9

  2. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66

    Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66

    Giải trang 65 Tập 2

    Bài 1 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có A^=B^+C^. Hai đường phân giác của góc B và C cắt nhau tại O.

    a) Tính số đo góc A

    b) Tính số đo góc BOC.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC có góc A = góc B + góc C

    a) Trong ∆CAB ta có: A^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    Mà A^=ABC^+ACB^ (giả thiết).

    Suy ra A^=ABC^+ACB^=180°2=90°.

    Vậy A^=90°.

    b) Vì BO là phân giác của góc ABC nên ABO^=CBO^=ABC^2

    Vì CO là phân giác của góc ACB nên ACO^=BCO^=ACB^2

    Trong ∆COB ta có: BOC^+OBC^+OCB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    Mà CBO^=ABC^2, BCO^=ACB^2, ABC^+ACB^=90°.

    Suy ra

    BOC^=180°−ABC^+ACB^2=180°−90°2=135°

    Vậy BOC^=135°.

    Bài 2 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có M là điểm đồng quy của ba đường phân giác. Qua M vẽ đường thẳng song song với BC và cắt AB, AC lần lượt tại N và P. Chứng minh rằng NP = BN + CP.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC có M là điểm đồng quy của ba đường phân giác

    •Ta có: MN // BC (giả thiết) do đó M1^=B1^ (hai góc so le trong).

    Vì BM là phân giác của góc ABC nên B1^=B2^=ABC^2.

    Suy ra M1^=B2^ nên tam giác BNM cân tại N.

    Do đó BN = NM.

    •Ta có: MP // BC (giả thiết) do đó M2^=C2^ (hai góc so le trong).

    Vì CM là phân giác của góc ACB nên C1^=C2^=ACB^2.

    Suy ra M2^=C1^ nên tam giác CMP cân tại P.

    Do đó PM = PC.

    Ta có: NP = MN + MP = BN + CP.

    Vậy NP = BN + CP.

    Bài 3 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có M là giao điểm của hai phân giác của góc B và góc C. Cho biết BMC^=132°. Tính số đo các góc MAB^ và MAC^.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC có M là giao điểm của hai phân giác của góc B và góc C

    Trong DCMBcó: BMC^+MBC^+MCB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    Suy ra

    MBC^+MCB^=180°−BMC^=180°−132°=48°.

    Vì BM là phân giác của góc ABC nên ABC^=2MBC^.

    Vì CM là phân giác của góc ACB nên ACB^=2MCB^.

    Suy ra

    ABC^+ACB^=2MBC^+MCB^=2.48°=96°.

    Trong ∆CAB ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    Suy ra

    BAC^=180°−(ABC^+ACB^)=180°−96°=84°.

    Do AM là phân giác góc A của tam giác ABC nên ta có:

    MAB^=MAC^=BAC^2=84°2=42°.

    Vậy MAB^=MAC^=42°.

    Bài 4 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có AB > AC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho BM = BA. Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho CN = CA.

    a) Hãy so sánh các góc AMB^ và ANC^.

    b) Hãy so sánh các đoạn AM và AN.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC có AB lớn hơn AC Trên tia đối của tia BC lấy điểm M

    a) Xét ∆ABC có AB > AC (giả thiết) nên C1^>B1^ (trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn) (1)

    Vì CN = CA (giả thiết) nên tam giác ANC cân tại C.

    Suy ra ANC^=NAC^ (tính chất tam giác cân).

    Mặt khác ANC^+NAC^+C^2=180° (tổng ba góc trong tam giác CAN).

    Do đó C^2=180°−2ANC^

    Mà C^1+C^2=180o (hai góc kề bù) nên C^2=180o−C^1

    Suy ra C^1=2ANC^ (2)

    Tương tự với tam giác BAM ta có: B1^=2AMB^ (3).

    Từ (1),(2),(3) suy ra ANC^>AMB^.

    Vậy ANC^>AMB^.

    b) Xét tam giác ANM có ANM^>AMN^ (do ANC^>AMB^)

    Do đó AM > AN (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

    Vậy AM > AN.

    Bài 5 trang 65 Tập 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Tìm điểm M sao cho: MA + MB + MC + MD nhỏ nhất.

    Lời giải:

    Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O Tìm điểm M sao cho: MA + MB + MC + MD nhỏ nhất

    Xét ∆ABM có: MA + MB ≥ AB (bất đẳng thức trong tam giác)

    Xét ∆CDM có: MC + MD ≥ CD (bất đẳng thức trong tam giác)

    Suy ra MA + MB + MC + MD ≥ AB + CD.

    Nên MA + MB + MC + MD nhỏ nhất khi và chỉ khi:

    MA + MB + MC + MD = AB + CD

    Khi đó MA + MB = ABvà MC + MD = CD

    Điều này chỉ xảy ra khi M trùng với điểm O.

    Vậy khi điểm M là giao điểm của AB và CD thì MA + MB + MC + MD nhỏ nhất.

    Bài 6 trang 65 Tập 2: a) Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh.

    b) Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường phân giác xuất phát từ cùng một đỉnh.

    Lời giải:

    a) Cho tam giác ABC. Vẽ đường cao AH và đường trung tuyến AM.

    Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh

    Ta có AH là đường vuông góc, AM là đường xiên.

    Suy ra AH ≤ AM (mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

    Vậy trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh.

    b) Cho tam giác ABC. Vẽ đường cao AH và đường phân giác AD.

    Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh

    Ta có AH là đường vuông góc, AD là đường xiên.

    Suy ra AH ≤ AD (mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

    Vậy trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường phân giác xuất phát từ cùng một đỉnh.

    Giải trang 66 Tập 2

    Bài 7 trang 66 Tập 2: Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF đồng quy tại I. Vẽ IH vuông góc với BC tại H. Chứng minh rằng BIH^=CID^.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF đồng quy tại I

    Vì BI là phân giác của góc ABC nên ABI^=IBC^=ABC^2.

    Vì CI là phân giác của góc ACB nên ACI^=BCI^=ACB^2.

    Vì AI là phân giác của góc ACB nên BAI^=CAI^=CAB^2.

    Ta có: DIC^+AIC^=180° (hai góc kề bù).

    Do đó DIC^=180°−AIC^ (1)

    Trong ∆AIC có IAC^+ICA^+AIC^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    Suy ra IAC^+ICA^=180°−AIC^ (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    Nên DIC^=IAC^+ICA^=BAC^+BCA^2.

    Trong ∆CAB ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

    Nên BAC^+ACB^=180°−ABC^

    Suy ra

    DIC^=BAC^+BCA^2=180°−ABC^2=90°−ABC^2 (3)

    Vì tam giác BIH vuông tại H nên HIB^+HBI^=90°.

    Suy ra HIB^=90°−HBI^=90°−ABC^2 (4)

    Từ (3) và (4) suy ra BIH^=CID^.

    Vậy BIH^=CID^.

    Bài 8 trang 66 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A và cho A^=124°. Vẽ đường cao BH và phân giác BK ứng với đỉnh B của tam giác ABC. Tính số đo các góc của tam giác BHK.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC cân tại A và cho góc A = 124 độ

    Vì tam giác ABC cân tại A (giả thiết)

    Nên ABC^=ACB^ (tính chất tam giác cân)

    Trong ∆CAB ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    Mà BAC^=124° (giả thiết), ABC^=ACB^ (chứng minh trên).

    Suy ra

    ABC^=ACB^=180°−BAC^2=180°−124°2=28°.

    Vì BK là phân giác của góc ABC nên ABK^=KBC^=ABC^2=28°2=14°.

    Trong ∆KAB ta có: ABK^+KAB^+AKB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

    Suy ra

    AKB^=180°−ABK^−KAB^=180°−14°−124°=42°.

    Vì tam giác BKH vuông tại H nên KHB^=90° và HKB^+HBK^=90°.

    Suy ra HBK^=90°−HKB^=90°−42°=48°.

    Vậy tam giác BHK có HBK^=48°,BKH^=42°,KHB^=90°.

    Bài 9 trang 66 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Chứng minh AH là đường trung trực của BC.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H

    Tam giác ABC có hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H nên H là trực tâm của tam giác.

    Do đó AH là đường cao ứng với cạnh BC.

    Kéo dài AH cắt BC tại M.

    Khi đó AH ⊥ BC tại M (1)

    Vì tam giác ABC cân tại A (giả thiết) nên AB = AC.

    Xét ΔBMA và ΔCMA có:

    BMA^=CMA^=90°,

    AM là cạnh chung,

    AB = AC (chứng minh trên)

    Do đó ΔBMA = ΔCMA (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra BM = CM (hai cạnh tương ứng)(2)

    Từ (1) và (2) suy ra AH ⊥ BC tại trung điểm M của BC.

    Do đó AH là đường trung trực của BC.

    Vậy AH là đường trung trực của BC.

    Bài 10 trang 66 Tập 2: Cho tam giác nhọn ABC. Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC.

    a) Điểm M cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.

    b) Điểm N cách đều ba cạnh của tam giác ABC.

    c) Điểm P là trọng tâm của tam giác ABC.

    d) Điểm Q là trực tâm của tam giác ABC.

    Lời giải:

    a) Điểm M cách đều ba đỉnh của tam giác ABC nên điểm M là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.

    Do ba đường trung trực của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường trung trực cũng thuộc đường trung trực còn lại.

    Ta vẽ hai đường trung trực của AB và BC, giao điểm của hai đường trung trực đó là điểm M (hình vẽ).

    Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

    b) Điểm N cách đều ba cạnh của tam giác ABC nên điểm N là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác ABC.

    Do ba đường phân giác của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường phân giác cũng thuộc đường phân giác còn lại.

    Ta vẽ hai đường phân giác của góc A và góc B, giao điểm của hai đường phân giác này là điểm N (hình vẽ).

    Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

    c) Điểm P là trọng tâm của tam giác ABC nên điểm P là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.

    Do ba đường trung tuyến của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường trung tuyến cũng thuộc đường trung tuyến còn lại.

    Ta vẽ hai đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A và C của tam giác, giao điểm của hai đường trung tuyến này là điểm P (hình vẽ).

    Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

    d) Điểm Q là trực tâm của tam giác ABC nên điểm Q là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC.

    Do ba đường cao của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường cao cũng thuộc đường cao còn lại.

    Ta vẽ hai đường cao xuất phát từ đỉnh A và đỉnh B của tam giác, giao điểm của hai đường cao này là trực tâm Q của tam giác (hình vẽ).

    Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Bài tập cuối chương 8

    Bài 1: Làm quen với biến cố ngẫu nhiên

    Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên

    Bài tập cuối chương 9

  3. Giải SGK Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 84

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 8 trang 84

    Bài 1 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A (A^<90°). Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.

    a) Chứng minh rằng ΔBEC=ΔCFB.

    b) Chứng minh rằng ΔAHF=ΔAHE.

    c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, H, I thẳng hàng.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC cân tại A (góc A < 90 độ ). Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.

    a) Tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^và AB = AC.

    Xét ΔBECvuông tại E và ΔCFBvuông tại F có:

    ECB^=FBC^(chứng minh trên).

    BC chung.

    Do đó ΔBEC=ΔCFB(cạnh huyền – góc nhọn).

    b) Do ΔBEC=ΔCFB(cạnh huyền – góc nhọn) nên EC = FB (2 cạnh tương ứng).

    Mà AB = AC nên AB – FB = AC – EC hay AF = AE.

    Xét ΔAHFvuông tại F và ΔAHEvuông tại E có:

    AF = AE (chứng minh trên).

    AH chung.

    Do đó ΔAHF=ΔAHE(cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    c) DABC có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H nên H là trực tâm của △ABC.

    Suy ra AH ⊥ BC (1).

    Xét △AIB và △AIC có:

    AB = AC (chứng minh trên).

    IB = IC (do I là trung điểm của BC).

    AI chung.

    Suy ra △AIB = △AIC (c.c.c).

    Do đó AIB^=AIC^(2 góc tương ứng).

    Mà AIB^+AIC^=180°nên AIB^+AIB^=180°hay 2AIB^=180°.

    Suy ra AIB^=AIC^=90°.

    Do đó AI ⊥ BC (2).

    Từ (1) và (2) suy ra A, H, I thẳng hàng.

    Bài 2 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.

    a) Chứng minh rằng tam giác ABM cân.

    b) Chứng minh rằng ΔABC=ΔMBC.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH

    a) Xét ΔAHBvuông tại H và ΔMHBvuông tại H có:

    AH = MH (theo giả thiết).

    BH chung.

    Do đó ΔAHB=ΔMHB(2 cạnh góc vuông).

    Suy ra AB = MB (2 cạnh tương ứng).

    Tam giác ABM có AB = MB nên tam giác ABM cân tại B.

    b) Do ΔAHB=ΔMHB(2 cạnh góc vuông) nên ABH^=MBH^(2 góc tương ứng).

    Xét ΔABCvà ΔMBCcó:

    AB = MB (chứng minh trên).

    ABC^=MBC^(chứng minh trên).

    BC chung.

    Do đó ΔABC=ΔMBC(c – g – c).

    Bài 3 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HC lấy điểm D sao cho HD = HC.

    a) Chứng minh rằng AC = AD.

    b) Chứng minh rằng ADB^=BAH^.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), vẽ đường cao AH

    a) Trên tia đối của HC lấy D sao cho HC = HD nên H là trung điểm của CD.

    AH ⊥CD tại trung điểm H của CD nên AH là đường trung trực của CD.

    Do đó AC = AD.

    b) Tam giác ACD có AC = AD nên tam giác ACD cân tại A.

    Do đó ADB^=ACB^.

    Trong tam giác ABC vuông tại A: ACB^+ABC^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

    Suy ra ACB^=90°−ABC^.

    Trong tam giác ABH vuông tại H: BAH^+ABH^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

    Suy ra BAH^=90°−ABH^.

    Do đó ACB^=BAH^.

    Mà ACB^=ADB^nên ADB^=BAH^.

    Bài 4 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BA = BN. Kẻ BE ⊥AN (E ∈AN).

    a) Chứng minh BE là tia phân giác của góc ABN.

    b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi K là giao điểm của AH với BE. Chứng minh rằng NK // CA.

    c) Đường thẳng BK cắt AC tại F. Gọi G là giao điểm của đường thẳng AB với NF. Chứng minh rằng tam giác GBC cân.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BA = BN.

    a) Xét △BEA vuông tại E và △BEN vuông tại E có:

    BA = BN (theo giả thiết).

    BE chung.

    Suy ra △BEA = △BEN (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Do đó EBA^=EBN^(2 góc tương ứng).

    Mà BE nằm trong ABN^nên BE là tia phân giác của ABN^.

    b) Tam giác BAN có hai đường cao AH và BE cắt nhau tại K nên K là trực tâm của tam giác BAN.

    Do đó NK ⊥AB.

    Mà AC ⊥AB nên NK // AC.

    c) Do BE là tia phân giác của ABN^nên ABE^=NBE^.

    Xét ΔABFvà ΔNBFcó:

    AB = NB (theo giả thiết).

    ABF^=NBF^(chứng minh trên).

    BF chung.

    Do đó ΔABF=ΔNBF(c.g.c).

    Suy ra AF = NF (2 cạnh tương ứng) và BAF^=BNF^=90°(2 góc tương ứng).

    Do đó FN ⊥BC.

    Xét ΔAFGvuông tại A và ΔNFCvuông tại N có:

    AF = NF (chứng minh trên).

    AFG^=NFC^(2 góc đối đỉnh).

    Do đó ΔAFG=ΔNFC(góc nhọn – cạnh góc vuông).

    Suy ra AG = NC (2 cạnh tương ứng).

    Mà BA = BN nên BA + AG = BN + NC hay BG = BC.

    Tam giác BGC có BG = BC nên tam giác BGC cân tại B.

    Bài 5 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), vẽ đường cao AH. Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, cắt BC tại N.

    a) Chứng minh rằng BMN^=HAC^.

    b) Kẻ MI ⊥AH (I ∈AH), gọi K là giao điểm của AH với BM. Chứng minh rằng I là trung điểm của AK.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), vẽ đường cao AH

    a) Do M nằm trên đường trung trực của BC nên MB = MC.

    Xét ΔBMNvuông tại N và ΔCMNvuông tại N có:

    MB = MC (chứng minh trên).

    MN chung.

    Do đó ΔBMN=ΔCMN(cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra BMN^=CMN^(2 góc tương ứng) (1).

    Do MN ⊥BC, AH ⊥BC nên MN // AH.

    Do đó CMN^=HAC^(2 góc đồng vị) (2).

    Từ (1) và (2) suy ra BMN^=HAC^.

    b) Do ΔBMN=ΔCMN(cạnh huyền – cạnh góc vuông) nên MBN^=MCN^(2 góc tương ứng).

    Do MI ⊥AH, BC ⊥AH nên MI // BC.

    Do đó AMI^=MCN^(2 góc đồng vị) và KMI^=MBN^(2 góc so le trong).

    Do đó AMI^=KMI^.

    Xét ΔAMIvuông tại I và ΔKMIvuông tại I có:

    AMI^=KMI^(chứng minh trên).

    MI chung.

    Do đó ΔAMI=ΔKMI(góc nhọn – cạnh góc vuông).

    Suy ra AI = KI (2 cạnh tương ứng).

    Mà I nằm giữa A và K nên I là trung điểm của AK.

    Bài 6 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FD = FN.

    a) Chứng minh rằng ΔMFN=ΔPFD.

    b) Trên đoạn thẳng FD lấy điểm H sao cho F là trung điểm của GH. Gọi K là trung điểm của DP. Chứng minh rằng ba điểm M, H, K thẳng hàng.

    Lời giải:

    <Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G

    a) Tam giác MNP có đường trung tuyến NF nên F là trung điểm của MP.

    Do đó FM = FP.

    Xét ΔMFNvà ΔPFDcó:

    MF = PF (chứng minh trên).

    MFN^=PFD^(2 góc đối đỉnh).

    FN = FD (theo giả thiết).

    Do đó ΔMFN=ΔPFD(c.g.c).

    b) Tam giác MNP có G là giao điểm hai đường trung tuyến ME và NF nên G là trọng tâm của tam giác MNP.

    Do đó NG = 23NF.

    Suy ra GF = 13NF.

    Do F là trung điểm của GH nên GF = HF.

    Suy ra HF = 13NF.

    Mà NF = DF nên HF = 13DF.

    Suy ra DH = 23DF.

    Tam giác MDP có đường trung tuyến DF và DH = 23DF nên H là trọng tâm của tam giác MDP.

    Lại có MK là đường trung tuyến của tam giác MDP nên M, H, K thẳng hàng.

    Bài 7 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12AC, AD là tia phân giác BAC^(D ∈BC). Gọi E là trung điểm của AC.

    a) Chứng minh rằng DE = DB.

    b) AB cắt DE tại K. Chứng minh rằng tam giác DCK cân và B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

    c) AD cắt CK tại H. Chứng minh rằng AH ⊥KC.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 1/2 AC, AD là tia phân giác góc BAC

    a) Do E là trung điểm của AC nên AE = 12AC.

    Mà AB = 12AC nên AE = AB.

    Do AD là tia phân giác của BAC^nên BAD^=EAD^.

    Xét ΔBADvà ΔEADcó:

    AB = AE (chứng minh trên).

    BAD^=EAD^(chứng minh trên).

    AD chung.

    Do đó ΔBAD=ΔEAD(c.g.c).

    Suy ra DB = DE (2 cạnh tương ứng).

    b) Do ΔBAD=ΔEAD(c.g.c) nên ADB^=ADE^(2 góc tương ứng).

    Mà KDB^=CDE^(2 góc đối đỉnh) nên ADB^+KDB^=ADE^+CDE^hay ADK^=ADC^.

    Xét ΔADKvà ΔADCcó:

    DAK^=DAC^(chứng minh trên).

    AD chung.

    ADK^=ADC^(chứng minh trên).

    Do đó ΔADK=ΔADC(g.c.g).

    Suy ra DK = DC (2 cạnh tương ứng) và AK = AC (2 cạnh tương ứng).

    Tam giác DCK có DK = DC nên tam giác DCK cân tại D.

    Do AK = AC, mà AC = 2AB nên AK = 2AB.

    Mà A, B, K thẳng hàng nên B là trung điểm của AK.

    c) Do AD là đường phân giác của BAC^nên BAD^=CAD^hay KAH^=CAH^(2 góc tương ứng).

    Xét △KAH và △CAH có:

    AK = AC (chứng minh trên).

    KAH^=CAH^(chứng minh trên).

    AH chung.

    Suy ra △KAH = △CAH (c.g.c).

    Do đó AHK^=AHC^(2 góc tương ứng).

    Mà AHK^+AHC^=180°nên AHK^+AHK^=180°hay 2AHK^=180°.

    Suy ra AHK^=AHC^=90°.

    Do đó AH ⊥ KC.

    Bài 8 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Ở Hình 1, cho biết AE = AF và ABC^=ACB^. Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC.

    Ở Hình 1, cho biết AE = AF và góc ABC = ACB

    Lời giải:

    Ở Hình 1, cho biết AE = AF và góc ABC = ACB

    Tam giác ABC có ABC^=ACB^nên tam giác ABC cân tại A.

    Do đó AB = AC.

    Suy ra A nằm trên đường trung trực của BC (1).

    Mà AE = AF nên AB – AE = AC – AF hay BE = CF.

    Xét ΔEBCvà ΔFCBcó:

    BE = CF (chứng minh trên).

    EBC^=FCB^(theo giả thiết).

    BC chung.

    Do đó ΔEBC=ΔFCB(c.g.c).

    Suy ra ECB^=FBC^(2 góc tương ứng) hay HCB^=HBC^.

    Tam giác HBC có HCB^=HBC^nên tam giác HBC cân tại H.

    Do đó HB = HC.

    Suy ra H nằm trên đường trung trực của BC (2).

    Từ (1) và (2) suy ra AH là đường trung trực của BC.

    Bài 9 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB ở M. Từ B kẻ BH vuông góc với đường thẳng CM (H ∈CM). Trên tia đối của tia HC lấy điểm E sao cho HE = HM.

    a) Chứng minh rằng tam giác MBE cân.

    b) Chứng minh rằng EBH^=ACM^.

    c) Chứng minh rằng EB⊥BC.

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB ở M

    a) Trên tia đối của tia HC lấy điểm E sao cho HE = HM nên H là trung điểm của ME.

    Ta thấy BH vuông góc với ME tại trung điểm H của ME nên BH là đường trung trực của ME.

    Do đó BM = BE.

    Tam giác MBE có BM = BE nên tam giác MBE cân tại B.

    b) Trong ΔBHMvuông tại H: HBM^+BMH^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

    Suy ra HBM^=90°−BMH^.

    Trong ΔCAMvuông tại A: ACM^+CMA^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

    Suy ra ACM^=90°−CMA^.

    Mà BMH^=CMA^(2 góc đối đỉnh) nên HBM^=ACM^(1).

    Xét ΔBHEvuông tại H và ΔBHMvuông tại H có:

    BH chung.

    HE = HM (theo giả thiết).

    Do đó ΔBHE=ΔBHM(2 cạnh góc vuông).

    Suy ra EBH^=MBH^(2 góc tương ứng) (2).

    Từ (1) và (2) suy ra EBH^=ACM^.

    c) Do CM là tia phân giác của BCA^nên BCM^=ACM^.

    Xét ΔBHCvuông tại H: HBC^+BCH^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

    Suy ra HBC^+ACM^=90°.

    Mà EBH^=ACM^nên HBC^+EBH^=90°hay EBC^=90°.

    Do đó EB ⊥>BC.

    Bài 10 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Trên đường thẳng a lấy ba điểm phân biệt I, J, K (J ở giữa I và K). Kẻ đường thẳng b vuông góc với a tại J, trên b lấy điểm M khác điểm J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt b tại N. Chứng minh rằng KN vuông góc với MI.

    Lời giải:

    Trên đường thẳng a lấy ba điểm phân biệt I, J, K

    Xét tam giác MIK có MJ ⊥IK, IN ⊥MK.

    Mà MJ cắt IN tại N nên N là trực tâm của tam giác MIK.

    Do đó NK vuông góc với MI.

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

    Giải SGK Toán 7 Bài 10 : Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Làm giàn hoa tam giác để trang trí lớp học

    Giải SGK Toán 7 : Bài tập cuối chương 8

    Giải SGK Toán 7 Bài 1 : Làm quen với biến cố ngẫu nhiên

    Giải SGK Toán 7 Bài 2 : Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên

    Giải SGK Toán 7 Bài 3 : Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Nhảy theo xúc xắc

  4. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 8

    Giải Toán 7 trang 58 Tập 2

    Bài 8.12 trang 58 Toán lớp 7: Một túi đựng các quả cầu có cùng kích thước, được ghi số 5; 10; 15; 20; 30; 35; 40. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Chọn từ thích hợp ( chắc chắn, không thểm ngẫu nhiên) thay vào dấu “ ?” trong các câu sau

    • Biến cố A: “ Lấy được quả cầu ghi số là số chính phương” là biến cố ..?..
    • Biến cố B: “ Lấy được quả cầu ghi số là số chia hết cho 3” là biến cố ..?..
    • Biến cố C: “ Lấy được quả cầu ghi số là số chia hết cho 5” là biến cố ..?..

    Phương pháp giải:

    Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra

    Biến cố không thể: Là biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra

    Biến cố ngẫu nhiên: Là biến cố không thể biết trước được có xảy ra hay không

    Lời giải:

    Biến cố A: “ Lấy được quả cầu ghi số là số chính phương” là biến cố không thể vì trong số các số được ghi không có số nào là số chính phương.

    Biến cố B: “ Lấy được quả cầu ghi số là số chia hết cho 3” là biến cố ngẫu nhiên vì trong số các số được ghi, có số 15, 30 chia hết cho 3.

    Biến cố C: “ Lấy được quả cầu ghi số là số chia hết cho 5” là biến cố chắc chắn vì tất cả các số được ghi đều chia hết cho 5.

    Bài 8.13 trang 58 Toán lớp 7: Một thùng kín đựng 5 quả bóng màu đỏ, 10 quả bóng màu xanh, 20 quả bóng màu vàng, có cùng kích thước. Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Hỏi khả năng Ngọc lấy quả bóng màu gì lớn nhất?

    Phương pháp giải:

    Số bóng màu nào nhiều hơn thì khả năng lấy được bóng màu đó càng lớn.

    Lời giải:

    Vì số bóng màu vàng nhiều nhất nên khả năng Ngọc lấy quả bóng màu vàng lớn nhất

    Bài 8.14 trang 58 Toán lớp 7: Một chiếc hộp đựng 7 tấm thẻ như nhau được ghi số 2;3;4;5;6;7;8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Tìm xác suất để rút được tấm thẻ

    a) Ghi số nhỏ hơn 10

    b) Ghi số 1

    c) Ghi số 8

    Phương pháp giải:

    Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra. Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.

    Biến cố không thể: Là biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra. Biến cố không thể có xác suất bằng 0.

    Biến cố ngẫu nhiên: Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là 1k

    Lời giải:

    a) Vì biến cố: “ Rút được tấm thẻ ghi số nhỏ hơn 10” là biến cố chắc chắn nên xác suất rút được tấm thẻ ghi số nhỏ hơn 10 là 1.

    b) Vì biến cố: “ Rút được tấm thẻ ghi số 1” là biến cố không thể nên xác suất rút được tấm thẻ ghi số 1 là 0.

    c) Biến cố: “ Rút được tấm thẻ ghi số 8” là biến cố ngẫu nhiên.

    Có 7 biến cố đồng khả năng: “ Rút được thẻ ghi số 2” ; “ Rút được thẻ ghi số 3”; “ Rút được thẻ ghi số 4”; “ Rút được thẻ ghi số 5”; “ Rút được thẻ ghi số 6”; “ Rút được thẻ ghi số 7”; “ Rút được thẻ ghi số 8” và luôn xảy ra 1 trong 7 biến cố đó.

    Xác suất của mỗi biến cố là: 17

    Vậy xác suất rút được thẻ ghi số 8 là 17

    Bài 8.15 trang 58 Toán lớp 7: Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 8 phần có diện tích bằng nhau và ghi số 1;2;3;4;5;6;7;8 như Hình 8.4, được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.

    Bạn Việt quay tấm bìa.

    a) Tìm xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt:

    * Ghi số lẻ                   * Ghi số 6

    b) Biết rằng nếu mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1 hoặc 2 thì Việt nhận được 100 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 3 hoặc 4 thì Việt nhận được 200 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 5 hoặc 6 thì Việt nhận được 300 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8 thì Việt nhận được 400 điểm.

    Xét các biến cố sau:

    A: “ Việt nhận được 100 điểm”

    B: “ Việt nhận được 200 điểm”

    C: “ Việt nhận được 300 điểm”

    D: “ Việt nhận được 400 điểm”

    • Các biến cố A,B,C,D có đồng khả năng hay không?
    • Tìm xác suất các biến cố A,B,C và D.

    Phương pháp giải:

    Biến cố ngẫu nhiên: Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là 1k

    Lời giải:

    a) * Xét 2 biến cố: “ Mũi tên chỉ vào số lẻ” ; “ Mũi tên chỉ vào số chẵn”.

    Đây là 2 biến cố đồng khả năng (đều có 4 khả năng) và luôn xảy ra 1 trong 2 biến cố đó

    Xác suất của mỗi biến cố đó là 12

    * Xét 8 biến cố: “ Mũi tên chỉ vào số 1” ; “ Mũi tên chỉ vào số 2”; “ Mũi tên chỉ vào số 3” ; “ Mũi tên chỉ vào số 4”; “ Mũi tên chỉ vào số 5” ; “ Mũi tên chỉ vào số 6”; “ Mũi tên chỉ vào số 7” ; “ Mũi tên chỉ vào số 8”

    Chúng là 8 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 8 biến cố đó

    Xác suất của mỗi biến cố đó là 18

    b) Xét 4 biến cố: A,B,C,D

    4 biến cố này là 4 biến cố đồng khả năng (đều có 2 khả năng) và luôn xảy ra 1 trong 4 biến cố đó

    Xác suất của mỗi biến cố đó là 14.

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Luyện tập chung trang 56

    Bài 31: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

    Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên

    Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

  5. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 8

    Giải SBT Toán lớp 7 Ôn tập chương 8

    Giải SBT Toán 7 trang 44 Tập 2

    Câu 1 trang 44 SBT Toán 7 tập 2: Biến cố “Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10 oC” là

    A. Biến cố chắc chắn;

    B. Biến cố ngẫu nhiên;

    C. Biến cố không thể;

    D. Biến cố đồng khả năng.

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: C

    Nhiệt độ vào tháng Sáu hàng năm luôn trên 23 oC.

    Do đó biến cố “Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10 oC” là biến cố không thể.

    Câu 2 trang 44 SBT Toán 7 tập 2: Biến cố “Ngày mai có mưa rào và giông ở Hà Nội” là:

    A. Biến cố ngẫu nhiên;

    B. Biến cố chắc chắn;

    C. Biến cố đồng khả năng;

    D. Biến cố không thể.

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: A

    Biến cố “Ngày mai có mưa rào và giông ở Hà Nội” là biến cố ngẫu nhiên vì điều này không chắc có thể xảy ra.

    Câu 3 trang 44 SBT Toán 7 tập 2: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ.

    a) Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng

    A. 0;

    B. 12 ;

    C. 1;

    D. 0,25.

    Đáp án đúng là: C

    Lời giải:

    Tích của hai số trên hai tấm thẻ nhỏ nhất là: 3 . 4 = 12.

    Do đó tích của hai số ghi trên hai tấm thẻ luôn lớn hơn hoặc bằng 12 nên sẽ luôn lớn hơn 8 hay biến cố đã cho là biến cố chắc chắn.

    Vậy xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng 1.

    b) Xác xuất của biến cố “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 5” bằng

    A. 1;

    B. 0;

    C. 0,45;

    D. 0,5.

    Đáp án đúng là: B

    Lời giải:

    Tổng của hai số trên hai tấm thẻ nhỏ nhất là: 3 + 4 = 7.

    Do đó tổng của hai số ghi trên hai tấm thẻ luôn lớn hơn hoặc bằng 7 nên biến cố đã cho là biến cố không thể.

    Vậy xác suất của biến cố “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 5” bằng 0.

    c) Biến cố “Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn” là

    A. Biến cố ngẫu nhiên;

    B. Biến cố chắc chắn;

    C. Biến cố không thể;

    D. Biến cố đồng khả năng.

    Đáp án đúng là: A

    Lời giải:

    Biến cố “Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn” là biến cố ngẫu nhiên vì điều này không chắc có thể xảy ra. (Ví dụ hiệu của hai số 4 và 3 là 1).

    Câu 4 trang 44 SBT Toán 7 tập 2: Một thùng kín có 20 quả bóng màu đỏ và 20 quả bóng màu xanh. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng.

    a) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” bằng

    A. 1;

    B. 12 ;

    C. 0;

    D. 0,8.

    Đáp án đúng là: B

    Lời giải:

    Biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” và biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” là đồng khả năng vì số bóng xanh bằng với số bóng đỏ. Vậy xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” là 12 .

    b) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” bằng

    A. 0

    B. 1

    C. 0,5

    D. 0,2

    Đáp án đúng là: C

    Lời giải:

    Biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” và biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” là đồng khả năng vì số bóng đỏ bằng với số bóng xanh.

    Vậy xác suất của biến cố cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” là 0,5.

    c) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ hoặc màu xanh” bằng

    A. 1

    B. 0

    C. 0,5

    D. 0,4

    Đáp án đúng là: A

    Lời giải:

    Trong tất cả những quả bóng ở trong thùng chỉ có hai màu đỏ và xanh.

    Do đó biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ hoặc màu xanh” là biến cố chắc chắn.

    Vậy xác suất của biến cố đã cho bằng 1.

    Giải SBT Toán 7 trang 45 Tập 2

    Bài 8.10 trang 45 SBT Toán 7 Tập 2: Một bài thi trắc nghiệm có 18 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi trong bài thi.

    a) Xét hai biến cố sau:

    A: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có một chữ số”;

    B: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có hai chữ số”.

    Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Tại sao?

    b) Tính xác suất của hai biến cố A và B.

    Lời giải:

    a) Hai biến cố A và B đồng khả năng vì số lượng câu hỏi mang số thứ tự là số có một chữ số bằng số lượng câu hỏi mang số thứ tự là số có hai chữ số và đều bằng 9 câu.

    b) Biến biến cố A và B đồng khả năng.

    Do đó xác suất của biến cố A và B bằng nhau và đều bằng 12 .

    Bài 8.11 trang 45 SBT Toán 7 Tập 2: Một tấm bài cứng hình tròn được chia làm tám phần có diện tích bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm như Hình 8.3.

    Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Bạn Hùng quay tấm bìa. Tính xác suất để:

    a) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 9;

    b) Mũi tên đừng ở hình quạt ghi số 0;

    c) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chẵn;

    d) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8.

    Lời giải:

    a) Xác suất bằng 1 vì đây là biến cố chắc chắn (tất cả các hình quạt đều ghi số nhro hơn 9).

    b) Xác suất bằng 0 vì đây là biến cố không thể (không có hình quạt nào ghi số 0).

    c) Biến cố “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chẵn” và biến cố “mũi tên dừng ở hình quạt ghi số lẻ” là đồng khả năng.

    Vậy xác suất của biến cố cần tìm là 12 .

    d) Xét bốn biến cố sau:

    A: “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1 hoặc 2”;

    B: “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 3 hoặc 4”;

    C: “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 5 hoặc 6”;

    D: “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8”;

    Biến cố A xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1 hoặc số 2.

    Biến cố B xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 3 hoặc số 4.

    Biến cố C xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 5 hoặc số 6.

    Biến cố D xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc số 8.

    Vì quay ngẫu nhiên nên mỗi hình quạt có khả năng quay được như nhau.

    Do đó bốn biến cố A, B, C, D là đồng khả năng. Vì luôn xảy ra duy nhất một trong bốn biến cố này nên xác suất của biến cố D là 14 .

    Vậy xác suất của biến cố “Lấy được quả cầu ghi số 7 hoặc 8” là 14 .

    Bài 8.12 trang 45 SBT Toán 7 Tập 2: Một hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10; 11; …; 23. Lẫy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất để:

    a) Quả cầu lấy được ghi số 24;

    b) Quả cầu lấy được ghi số lẻ;

    c) Quả cầu lấy được ghi số 11;

    d) Quả cầu lấy được mang số 12 hoặc 13.

    Lời giải:

    a) Hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10; 11; …; 23 nên không có quả cầu nào đánh số 24.

    Do đó biến cố “Quả cầu lấy được ghi số 24” là biến cố không thể.

    Vậy xác suất biến cố đã cho bằng 0.

    b) Biến cố “Quả cầu lấy được ghi số chẵn” và biến cố “Quả cầu lấy được ghi số lẻ” là đồng khả năng.

    Vậy xác suất của biến cố cần tìm là 12 .

    c) Mỗi quả cầu có khả năng lấy được như nhau. Có 14 biến cố đồng khả năng. Vậy xác suất của biến cố đang xét là 114 .

    d) Xét 7 biến cố sau:

    A: “Quả cầu lấy được mang số 10 hoặc 11”;

    B: “Quả cầu lấy được mang số 12 hoặc 13”;

    C: “Quả cầu lấy được mang số 14 hoặc 15”;

    D: “Quả cầu lấy được mang số 16 hoặc 17”;

    E: “Quả cầu lấy được mang số 18 hoặc 19”;

    F: “Quả cầu lấy được mang số 20 hoặc 21”;

    G: “Quả cầu lấy được mang số 22 hoặc 23”;

    Biến cố A xảy ra khi lấy được quả cầu mang số 10 và 11.

    Biến cố B xảy ra khi lấy được quả cầu mang số 12 và 13.

    Biến cố C xảy ra khi lấy được quả cầu mang số 14 và 15.

    Biến cố D xảy ra khi lấy được quả cầu mang số 16 và 17.

    Biến cố E xảy ra khi lấy được quả cầu mang số 18 và 19.

    Biến cố F xảy ra khi lấy được quả cầu mang số 20 và 21.

    Biến cố G xảy ra khi lấy được quả cầu mang số 22 và 23. 

    Do lấy ngẫu nhiên nên mỗi quả cầu có khả năng rút được như nhau.

    Do đó bảy biến cố A, B, C, D, E, F, G là đồng khả năng. Vì luôn xảy ra duy nhất một trong bảy biến cố này nên xác suất của biến cố B đang xét là 17 .

    Vậy xác suất của biến cố “Quả cầu lấy được mang số 12 hoặc 13” là 17 .

    Bài 8.13 trang 45 SBT Toán 7 Tập 2: Một hộp đựng 20 quả bóng có cùng kích thước, khác nhau về màu sắc trong đó có 4 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu đỏ, 4 quả bóng màu tím, 4 quả bóng màu vàng và 4 quả bóng màu trắng. Bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp.

    Xét 5 biến cố sau:

    A: “Minh lấy được quả bóng màu xanh”;

    B: “Minh lấy được quả bóng màu đỏ”;

    C: “Minh lấy được quả bóng màu tím”;

    D: “Minh lấy được quả bóng màu vàng”;

    E: “Minh lấy được quả bóng màu trắng”;

    a) Hãy giải thích vì sao các biến cố A, B, C, D, E là đồng khả năng.

    b) Tính xác suất của các biến cố A, B, C, D, E.

    Lời giải:

    a) Mỗi quả bóng có khả năng được chọn như nhau. Số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, màu vàng và màu trắng bằng nhau nên các biến cố A, B, C, D, E là đồng khả năng.

    b) Vì luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong năm biến cố này nên xác suất của năm biến cố bằng nhau và bằng 15 .

    Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 2

    Bài 8.14 trang 46 SBT Toán 7 Tập 2: Một thùng kín có 40 quả bóng cùng kích thước, một số quả có màu trắng và một số quả có màu đen. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Biết rằng biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu trắng” và biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu đen” là đồng khả năng. Hỏi trong thùng chứa bao nhiêu quả bóng màu trắng.

    Lời giải:

    Biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu trắng” và biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu đen” là đồng khả năng . Do đó, số quả bóng màu trắng bằng số quả bóng màu đen. Vậy trong thùng chứa 20 quả bóng màu trắng.

    Bài 8.15 trang 46 SBT Toán 7 Tập 2: Một chuyến xe khách có 28 hành khách nam và 31 hành khách nữ. Đến một bến xe có một số hành khách nữ xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên xe. Biết rằng xác suất để chọn được hành khách nữ là 12 . Hỏi có bao nhiêu hành khách nữ đã xuống xe?

    Lời giải:

    Gọi n (người) là số hành khách nữ xuống xe (n ∈ ℕ*) . Khi đó, trên xe còn 31 – n hành khách nữ và 28 hành khách nam.

    Xác suất để chọn được hành khách nữ là 12  nên số hành khách nữ còn lại trên xe bằng số hành khách nam. Do đó, 31 – n = 28

    Suy ra n = 3.

    Vậy số hành khách nữ đã xuống xe là 3 người.

    Bài 8.16 trang 46 SBT Toán 7 Tập 2: Một chiếc hộp chứa 50 viên bi cùng kích thước gồm một số viên bi màu xanh; một số viên bi màu đỏ; một số viên bi màu trắng; một số viên bi màu tím và một số viên bi màu vàng. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Biết rằng 5 biến cố sau đây là đồng khả năng:

    A: “Bình lấy được viên bi màu xanh”;

    B: “Bình lấy được viên bi màu đỏ”;

    C: “Bình lấy được viên bi màu trắng”;

    D: “Bình lấy được viên bi màu tím”;

    E: “Bình lấy được viên bi màu vàng”;

    Hỏi trong hộp chứa bao nhiêu viên bi mỗi loại?

    Lời giải:

    Do lấy ngẫu nhiên nên mỗi viên bi có khả năng được lấy như nhau.

    Do đó số viên bi màu xanh, số viên bi màu đỏ, số viên bi màu trắng, số viên bi màu tím và số viên bi màu vàng bằng nhau.

    Vậy trong hộp mỗi loại có 10 viên bi.

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    SBT Toán 7 Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố

    SBT Toán 7 Ôn tập chương 8

Tags : Tags Bài tập cuối chương 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Đánh dấu (x) vào ô trống dưới hình bình hành:

Next post

Tính:

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán