Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 39 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Câu 1. Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ nào sau đây?

A. Ô nhiễm môi trường (nước, đất và không khí).

B. Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường.

C. Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường.

D. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học.

Đáp án: B

Giải thích: Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – kĩ thuật làm cho môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.

Câu 2. Môi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp?

A. Môi trường tự nhiên.

B. Môi trường xã hội.

C. Môi trường nhân tạo.

D. Môi trường tổng hợp.

Đáp án: B

Giải thích: Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người như luật lệ, phong tục tập quán, cam kết, quy định,…

Câu 3. Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?

A. Khoáng sản.

B. Nước.

C. Sinh vật.

D. Biển.

Đáp án: A

Giải thích: Tài nguyên không khôi phục được là các loại khoáng sản. Bởi sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường đối với con người?

A. Là cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội của loài người.

B. Là điều kiện thường xuyên và cần thiết của loài người.

C. Là nguyên nhân quyết định sự phát triển của loài người.

D. Là không gian sống của con người và nguồn tài nguyên.

Đáp án: C

Giải thích:

Môi trường có ảnh hưởng đến sự sống, sự phát triển và chất lượng cuộc sống của con người với các vai trò quan trọng, đó là:

– Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.

– Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.

– Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.

– Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với môi trường nhân tạo?

A. Phát triển theo các quy luật của tự nhiên.

B. Là kết quả của lao động của con người.

C. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người.

D. Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.

Đáp án: A

Giải thích:  Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người (luật lệ, thể chế, quy định,…). Là kết quả của lao động của con người, tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người và nếu không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.

Câu 6. Môi trường sống của con người bao gồm có

A. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

B. môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.

C. môi trường nhân văn, môi trường nhân tạo và môi trường dân cư.

D. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích: Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Câu 7. Cơ sở nào để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản?

A. Theo công dụng kinh tế.

B. Theo thuộc tính tự nhiên.

C. Theo khả năng hao kiệt.

D. Theo nhiệt lượng sinh ra.

Đáp án: B

Giải thích: Theo thuộc tính tự nhiên phân chia tài nguyên thành các loại: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với môi trường tự nhiên?

A. Là kết quả của lao động của con người.

B. Phát triển theo các quy luật của tự nhiên.

C. Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.

D. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người.

Đáp án: B

Giải thích: Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần của tự nhiên (địa chất, địa hình, khoáng sản, đất, nước, khí hậu, sinh vật) và phát triển theo các quy luật của tự nhiên.

Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?

A. Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.

B. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản.

C. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.

D. Không khí, khoáng sản, đất, nước.

Đáp án: A

Giải thích: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt,…

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của môi trường nhân tạo?

A. Là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người.

B. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.

C. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.

D. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.

Đáp án: A

Giải thích: Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người (nhà ở, công viên, thành phố, tiện nghi cuộc sống,…). Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người. Trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của Cách mạng công nghiệp, môi trường nhân tạo ngày càng đóng vai trò quan trọng.

Câu 11. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải

A. tạo môi trường mới.

B. Bảo vệ môi trường.

C. sử dụng tài nguyên.

D. ít khai thác, tác động.

Đáp án: B

Giải thích: Con người không thể tồn tại nếu thiếu không khí để thở, thiếu nước uống hay nguồn thức ăn,… Tuy nhiên một khi những nguồn tài nguyên này bị hủy hoại ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe đời sống (bệnh tật) => Vì vậy bảo vệ môi trường chính là bảo vệ đời sống con người, vì môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Câu 12. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính

A. ổn định.

B. cố định.

C. không đổi.

D. phát triển.

Đáp án: D

Giải thích: Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính phát triển theo từng thời kì, giai đoạn nhất định trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội.

Câu 13. Môi trường tự nhiên là nhân tố thuộc

A. môi trường sống.

B. môi trường địa lí.

C. môi trường nhân tạo.

D. môi trường xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc môi trường sống của con người.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải của môi trường tự nhiên?

A. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.

B. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.

C. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.

D. Con người không tác động vào thì các thành phần sẽ bị hủy hoại.

Đáp án: D

Giải thích: Môi trường tự nhiên: xuất hiện trên bề mặt trái đất không phụ thuộc vào con người, con người tác động vào môi trường tự nhiên thay đổi, nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên.

Câu 15. Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế?

A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên thiên nhiên.

B. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên khoáng sản.

C. Phải sử dụng tiết kiệm, tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế.

D. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản trong tự nhiên.

Đáp án: C

Giải thích: Để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế, chúng ta cần phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (chất dẻo tổng hợp).

Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

1. Môi trường

a. Khái niệm và đặc điểm

Khái niệm:

– Bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người.

– Có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người và tài nguyên.

Đặc điểm:

– Môi trường sống của con người là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và phát triển của con người gồm:

+ Môi trường tự nhiên: nước, đất, không khí, sinh vật…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Môi trường tự nhiên

+ Môi trường xã hội: Quan hệ giữa con người với con người (luật lệ, phong tục…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Môi trường xã hội (phong tục tập quán)

+ Môi trường nhân tạo: Các yếu tố do con người tạo ra (đô thị, cơ sở hạ tầng…)

– Môi trường có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người

b. Vai trò

– Là không gian sống của con người

– Là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống con người

– Nơi chứa đựng chất thải ra con người tạo ra

– Nơi lưu trữ và cung cấp thông tin

2. Tài nguyên thiên nhiên

a. Khái niệm và đặc điểm

– Khái niệm: Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, phục vụ cuộc sống.

– Đặc điểm:

+ Phân bố không đồng đều theo không gian.

+ Tài nguyên có giá trị cao thường hình thành trong quá trình lâu dài.

+ Tài nguyên đa dạng.

– Phân loại

+ Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục mà không phụ thuộc vào tác động của con người (mặt trời, gió, thủy triều…)

+ Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn, gồm: tài nguyên có thể tái tạo, có thể tự duy trì hoặc bổ sung liên tục nếu sử dụng hợp lí, thông minh: Nước, đất…; tài nguyên không thể tái tạo: tốc độ tiêu thụ của con người vượt qua tốc độ tái tạo: Than, dầu mỏ…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

b. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên

– Là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất

– Là cơ sở tích lũy vốn và phát triển ổn định

+ Một số quốc gia rút ngắn quá trình tích lũy vốn bằng cách khai thác tài nguyên thô để bán.

+ Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên giúp các quốc gia ít lệ thuộc vào quốc giá khác, tạo cơ hội kinh tế phát triển ổn định.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững và môi trường xanh

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo 2023): Thực hành: Quan sát tế bào

Next post

Giải SGK Công nghệ 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Bản vẽ cơ khí

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán