Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23 (Cánh diều 2023) có đáp án: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Câu 1. Công nghiệp được chia thành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ biến dựa trên cơ sở

A. tính chất tác động đến đối tượng lao động.

B. công dụng kinh tế của sản phẩm.

C. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

D. các công đoạn tạo ra sản phẩm.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm ngành: Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất; Công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người.

Câu 2. Công nghiệp được chia thành công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa trên cơ sở

A. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

B. tính chất tác động đến đối tượng lao động.

C. công dụng kinh tế của sản phẩm.

D. các công đoạn tạo ra sản phẩm.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành các nhóm ngành: Công nghiệp khai thác; Công nghiệp chế biến.

Câu 3. Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành

A. xây dựng.

B. nông nghiệp.

C. dịch vụ.

D. công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào các sản phẩm của ngành công nghiệp.

Câu 4. Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là

A. có tính tập trung cao độ.

B. cần nhiều lao động.

C. phụ thuộc vào tự nhiên.

D. tập trung một thời gian.

Đáp án: A

Giải thích: Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là có tính tập trung cao độ không phân tán và phân bố lẻ tẻ trong không gian như sản xuất nông nghiệp.

Câu 5. Công nghiệp nhẹ có vai trò

A. khai thác và chế biến khoáng sản kim loại (đen, màu), phi kim.

B. tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người.

C. nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại.

D. sản xuất nhiều thiết bị, công cụ và máy móc cho các ngành kinh tế.

Đáp án: B

Giải thích: Công nghiệp nhẹ (nhóm B) tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người. Ví dụ: Công nghiệp chế biến thực phẩm, dệt may – da giày.

Câu 6. Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là

A. giảm chênh lệch về trình độ phát triển.

B. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên.

C. làm thay đổi sự phân công lao động.

D. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.

Đáp án: D

Giải thích: Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là thúc đẩy sự phát triển của các ngành. Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp?

A. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.

B. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế.

C. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.

D. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống xã hội. Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội và trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế,…

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện không rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?

A. Mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới.

B. Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế.

C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế.

D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người.

Đáp án: A

Giải thích:

Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống xã hội.

– Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Sản xuất công nghiệp góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư.

– Công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.

Câu 9. Vị trí địa lí là nhân tố không quy định việc lựa chọn

A. các nhà máy, xí nghiệp.

B. các khu công nghiệp.

C. các hình thức sản xuất.

D. các khu chế xuất.

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí địa lí về tự nhiên, kinh tế, chính trị như gần biển, sông, đầu mối giao thông vận tải, đô thị,… ảnh hưởng đến việc lựa chọn các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp.

Câu 10. Nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là

A. Vị trí địa lí.

B. Con người.

C. Kinh tế – xã hội.

D. Tự nhiên.

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí địa lí về tự nhiên, kinh tế, chính trị như gần biển, sông, đầu mối giao thông vận tải, đô thị,… ảnh hưởng đến việc lựa chọn các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp.

Câu 11. Vai trò của công nghiệp không phải là

A. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.

B. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng.

D. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

Đáp án: A

Giải thích:

Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống xã hội.

– Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Sản xuất công nghiệp góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư.

– Công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.

Câu 12. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là

A. khai thác hiệu quả các tài nguyên.

B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.

C. làm thay đổi phân công lao động.

D. thúc đẩy nhiều ngành phát triển.

Đáp án: B

Giải thích: Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân.

Câu 13. Ngành công nghiệp có vai trò tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người là

A. công nghiệp nặng.

B. công nghiệp khai thác.

C. công nghiệp nhẹ.

D. công nghiệp năng lượng.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp nhẹ (nhóm B) tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người. Ví dụ: Công nghiệp chế biến thực phẩm, dệt may – da giày.

Câu 14.  Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn?

A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.

B. Công nghiệp dệt – may, giày – da.

C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

D. Công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học.

Đáp án: A

Giải thích: Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn.

Câu 15. Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là

A. công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến.

B. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

C. công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn.

D. công nghiệp truyền thống và công ngiệp hiện đại.

Đáp án: B

Giải thích: Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

I. Vai trò của ngành công nghiệp

– Cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Cung cấp hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng cho cuộc sống con người, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.

– Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên, làm biến đổi sâu sắc không gian kinh tế, đóng vai trò là hạt nhân phát triển vùng.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Một số hoạt động sản xuất nông nghiệp

II. Đặc điểm của ngành công nghiệp

– Công nghiệp là tập hợp các hoạt động sản xuất thông qua quá trình công nghệ để tạo ra sản phẩm.

– Một số đặc điểm của ngành công nghiệp

+ Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học – công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp.

+ Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao.

+ Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.

+ Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.

III. Cơ cấu ngành công nghiệp

– Phân loại

+ Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, công nghiệp bao gồm ba nhóm chính là: khai thác, chế biến và dịch vụ công nghiệp.

+ Các cách phân loại khác như: dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, dựa vào mức độ tiến bộ trong quy trình sản xuất,…

– Cơ cấu ngành công nghiệp:

+ Công nghiệp khai thác: Khai thác khoáng sản, nhiên liệu, nước, sinh vật tự nhiên để tạo ra nguồn nguyên, nhiên liệu cho các hoạt động công nghiệp chế biến.

+ Công nghiệp chế biến: Chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất, đời sống của con người.

+ Dịch vụ công nghiệp: Cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, thiết kế mẫu mã, tư vấn phát triển, tiêu thụ và sửa chữa sản phẩm công nghiệp.

IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp

a. Nhân tố: Vị trí địa lí

– Lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố công nghiệp

– Khả năng tiếp cận thị trường.

b. Nhân tố: tự nhiên (điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên)

–  Khoáng sản ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu ngành và lãnh thổ.

– Quỹ đất và giá đất ảnh hưởng đến phân bố công nghiệp.

– Tài nguyên nước, rừng, biển ảnh hưởng đến phân bố các ngành công nghiệp.

c. Nhân tố: kinh tế – xã hội

– Dân cư, lao động:

+ Đảm bảo lực lượng sản xuất (số lượng, chất lượng).

+ Tác động đến thị trường tiêu thụ.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Người lao động làm việc trong nhà máy sản xuất may mặc

– Khoa học – công nghệ:

+ Thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng năng lượng tái tạo, nguyên liệu thay thế cho phát triển bền vững.

+ Xuất hiện các ngành mới, linh hoạt trong phân bố.

– Vốn đầu tư và thị trường:

+ Đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp.

+ Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

– Chính sách phát triển công nghiệp:

+ Ảnh hưởng tới sự phân bố và cơ cấu ngành công nghiệp trong từng giai đoạn.

+ Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

+ Xây dựng thương hiệu sản phẩm.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 26: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo | HĐTN 10 Chân trời sáng tạo | Giải HĐTN 10 | Giải HĐTN lớp 10 | Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 | Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 10 hay nhất | HĐTN 10 CTST

Next post

Bài giảng điện tử Unit 2: Humans and The environment | Giáo án PPT Tiếng Anh 10 Global success

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán