Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Blog Toán học

Toan 11 tap 2 Cuoi chuong 6

By admin 25/02/2024 0

Giải Toán 11 trang 25 Tập 2

Bài 6.27 trang 25 Toán 11 Tập 2: Cho hai số thực dương x, y và hai số thực α, β tùy ý. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. xα ∙ xβ = xα + β.

B. xα ∙ yβ = (xy)α + β.

C. (xα)β = xα ∙ β.

D. (xy)α = xα ∙ yα.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Không có công thức lũy thừa cho hai lũy thừa không cùng số mũ và không cùng cơ số, do đó đáp án B sai.

Bài 6.28 trang 25 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức xxx:x58x>0 ta được

A. x4.

B. x.

C. x3.

D. x5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Với x > 0, ta có:

xxx:x58=xx⋅x12:x58=xx32:x58

=x⋅x3212:x58=x⋅x34:x58=x74:x58

=x7412:x58=x78:x58=x14=x4.

Bài 6.29 trang 25 Toán 11 Tập 2: Cho hai số thực dương a, b với a ≠ 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. loga(a3b2) = 3 + logab.

B. loga(a3b2) = 3 + 2logab.

C. loga(a3b2) = 32 logab.

D. loga(a3b2) = 13+12logab.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có loga(a3b2) = logaa3 + logab2 = 3 + 2logab.

Bài 6.30 trang 25 Toán 11 Tập 2: Cho bốn số thực dương a, b, x, y với a, b ≠ 1. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. loga(xy) = logax + logay.

B. logaxy=logax−logay.

C. loga1x=1logax.

D. logab ∙ logbx = logax.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo tính chất của lôgarit, ta thấy các công thức ở các đáp án A, B, D đúng.

Với đáp án C, ta có loga1x=logax−1=−logax.

Bài 6.31 trang 25 Toán 11 Tập 2: Đặt log25 = a, log35 = b. Khi đó, log65 tính theo a và b bằng

A. aba+b.

B. 1a+b.

C. a2 + b2.

D. a + b.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có log65 = 1log56=1log52⋅3=1log52+log53

=11log25+1log35=11a+1b=1b+aab=aba+b.

Bài 6.32 trang 25 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y = 2x. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Tập xác định của hàm số là ℝ.

B. Tập giá trị của hàm số là (0; + ∞).

C. Đồ thị của hàm số cắt trục Ox tại đúng một điểm.

D. Hàm số đồng biến trên tập xác định của nó.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có hàm số y = 2x­:

+ Có tập xác định là ℝ.

+ Có tập giá trị của hàm số là (0; + ∞).

+ Đồng biến trên ℝ (do 2 > 1).

+ Đồ thị của hàm số luôn nằm phía trên trục Ox.

Do vậy đáp án C sai.

Bài 6.33 trang 25 Toán 11 Tập 2: Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. y = log0,5­x.

B. y = e– x.

C. y=13x.

D. y = ln x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xét từng đáp án:

+ Hàm số y = log0,5­x có tập xác định là (0; + ∞) và nghịch biến trên (0; + ∞) (do 0 < 0,5 < 1).

+ Hàm số y = e– x = 1ex có tập xác định là ℝ và nghịch biến trên ℝ do 0<1e<1.

+ Hàm số y=13x có tập xác định là ℝ và nghịch biến trên ℝ do 0<13<1.

+ Hàm số y = ln x có tập xác định là (0; + ∞) và đồng biến trên (0; + ∞) do e > 1.

Bài 6.34 trang 25 Toán 11 Tập 2: Cho đồ thị ba hàm số y = logax, y = logbx và y = logcx như hình bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Bài 6.34 trang 25 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

A. a > b > c.

B. b > a > c.

C. a > c > b.

D. b > c > a.

Lời giải:

Quan sát đồ thị ta thấy:

+ Hàm số y = logax và y = logbx đồng biến trên (0; + ∞) nên a, b > 1.

+ Hàm số y = logcx nghịch biến trên (0; + ∞) nên c < 1.

+ Với x > 1, ta có logax > logbx ⇔1logax<1logbx⇔ logxa < logxb ⇔ a < b.

Vậy c < a < b hay b > a > c.

Giải Toán 11 trang 26 Tập 2

Bài 6.35 trang 26 Toán 11 Tập 2: Cho 0 < a ≠ 1. Tính giá trị của biểu thức B=logaa2⋅a3⋅a45a4+a2loga10530.

Lời giải:

Ta có: B=logaa2⋅a3⋅a45a4+a2loga10530

=logaa2⋅a13⋅a45a14+aloga105302

=logaa2+13+45−14+105302

=logaa17360+1052302

=17360+105900=3.

Bài 6.36 trang 26 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 31 – 2x = 4x;

b) log3(x + 1) + log3(x + 4) = 2.

Lời giải:

a) 31 – 2x = 4x

Lấy lôgarit cơ số 3 hai vế của phương trình ta được

log331 – 2x = log34x

⇔ 1 – 2x = x log34

⇔ (2 + log34)x = 1

⇔x=12+log34.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x=12+log34.

b) log3(x + 1) + log3(x + 4) = 2

Bài 6.36 trang 26 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Ta có log3(x + 1) + log3(x + 4) = 2

⇔ log3[(x + 1)(x + 4)] = 2

⇔ (x + 1)(x + 4) = 32

⇔ x2 + 5x + 4 = 9

⇔ x2 + 5x – 5 = 0

⇔ x=−5+352 hoặc x=−5−352.

Loại nghiệm x=−5−352<−1.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x=−5+352.

Bài 6.37 trang 26 Toán 11 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=4x−2x+1;

b) y = ln(1 – lnx).

Lời giải:

a) Biểu thức 4x−2x+1 có nghĩa khi 4x – 2x + 1 ≥ 0 ⇔ (22)x – 2x . 2 ≥ 0

⇔ (2x)2 – 2x . 2 ≥ 0 ⇔ 2x(2x – 2) ≥ 0 ⇔ 2x – 2 ≥ 0 (do 2x > 0 với mọi số thực x)

⇔ 2x ≥ 2 ⇔ x ≥ 1.

Vậy tập xác định của hàm số y=4x−2x+1 là D = [1; + ∞).

b) Biểu thức ln(1 – lnx) có nghĩa khi Bài 6.37 trang 26 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Bài 6.37 trang 26 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vậy tập xác định của hàm số y = ln(1 – lnx) là D = (0; e).

Bài 6.38 trang 26 Toán 11 Tập 2: Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hoá và dịch vụ theo thời gian, tức là sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Chẳng hạn, nếu lạm phát là 5% một năm thì sức mua của 1 triệu đồng sau một năm chỉ còn là 950 nghìn đồng (vì đã giảm mất 5% của 1 triệu đồng, tức là 50 000 đồng). Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là r% một năm thì tổng số tiền P ban đầu, sau n năm số tiền đó chỉ còn giá trị là

A=P⋅1−r100n.

a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại bao nhiêu?

b) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm chỉ còn là 90 triệu đồng thì tỉ lệ lạm phát trung bình của hai năm đó là bao nhiêu?

c) Nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì sau bao nhiêu năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa?

Lời giải:

a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại là A=100⋅1−81002=84,64 (triệu đồng).

b) Ta có: 100⋅1−r1002=90⇔1−r1002=0,9

⇔1−r100=0,9⇔r≈5,13 (do 1−r100>0)

Vậy tỉ lệ lạm phát khoảng 5,13% một năm.

c) Với tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì với số tiền P ban đầu sau n năm sức mua còn lại là A=P⋅1−5100n.

Vì sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa nên ta có:

P⋅1−5100n=P2⇔0,95n=12⇔n=log0,9512≈13,51.

Vậy nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì sau khoảng 14 năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa.

Bài 6.39 trang 26 Toán 11 Tập 2: Giả sử quá trình nuôi cấy vi khuẩn tuân theo quy luật tăng trưởng tự do. Khi đó, nếu gọi N0 là số lượng vi khuẩn ban đầu và N(t) là số lượng vi khuẩn sau t giờ thì ta có:

N(t) = N0ert,

trong đó r là tỉ lệ tăng trưởng vi khuẩn mỗi giờ.

Giả sử ban đầu có 500 con vi khuẩn và sau 1 giờ tăng lên 800 con. Hỏi:

a) Sau 5 giờ thì số lượng vi khuẩn là khoảng bao nhiêu con?

b) Sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng lên gấp đôi?

Lời giải:

a) Do ban đầu có 500 con vi khuẩn và sau 1 giờ tăng lên 800 con nên N0 = 500 và với t = 1 thì N1 = 800 nên ta có: 800 = 500er ∙ 1 ⇔ er = 1,6 ⇔ r = ln1,6.

Khi đó N(t) = 500eln1,6t.

Với t = 5, ta có N(5) = 500eln1,6 ∙ 5 = 5242,88.

Vậy sau 5 giờ thì số lượng vi khuẩn khoảng 5 242 con.

b) Số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi, tức là tăng lên 1 000 con.

Ta có: 1 000 = 500eln1,6t ⇔ eln1,6t = 2 ⇔ (eln1,6)t = 2 ⇔ 1,6t = 2 ⇔ t = log1,62 ≈ 1,47.

Vậy sau khoảng 1,47 giờ thì số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng lên gấp đôi.

Bài 6.40 trang 26 Toán 11 Tập 2: Vào năm 1938, nhà vật lí Frank Benford đã đưa ra một phương pháp để xác định xem một bộ số đã được chọn ngẫu nhiên hay đã được chọn theo cách thủ công. Nếu bộ số này không được chọn ngẫu nhiên thì công thức Benford sau sẽ được dùng ước tính xác suất P để chữ số d là chữ số đầu tiên của bộ số đó: P=logd+1d. (Theo F.Benford, The Law of Anomalous Numbers, Proc. Am. Philos. Soc. 78 (1938), 551 – 572).

Chẳng hạn, xác suất để chữ số đầu tiên là 9 bằng khoảng 4,6% (thay d = 9 trong công thức Benford để tính P).

a) Viết công thức tìm chữ số d nếu cho trước xác suất P.

b) Tìm chữ số có xác suất bằng 9,7% được chọn.

c) Tính xác suất để chữ số đầu tiên là 1.

Lời giải:

a) Ta có P=logd+1d=log1+1d, suy ra 1+1d=10P⇔1d=10P−1⇔d=110P−1.

b) Vì chữ số có xác suất bằng 9,7% nên P = 9,7% = 0,097, khi đó

d=1100,097−1≈4.

Vậy chữ số có xác suất bằng 9,7% được chọn là chữ số 4.

c) Chữ số đầu tiên là 1, tức là d = 1, khi đó ta có P=log1+11=log2≈0,301=30,1%.

Vậy xác suất để chữ số đầu tiên là 1 bằng khoảng 30,1%.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 8

Next post

Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Khám phá bí ẩn của Toán

Cách tính toán học trong ngành công nghệ thông tin

Cách học toán hiệu quả: 10 bí quyết để giải quyết bài toán

Cách học toán hiệu quả cho học sinh lớp 3

Cách học tốt Toán học để đạt điểm cao trong kì thi

Cách học toán hiệu quả với phương pháp học toán

Bí quyết để học tốt Toán trong thời gian ngắn

Hướng dẫn làm bài tập toán hiệu quả

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Khám phá bí ẩn của Toán
  2. Cách tính toán học trong ngành công nghệ thông tin
  3. Cách học toán hiệu quả: 10 bí quyết để giải quyết bài toán
  4. Cách học toán hiệu quả cho học sinh lớp 3
  5. Cách học tốt Toán học để đạt điểm cao trong kì thi
  6. Cách học toán hiệu quả với phương pháp học toán
  7. Bí quyết để học tốt Toán trong thời gian ngắn
  8. Hướng dẫn làm bài tập toán hiệu quả
  9. Giải Toán Để Đạt Kết Quả Tốt Nhất
  10. 10 bài tập toán để giúp học sinh lớp 3 nắm vững kiến thức
  11. Những bí quyết giúp bạn học tốt Toán học
  12. Cách thực hành phương pháp học toán để đạt kết quả tốt nhất
  13. Cách tự học Toán hiệu quả
  14. Làm bài tập toán với 10 bí quyết thành công
  15. Cách Giải Toán Để Tránh Sai Sót
  16. Cách dạy toán hiệu quả cho học sinh lớp 3
  17. Cách hiểu và giải các bài Toán học
  18. Cách nhớ toán của phương pháp học toán
  19. Cách nhanh nhất để làm bài tập toán
  20. Cách Triển Khai Giải Toán Hiệu Quả
  21. Bí quyết giúp học sinh lớp 3 học toán dễ dàng
  22. Những lỗi thường gặp khi học Toán học
  23. Hướng dẫn phương pháp học toán để giải các bài toán
  24. 10 bài toán Toán để thử sức
  25. Học toán với các cách làm bài tập thú vị
  26. Hướng Dẫn Giải Toán Cho Người Mới Bắt Đầu
  27. Các bài tập toán giúp học sinh lớp 3 nâng cao hiểu biết
  28. Cách luyện tập Toán học để giải các bài toán phức tạp
  29. Phương pháp học toán giúp bạn hiểu toán học nhanh hơn
  30. Cách sử dụng phương pháp học toán để giải các bài toán toán học phức tạp
  31. Các công thức cần biết trong làm bài tập toán
  32. Cách giải toán dễ dàng cho học sinh lớp 3
  33. Cách sử dụng phương pháp học toán để giải các bài toán toán học cơ bản
  34. Các bài tập toán hay và thú vị
  35. Các lỗi thường gặp khi làm Toán
  36. Cách áp dụng phương pháp học toán trong giải các bài toán toán học
  37. Cách giải bài toán Toán phức tạp
  38. Cách giải bài tập toán khoa học
  39. 5 cách giúp học sinh lớp 3 nắm vững kiến thức toán
  40. Cách áp dụng Toán học trong cuộc sống thực tế
  41. Cách sử dụng phương pháp học toán để giải quyết các vấn đề toán học
  42. Cách làm bài tập Toán hiệu quả
  43. Cách giải bài tập toán phức tạp
  44. Cách Thức Giải Toán Trong Tình Huống Phức Tạp
  45. Những câu hỏi thường gặp trong kỳ thi Toán học
  46. Cách làm bài tập Toán để dễ dàng đạt điểm cao
  47. Các bài tập toán dành cho học sinh phổ thông
  48. Cách Giải Toán Để Nâng Cao Hiệu Quả
  49. Cách giải toán phức tạp cho học sinh lớp 3
  50. Một số kiến thức cơ bản cần biết về Toán học
  51. Cách tối ưu hóa phương pháp học toán để đạt kết quả tốt nhất
  52. 10 bí quyết để học Toán tốt

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán