Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Địa lí một số ngành công nghiệp

By admin 04/10/2023 0

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Câu 1. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng nhiều bởi

A. chi phí vận tải.

B. nguyên liệu.

C. thị trường.

D. lao động.

Đáp án: A

Giải thích: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 2. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành

A. nông nghiệp.

B. giao thông.

C. thương mại.

D. du lịch.

Đáp án: A

Giải thích: Công nghiệp chế biến thực phẩm sử dụng sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản => Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với nông nghiệp

Câu 3. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi

A. nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ.

B. lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

C. việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển.

D. thời gian và chi phí xây dựng tốn kém.

Đáp án: B

Giải thích: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 4. Trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản là nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp nào sau đây?

A. Công nghiệp điện tử – tin học.

B. Công nghiệp khai thác than.

C. Công nghiệp thực phẩm.

D. Công nghiệp khai thác dầu mỏ.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

Câu 5. Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp?

A. Điện tử – tin học.

B. Khai thác dầu khí.

C. Khai thác than.

D. Chế biến thực phẩm.

Đáp án: D

Giải thích: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành nông nghiệp.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử – tin học?

A. Yêu cầu cao về trình độ lao động.

B. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện.

C. Không chiếm diện tích rộng.

D. Gây ô nhiễm môi trường không khí.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử – tin học

– Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước

– Không chiếm diện tích rộng

– Yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.

=> Nhận xét: Gây ô nhiễm môi trường không khí là sai.

Câu77. Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp?

A. Điện tử – tin học.

B. Hóa chất và cơ khí.

C. Dệt – may, giày – da.

D. Chế biến thực phẩm.

Đáp án: D

Giải thích: Công nghiệp chế biến thực phẩm sử dụng sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản => Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với nông nghiệp.

Câu 8. Công nghiệp điện tử – tin học được coi là

A. có vị trí quan trọng, là quả tim của ngành công nghiệp nặng.

B. thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của các quốc gia.

C. nguồn nhiên liệu quan trọng “vàng đen” của nhiều quốc gia.

D. ngành công nghiệp đi trước một bước trong phát triển kinh tế.

Đáp án: B

Giải thích: Vai trò của ngành công nghiệp điện tử – tin học: là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới

Câu 9. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước?

A. Công nghiệp điện tử – tin học.

B. Công nghiệp khai thác dầu khí.

C. Công nghiệp hàng tiêu dùng.

D. Công nghiệp khai thác than.

Đáp án: A

Giải thích: Ngành công nghiệp điện tử – tin học được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kỹ thuật của một nước.

Câu 10. Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành

A. khai thác gỗ, chăn nuôi và hải sản.

B. trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

C. khai thác gỗ, khai thác khoáng sản.

D. khai thác khoáng sản, thủy hải sản.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

Câu 11. Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

A. Hoá chất.

B. Luyện kim.

C. Cơ khí.

D. Thực phẩm.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là ngành công nghiệp cơ khí.

Câu 12. Ngành nào sau đây có thể phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

A. Cơ khí máy công cụ.

B. Cơ khí chinh xác.

C. Cơ khí thiết bị toàn bộ.

D. Cơ khí hàng tiêu dùng.

Đáp án: A

Giải thích: Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.

Câu 13. Ngành công nghiệp nào sau đây có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới?

A. Thủy tinh.

B. Thực phẩm.

C. Giày – da.

D. Dệt – may.

Đáp án: B

Giải thích: Ngành công nghiệp thực phẩm là ngành công nghiệp có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới.

Câu 14. Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành nào dưới đây?

A. Cơ khí máy công cụ.

B. Cơ khí chính xác.

C. Cơ khí hàng tiêu dùng.

D. Cơ khí thiết bị toàn bộ.

Đáp án: A

Giải thích: Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy công cụ.

Câu 15. Ngành công nghiệp nào sau đây có quy luật phân bố khác biệt nhất?

A. Công nghiệp điện tử – tin học.

B. Công nghiệp thực phẩm.

C. Công nghiệp năng lượng.

D. Công nghiệp luyện kim.

Đáp án: A

Giải thích:

– Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, năng lượng, công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kim đều phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu => vì vậy chúng thường phân bố gần vùng nguyên liệu để thuận tiện cho hoạt động khai thác và vận chuyển nguyên liệu từ nơi khai thác đến các nhà máy chế biến.

– Công nghiệp điện tử – tin học là ngành công nghệ cao, chủ yếu sử dụng kĩ thuật công nghệ hiện đại và chất xám để tạo ra sản phẩm.

Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a. Công nghiệp khai thác than

– Vai trò:

+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.

+ Làm nhiên liệu cho các ngành công nghiệp điện, luyện kim,… nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất

– Đặc điểm:

+ Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất.

+ Quá trình xử dụng gây tác động xấu đến môi trường

– Sản lượng khai thác: 3.7 tỉ tấn năm 1980 lên 7.9 tỉ tấn năm 2019.

– Phân bố chủ yếu ở: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Liên Bang Nga…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)
Khai thác than

b. Công nghiệp khai thác dầu khí

– Vai trò:

+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi.

+ Nguyên liệu sản xuất hóa phẩm, dược phẩm.

+ Xuất khẩu thu ngoại tệ

– Đặc điểm:

+ Khai thác phụ thuộc vào tiến bộ kĩ thuật khoan sâu.

+ Sản lượng, giá thành có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới.

+ Việc khai thác và sử dụng có ảnh hưởng tới môi trường, tác động tới biến đổi khí hậu.

– Sản lượng khai thác: 4.5 tỉ tấn năm 2019

– Phân bố:

+ Khai thác dầu: Ả – rập Xê-út, Iran, Hoa Kì…

+ Khai thác khí tự nhiên: Hoa Kì, Nga, Ka-ta, Iran…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Khai thác dầu khí

c. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

– Vai trò:

+ Phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới

+ Được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng…

– Đặc điểm:

+ Chia làm các nhóm như: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm…

+ Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến cạn kiệt quặng kim loại, ô nhiễm môi trường.

– Phân bố:

+ Sắt: Liên Bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin…

+ Bô-xit: Ox-trây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.

+ Đồng: Chi-lê, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ca-na-đa…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, khai thác dầu, khai thác quặng kim loại trên thế giới năm 2019

2. Công nghiệp điện lực  

– Vai trò:

+ Cơ sở tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất.

+ Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia.

– Đặc điểm:

+ Các nước có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kĩ thuật, chính sách phát triển.

+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt hệ thống dây truyền tải điện.

+ Sản phẩm không lưu trữ được.

– Phân bố:  Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-da, Đức, Hàn Quốc…) do nhu cầu cao.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng bình quân đầu người trên thế giới năm 2019

3. Công nghiệp điện tử tin học

– Vai trò:

+ Có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo ra thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, hỗ trợ cải tạo và bảo vệ tự nhiên.

+ Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị cao.

+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia.

– Đặc điểm:

+ Gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông…) và tin học (phần mềm, ứng dụng…)

+ Là ngành công nghiệp trẻ.

+ Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

+ Sản phẩm phong phú đa dạng, thay đổi chất lượng, mẫu mã theo hướng hiện đại hóa

+ Ngành ít gây ô nhiễm môi trường.

– Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Công nghiệp điện tử tin học

4. Công nghiệp hành tiêu dùng

– Vai trò:

+ Sản xuất ra hàng hóa thông dụng, phục vụ cuộc sống hàng ngày của người dân và xuất khẩu.

+ Tận dụng nguồn lao động tại chỗ.

+ Huy động sức mạnh các thành phần kinh tế.

– Đặc điểm:

+ Vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh.

+ Thời gian xây dựng hạ tầng ngắn.

+ Quy trình sản xuất đơn giản.

+ Chịu ảnh hưởng từ nhân công, nguyên liệu, thị trường.

+ Dễ gây ô nhiễm môi trường nước, không khí

– Phân bố: Rộng rãi ở tất các cả nước, đặc biệt những nước có lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường tiêu thụ lớn (Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, EU, Nhật Bản, Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới năm 2019

5. Công nghiệp thực phẩm

– Vai trò:

+ Cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.

+ Thay đổi chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

+ Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.

+ Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.

– Đặc điểm:

+ Sản phẩm phong phú đa dạng.

+ Nguyên liệu chủ yếu từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.

+ Yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong chế biến và bảo quản.

– Phân bố: có mặt ở các quốc gia nhưng phát triển nhất ở những nước có nguồn nguyên liệu dồi dào (Trung Quốc, Hoa Kì, các nước EU, Ôx-trây-li-a…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Công nghiệp thực phẩm

Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2023): Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học

Next post

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Công nghệ phổ biến

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán