Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Công nghệ lớp 10

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 6 (Cánh diều 2023): Ứng dụng của một số công nghệ mới

By admin 05/10/2023 0

Công nghệ lớp 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới

A. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới

I. Công nghệ vật liệu nano

1. Khái niệm

Là công nghệ tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

2. Ứng dụng

– Sợi carbon nano: làm thân vỏ xe, máy bay, tàu chiến giúp giảm tải trọng, tiết kiệm năng lượng.

– Vật liệu dẻo siêu mỏng: chế tạo các màn hình cảm ứng.

– Vật liệu Graphene: làm tấm pin Mặt Trời, màn hình cảm ứng, đèn Led, …

– Vật liệu Aerogel: làm cầu phao, sản nổi, phao chống va chạm cho tàu biển, giàn khoan.

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới - Cánh diều  (ảnh 1)

II. Công nghệ CAD/CAM-CNC

1. Khái niệm

– Khái niệm: Là một chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

– Ưu điểm:

+ Rút ngắn thời gian từ thiết kế đến chế tạo

+ Đáp ứng nhanh yêu cầu của thị trường

+ Năng suất và độ chính xác gia công cao

+ Tự động hóa sản xuất thuận lợi

– Nhược điểm: Chỉ sử dụng cho cơ sở sản xuất có máy CNC hoặc hệ thống sản xuất tự động trang bị máy CNC.

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới - Cánh diều  (ảnh 1)

2. Ứng dụng

Dùng trong sản xuất cơ khí, đồ gỗ, xây dựng, điện tử, y học, …

III. Công nghệ in 3D

1. Khái niệm

– Khái niệm: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

– Ưu điểm:

+ Tạo sản phẩm có cấu tạo phức tạp

+ Tiết kiệm vật liệu và chi phí sản xuất

2. Ứng dụng

– Chế tạo sản phẩm và tạo mẫu nhanh chóng, đơn giản

– Tạo ra cuộc cách mạng trong lĩnh vực: cơ khí, xây dựng, y học, dịch vụ, …

IV. Công nghệ năng lượng tái tạo

1. Khái niệm

– Khái niệm: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

– Các loại:

+ Năng lượng mặt trời

+ Năng lượng gió

+ Năng lượng thủy triều

2. Ứng dụng

Ứng dụng ở nhiều quốc gia, tạo nguồn năng lượng sạch, ít gây ô nhiễm môi trường.

V. Công nghệ internet vạn vật

– Khái niệm: Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet.

– Gồm:

+ Kết nối có dây

+ Kết nối không dây

VI. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

1. Khái niệm

Là tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

2. Ứng dụng

Ứng dụng trong điều khiển rô bôt thông minh, hệ thống sản xuất thông minh, hệ thống quản lí và điều hành trong kinh tế, y tế, giáo dục, …

VII. Công nghệ robot thông minh

1. Khái niệm

Là công nghệ tạo cho robot khả năng tư duy như con người

2. Ứng dụng

Thay thế con người trong các hệ thống sản xuất thông minh, tiếp thị, dịch vụ, …

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới - Cánh diều  (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới

Câu 1. Công nghệ vật liệu nano:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 2. Công nghệ CAD/CAM – CNC:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 3. Công nghệ in 3D:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 4. Công nghệ năng lượng tái tạo:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 5. Năng lượng mặt trời:

A. Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

B.  Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

C. Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Năng lượng mặt trời: Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

+ Năng lượng gió: Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

+ Năng lượng thủy triều: Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

Câu 6. Có mấy công nghệ mới được giới thiệu?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Có 7 công nghệ mới được giới thiệu:

1. Công nghệ vật liệu nano

2. Công nghệ CAD/CAM-CNC

3. Công nghệ in 3D

4. Công nghệ năng lượng tái tạo

5. Công nghệ Internet vạn vật

6. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

7. Công nghệ robot thông minh

Câu 7. Sợi carbon nano:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 8. Vật liệu chất dẻo siêu mỏng:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 9. Vật liệu Graphene:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 10. Vật liệu Aerogel:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 11. Năng lượng gió:

A. Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

B.  Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

C. Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Năng lượng mặt trời: Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

+ Năng lượng gió: Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

+ Năng lượng thủy triều: Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

Câu 12. Năng lượng thủy triều:

A. Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

B.  Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

C. Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Năng lượng mặt trời: Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

+ Năng lượng gió: Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

+ Năng lượng thủy triều: Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

Câu 13. Công nghệ internet vạn vật:

A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Công nghệ intrenet vạn vật: Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

+ Công nghệ trí tuệ nhân tạo: Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

+ Công nghệ robot thông minh: Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

Câu 14. Công nghệ trí tuệ nhân tạo:

A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Công nghệ intrenet vạn vật: Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

+ Công nghệ trí tuệ nhân tạo: Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

+ Công nghệ robot thông minh: Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

Câu 15. Công nghệ robot thông minh:

A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Công nghệ intrenet vạn vật: Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

+ Công nghệ trí tuệ nhân tạo: Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

+ Công nghệ robot thông minh: Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 7: Đánh giá công nghệ

Lý thuyết Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 2: Đổi mới công nghệ

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 9: Hình chiếu vuông góc

Tags : Tags Công nghệ 10   Lí thuyết Công nghệ 10   Ứng dụng của một số công nghệ mới
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 10 đề thi Giữa kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Next post

Lý thuyết Tin học 10 Bài 9 (Cánh diều 2023): Thực hành câu lệnh lặp

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Công nghệ 10 (KNTT, CD) | Giải bài tập Công nghệ 10 (hay, chi tiết) | Giải Công nghệ 10 (sách mới)

Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về trồng trọt

20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu về trồng trọt

Sách bài tập Công nghệ 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Công nghệ 10 | Giải Sách bài tập Công nghệ 10 hay nhất | Giải SBT Công nghệ 10 KNTT

Lý thuyết Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Công nghệ 10 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 10 | Giải bài tập Công nghệ 10 hay nhất | Giải Công nghệ trồng trọt 10 | Giải Thiết kế công nghệ 10 | Công nghệ 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Công nghệ 10 (KNTT, CD) | Giải bài tập Công nghệ 10 (hay, chi tiết) | Giải Công nghệ 10 (sách mới)
  3. Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về trồng trọt
  5. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu về trồng trọt
  6. Sách bài tập Công nghệ 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Công nghệ 10 | Giải Sách bài tập Công nghệ 10 hay nhất | Giải SBT Công nghệ 10 KNTT
  7. Lý thuyết Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Công nghệ 10 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 10 | Giải bài tập Công nghệ 10 hay nhất | Giải Công nghệ trồng trọt 10 | Giải Thiết kế công nghệ 10 | Công nghệ 10 KNTT
  9. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về trồng trọt
  10. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về trồng trọt
  11. Giáo án Công nghệ 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
  12. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
  13. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
  14. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
  15. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu chung về trồng trọt
  16. Giải SGK Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 18
  17. Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu chung về trồng trọt hay, chi tiết
  18. Giáo án Công nghệ 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về đất trồng
  19. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu về đất trồng
  20. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về đất trồng
  21. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về đất trồng
  22. Giáo án Công nghệ 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng
  23. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng
  24. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng
  25. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng
  26. Giáo án Công nghệ 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá thể trồng cây
  27. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giá thể trồng cây
  28. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá thể trồng cây
  29. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá thể trồng cây
  30. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Đất trồng
  31. Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Đất trồng hay, chi tiết
  32. Giải SGK Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2
  33. Giáo án Công nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về phân bón
  34. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu về phân bón
  35. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về phân bón
  36. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về phân bón
  37. Giáo án Công nghệ 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản phân bón
  38. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng và bảo quản phân bón
  39. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản phân bón
  40. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản phân bón
  41. Giáo án Công nghệ 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
  42. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
  43. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
  44. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
  45. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phân bón
  46. Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Phân bón hay, chi tiết
  47. Giải SGK Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 3
  48. Giáo án Công nghệ 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm và vai trò của giống cây trồng
  49. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng
  50. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm và vai trò của giống cây trồng
  51. Giải SGK Công nghệ 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Khái niệm và vai trò của giống cây trồng
  52. Giáo án Công nghệ 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán