Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Địa Lí 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất

By admin 06/10/2023 0

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất Địa lí lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất:

ĐỊA LÍ 10 BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất

1. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời

– Khái niệm: Là chuyển động nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến.

– Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động cho ta ảo giác Mặt Trời chuyển động.

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 6.1. Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm

– Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh:

   + Khu vực nội chí tuyến có hai lần.

   + Khu vực ở hai chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam có một lần.

   + Khu vực ngoại chí tuyến không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.

2. Các mùa trong năm

– Khái niệm: Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.

– Thời gian các mùa trong năm (ở Bắc bán cầu mùa ngược lại Nam bán cầu):

   + Mùa xuân: từ 21/3 (lập xuân) đến 22/6 (hạ chí).

   + Mùa hạ: từ 22/6 (hạ chí) đến 23/9 (thu phân).

   + Mùa thu: từ 23/9 (thu phân) đến 22/12 (đông chí)

   + Mùa đông: từ 22/12 (đông chí) đến 21/3 (xuân phân).

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 6.2. Các mùa theo dương lịch ở bán cầu Bắc

– Nguyên nhân sinh ra các mùa: Do trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau.

3. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ

* Nguyên nhân: Khi chuyển động, do trục Trái đất nghiêng, nên tùy vị trí của Trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 6.3. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ

* Biểu hiện

– Theo mùa:

   + Ở Bắc bán cầu:

Mùa xuân, mùa hạ: Từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm; Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ và ngày 22/6: thời gian ngày dài nhất.

Mùa thu và mùa đông: Từ 23/9 đến 21/3 năm sau: ngày ngắn hơn đêm; Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ và ngày 22/12: thời gian ngày ngắn nhất.

   + Ở Nam bán cầu thì ngược lại.

   + Theo vĩ độ: Ở xích đạo quanh năm ngày bằng đêm, càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch. Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ và ở cực thì luôn có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.

Phần 2: 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất

Câu 1: Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?

A. Ở hai cực.

B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.

C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.

D. Các địa điểm nằm trên xích đạo.

Lời giải:

Các địa điểm nằm trên xích đạo quanh năm có ngày và đêm dài như nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nơi nào trên Trái Đất có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm?

A. Ở hai cực.

B. Vùng nội chí tuyến.

C. Các địa điểm nằm trên xích đạo.

D. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.

Lời giải:

Ở hai cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Ở bán cầu Bắc, hiện tượng ngày ngắn hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian

A. từ 21/3 đến 22/6

B. từ 21/3 đến 23/9

C. từ 23/9 đến 21/3

D. từ 23/9 đến 22/12

Lời giải:

Ở bán cầu Bắc, vào mùa thu và mùa đông, từ 23/9 đến 21/3 năm sau có ngày ngắn hơn đêm do thời điểm này Bắc bán cầu chếch xa Mặt Trời.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trong khoảng thời gian từ 21 – 3 đến 23 – 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do:

A. Bán cầu Bắc là mùa xuân và mùa hạ

B. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi

C. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời

D. Bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời

Lời giải:

Bán cầu ngả về phía Mặt Trời sẽ có ngày dài hơn đêm
Từ 21/3 đến 23/9 là thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, đường phân chia sáng tối ở phía sau vòng cực Bắc → bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm → đây là thời kì nửa năm mùa nóng ở bán cầu Bắc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào:

A. Góc nhập xạ và thời gian được chiếu sáng

B. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất

C. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời

Lời giải:

– Góc nhập xạ:

+ Góc nhập xạ là góc hợp bởi tia sáng mặt trời và hình chiếu của Trái Đất trên mặt phẳng chân trời (tiếp tuyến với bề mặt đất tại điểm đó). Góc nhập xạ càng lớn lượng nhiệt nhận được càng nhiều.

+ Trái Đất hình cầu nên từ xích đạo về hai cực góc chiếu của tia sáng Mặt Trời (góc nhập xạ) giảm dần. Do đó, các địa điểm ở vĩ độ thấp (có góc nhập xạ lớn) sẽ nhận được lượng nhiệt nhiều hơn các địa điểm ở vĩ độ cao (góc nhập xạ nhỏ).

Ví dụ: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến, hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới → nhiệt độ trung bình cao quanh năm; các khu vực ở phía bắc của Liên Bang Nga nằm trong vùng ôn đới có nhiệt độ thấp.

– Thời gian chiếu sáng:

+ Khi chuyển động quay quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng một góc không đổi phương trên mặt phẳng quỹ đạo ⇒ do đó có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời (bán cầu mùa hạ), có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời ⇒ sinh ra hiện tượng mùa trong năm.

Bán cầu ngả về phía Mặt Trời (bán cầu mùa hạ) có thời gian chiếu sáng nhiều hơn (đường phân chia sáng tối ở phía sau vòng cực) ⇒ sẽ nhận được lượng nhiệt nhiều hơn.

Bán cầu ngả về phía xa Mặt Trời hơn (bán cầu mùa đông) có thời gian chiếu sáng ít hơn (đường phân chia sáng tối nằm phía trước vòng cực) ⇒ sẽ nhận được lượng nhiệt ít hơn.

Ví dụ: Ở nước ta nhiệt độ trung bình tháng 1 (mùa đông) thấp hơn tháng 7 (mùa hạ)

⇒ Như vậy, lượng nhiệt nhận được tại một địa điểm phụ thuộc vào góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là:

A. Một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời

B. Chuyển động có thực nhưng không nhìn thấy được bằng mắt

C. Chuyển động có thực của Mặt Trời

D. Chuyển động nhìn thấy được nhưng không có thực của Mặt Trời ở giữa 2 chí tuyến.

Lời giải:

– Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa  gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.

– Trên Trái Đất, hiện tượng này chỉ lần lượt xảy ra tại các địa điểm từ vĩ tuyến 23027’N (ngày 22/12) đến 23027’B (ngày 22/6) rồi lại xuống vĩ tuyến  23027’N. Điều đó làm ta ảo giác là Mặt Trời di chuyển. Nhưng trong thực tế không phải Mặt Trời di chuyển, mà là Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời.

⇒ Chuyển động không có thực đó của Mặt Trời được gọi là chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là:

A. Trái Đất tự quay quanh trục

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi

D. Trái Đất có dạng hình cầu

Lời giải:

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động cho ta ảo giác Mặt Trời chuyển động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm là:

A. Vòng cực

B. Vùng nội chí tuyến

C. Chí tuyến Bắc và Nam

D. Vùng ngoại chí tuyến

Lời giải:

Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do:

A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi

D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục

Lời giải:

Do trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt Trời ⇒ nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa nóng, lạnh khác nhau; thời gian chiếu sáng cũng khác nhau.

⇒ Sinh ra các mùa trên Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở Việt Nam và một số nước khác ở bán cầu Bắc lần lượt là

A. 22/12; 23/9; 22/6; 21/3

B. 21/3; 22/6; 23/9; 22/12

C. 22/6; 23/9; 22/12; 21/3

D. 23/9; 22/12; 21/3; 22/6

Lời giải:

Việt Nam và một số nước theo theo dương lịch ở bán cầu Bắc (Trung Quốc) lấy 4 ngày: xuân phân (21/3), hạ chí (22/6), thu phân (23/9) và đông chí (22/12) là bốn ngày khởi đầu của bốn mùa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm:

A. Càng giảm

B. Tùy theo mỗi nửa cầu

C. Càng tăng

D. Khác nhau theo mùa

Lời giải:

Theo vĩ độ:
            + Ở xích đạo quanh năm ngày bằng đêm.
            + Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch.
            + Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ.
            + Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.

⇒ Như vậy, từ xích đạo về hai cực, chênh lệch ngày và đêm càng lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Cho câu tục ngữ sau:                        

“Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười, chưa cười đã tối”

Câu tục ngữ trên thể hiện hệ quả nào của chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Các mùa trong năm.

C. Ngày, đêm luân phiên nhau.

D. Ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.

Lời giải:

Nước ta nằm ở Bắc bán cầu, vì vậy câu tục ngữ trên chỉ đúng với các địa điểm cùng nằm ở Bắc bán cầu như Việt Nam:

– Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng → tháng 5 là thời gian mùa nóng ở Bắc bán cầu → có ngày dài đêm ngắn (mặt trời mọc sớm và lăn muộn).

– Ngày tháng mười, chưa cười đã tối → tháng 10 là thời gian mùa lạnh ở Bắc bán cầu → có ngày ngắn đêm dài (mặt trời mọc muộn và lặn sớm).

⇒ Câu tục ngữ phản ánh hiện tượng ngày đêm dàu ngắn khác nhau theo mùa ở bán cầu Bắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nước ta có tọa độ địa lí: từ 23033’B đến 8034’B. Vậy trong một năm, các địa điểm ở nước ta có bao nhiêu lần Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. 3 lần

B. 1 lần

C. 2 lần

D. 4 lần

Lời giải:

Nước ta có tọa độ từ 23033’B đến 8034’B → nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến

⇒ Do vậy trong một năm các địa điểm ở nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho biết lịch học theo mùa của một trường cấp 3 ở Hà Nội như sau:

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất

Có sự thay đổi về thời gian học như trên để phù hợp với hiện tượng nào sau đây:

A. Ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.

B. Ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.

C. Ngày, đêm luân phiên nhau.

D. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

Lời giải:

Quan sát thấy:

– Mùa hè: buổi sáng bắt đầu sớm và buổi chiều bắt đầu muộn –  kết thúc muộn hơn

– Mùa đông: buổi sáng bắt đầu muộn và buổi chiều bắt đầu sớm, kết thúc sớm hơn.

⇒ Lịch học như trên phù hợp với thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta: mùa hạ ngày dài đêm ngắn (mặt trời mọc sớm, lặn muộn); mùa đông ngày ngắn đêm dài (mặt trời mọc muộn mà lặn sớm).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì thời gian ngày, đêm trên Trái Đất là

A. 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.

B. 12 tháng ngày, không có ban đêm.

C. 3 tháng ngày, 9 tháng đêm.

D. 12 tháng đêm, không có ban ngày.

Lời giải:

– Hãy tưởng tượng Trái Đất hình cầu và chuyển động trên quỹ đạo hình elip xung quanh Mặt Trời trong một năm (12 tháng)⇒ lúc này một nửa cầu được chiếu sáng, nửa kia bị khuất trong bóng tối → phải đi hết nửa vòng tròn elip (mất 6 tháng) thì nửa cầu chiếu sáng mới bị khuất sau tia sáng mặt trời và chìm trong bóng tối.

⇒Do vậy, nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì thì lúc đó trên trái đất vẫn có ngày đêm, nhưng một năm chỉ có một ngày đêm. Ngày sẽ dài 6 tháng và đêm cũng dài 6 tháng đối với tất cả mọi nơi trên Trái Đất.

– Ban ngày (dài 6 tháng), mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội. Trong khi đó ban đêm (dài 6 tháng) mặt đất lại tỏa ra  một lượng nhiệt rất lớn, làm cho nhiệt độ hạ xuống hết sự thấp → trên bề mặt Trái Đất không thể tồn tại sự sống được.

Đáp án cần chọn là: A

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tiếng anh 10 Unit 5: Inventions | Global Success

Next post

Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 5: Inventions – Global Success

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán