Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Giải SGK Địa Lí 10 Bài 8 (Cánh diều): Khí áp, gió và mưa

By admin 05/10/2023 0

Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Video giải Địa lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa – Cánh diều

Khí áp

Câu hỏi trang 30 Địa lí 10: Đọc thông tin trên và quan sát hình 8.1, hãy trình bày sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất.

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Sự hình thành các vành đai trên Trái Đất” và quan sát hình 8.1.

Trả lời:

Sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất:

– Trên bề mặt Trái Đất có 2 đai khí áp cao cực, 2 đai khí áp thấp ôn đới, 2 đai khí áp cao cận nhiệt phân bố đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.

– Sự hình thành các đai áp có nguồn gốc từ nhiệt động lực:

+ Tại xích đạo, không khí bị đốt nóng nở ra thăng lên cao hình thành đai áp thấp xích đạo

+ Đến tầng bình lưu, không khí chuyển động theo luồng ngang về phía 2 cực, nhiệt độ hạ thấp và bị lệch hướng (do lực Cô-ri-ô-lít) => giáng xuống vùng cận chí tuyến tạo nên đai áp cao cận nhiệt đới.

+ Ở cực, nhiệt độ xuống thấp, không khí co lại nén xuống bề mặt Trái Đất, tạo nên đai áp cao cực

+ Không khí chuyển động từ áp cao cực và từ chí tuyến về ôn đới gặp nhau thăng lên cao tạo nên đai áp thấp ôn đới.

Câu hỏi trang 30 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày các nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Nguyên nhân sự thay đổi khí áp” để trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Nguyên nhân làm thay đổi khí áp: độ cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí.

Một số loại gió chính trên Trái Đất

Câu hỏi trang 31 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.1, hãy trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Một số loại gió trên Trái Đất” và quan sát hình 8.1.

Trả lời:

 

Gió Mậu dịch

Gió Tây ôn đới

Gió mùa

Thời gian hoạt động

Gần như quanh năm.

Quanh năm.

Theo mùa.

Nguồn gốc hình thành

Do chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.

Do sự chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới

Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

Hướng 

– Bán cầu Bắc: Đông Bắc.

– Bán cầu Nam: Đông Nam.

– Bán cầu Bắc: Tây Nam.

– Bán cầu Nam: Tây Bắc.

– Mùa đông: từ lục địa ra đại dương.

– Mùa hạ: từ đại dương vào lục địa.

Tính chất

Rất khô, ít mưa.

Ẩm, mưa nhiều.

– Mùa đông: khô.

– Mùa hạ: ẩm.

Gió địa phương

Câu hỏi trang 31 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.2, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển.

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Gió đất, gió biển” và quan sát hình 8.2.

Trả lời:

Sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển:

– Sự hình thành: hình thành ở vùng ven biển, hướng thay đổi theo ngày và đêm (do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển).

– Hoạt động: ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.

Câu hỏi trang 32 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.4, hãy trình bày sự hình thành của gió núi – thung lũng.

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Gió núi – thung lũng” và quan sát hình 8.4.

Trả lời:

Sự hình thành của gió núi – thung lũng:

– Ban ngày, không khí ở sườn được đốt nóng hơn so với không khí xung quanh => gió thổi lên theo sườn núi và ở trên gió thổi về phía thung lũng.

– Ban đêm, không khí sườn núi lạnh hơn xung quanh nên gió thổi dọc theo sườn xuống dưới, ở dưới không khí bốc lên trên thung lũng.

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa

Câu hỏi trang 33 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.5, hình 8.6, hãy:

– Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

– Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa.

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 6)

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa” và quan sát hình 8.5, 8.6.

Trả lời:

– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố mưa: Khí áp, gió, frông, dòng biển và địa hình.

– Ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa:

Khí áp:

+ Các khu áp thấp: không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tạo thành mây, gây mưa.

Ví dụ: Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên mưa nhiều.

+ Các khu áp cao: chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa.

Ví dụ: Ở cực và chí tuyến đều là những nơi có áp cao nên mưa ít.

Gió:

+ Những nơi có gió biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn.

+ Những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít.

Frông:

+ Dọc các frông nóng/lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa (mưa frông).

+ Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới => mưa lớn (mưa dải hội tụ).

Dòng biển:

+ Nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều (vì phía trên dòng biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước).

+ Nơi có dòng biển lạnh chảy qua có mưa ít (vì phía trên dòng biển lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được).

Địa hình:

+ Vùng nhiệt đới và ôn đới: càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; đến 1 độ cao nhất định sẽ ít mưa do độ ẩm không khí giảm.

+ Cùng 1 dãy núi nhưng lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió.

Sự phân bố mưa trên thế giới

Câu hỏi trang 34 Địa lí 10: Dựa vào bảng 8, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Phân bố mưa theo vĩ độ” và quan sát bảng 8.

Trả lời:

Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ:

– Khu vực Xích đạo (khoảng 0 – 200 ở hai bán cầu): mưa nhiều nhất, lượng mưa trung bình khoảng 763 – 1872 mm.

– Khu vực chí tuyến (khoảng 20 – 300 ở hai bán cầu): mưa tương đối ít (khoảng 513 – 607 mm).

– Khu vực ôn hòa (khoảng 30 – 600 ở hai bán cầu): mưa nhiều (khoảng 510 – 976 mm).

– Khu vực cực (khoảng 60 – 800 ở hai bán cầu): mưa rất ít (khoảng 194 – 340 mm ở vùng cực Bắc, vùng cực Nam gần như không có mưa).

Câu hỏi trang 35 Địa lí 10: Quan sát hình 8.7 và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 45oB từ tây sang đông và giải thích.

Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa  | Cánh diều (ảnh 8)

Phương pháp giải:

– Quan sát hình ảnh 8.7 và chú thích để trình bày sự phân bố lượng mưa.

– Vận dụng kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa (khí áp, gió, frông, dòng biển và địa hình) để giải thích.

Trả lời:

Lượng mưa phân bố không đều trên lục địa theo vĩ tuyến 45oB chiều từ tây sang đông:

– Lục địa Bắc Mĩ:

+ Lượng mưa giảm dần từ 2 phía tây, đông vào nội địa.

+ Rìa phía Đông có lượng mưa khá lớn từ 1000 – 2000 mm, rìa phía tây có lượng mưa trung bình 500 -1000 mm. Trong nội địa lượng mưa thấp, chỉ có 200 – 500 mm.

=> Nguyên nhân:

+ Phía đông và phía tây Bắc Mĩ giáp 2 đại dương rộng lớn nên được cung cấp nhiều hơi ấm, phía tây (vĩ tuyến  45oB) có dòng biển nóng chảy qua ven bờ.

+ Nội địa ít mưa do có hai dãy núi Cooc-đi-e ở phía tây và A-pa-lat ở phía đông chắn gió ẩm.

– Lục địa Á – Âu:

+ Phía tây châu Âu và rìa phía đông châu Á (vĩ tuyến  45oB) có lượng mưa trung bình 500 – 1000m.

+ Vào sâu trong nội địa lượng mưa ít (200 – 500 mm).

=> Nguyên nhân:

+ Phía tây châu Âu có lượng mưa lớn do giáp biển và có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ.

+ Rìa phía đông châu Á giáp biển và có dòng nóng Cư-rô-si-ô chảy qua nên khu vực này có lượng mưa khá lớn.

+ Càng vào sâu trong lục địa do các yếu tố địa hình khác nhau dẫn đến gió mang hơi ẩm cũng bị biến chất trở nên khô.

Luyện tập và Vận dụng (trang 35)

Luyện tập 1 trang 35 Địa lí 10: Trình bày nguyên nhân hình thành các đai khí áp cận nhiệt đới và ôn đới trên Trái Đất.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Trả lời:

Nguyên nhân hình thành:

– Đai khí áp cận nhiệt: do không khí bị đốt nóng nở ra thăng lên cao sau khi hình thành đai áp thấp xích đạo vẫn tiếp tục thăng lên cao, đến tầng bình lưu, không khí chuyển động theo luồng ngang về phía 2 cực, nhiệt độ hạ thấp và bị lệch hướng (do lực Cô-ri-ô-lít) => giáng xuống vùng cận chí tuyến tạo nên đai áp cao cận nhiệt đới.

– Đai khí áp ôn đới: do không khí chuyển động từ áp cao cực và từ chí tuyến về ôn đới gặp nhau thăng lên cao tạo nên đai áp thấp ôn đới.

Luyện tập 2 trang 35 Địa lí 10: Dựa vào sơ đồ sau, hãy lựa chọn và phân tích một trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.

Phương pháp: 

Dựa vào sơ đồ và kiến thức đã học về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, chọn 1 trong 5 nhân tố và phân tích.

Trả lời:

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất (Em lựa chọn 1 trong 5 nhân tố sau để ghi vào vở, không cần ghi tất cả):

Khí áp:

+ Các khu áp thấp: không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tạo thành mây, gây mưa.

Ví dụ: Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên mưa nhiều.

+ Các khu áp cao: chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa.

Ví dụ: Ở cực và chí tuyến đều là những nơi có áp cao nên mưa ít.

Gió:

+ Những nơi có gió biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn.

+ Những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít.

Frông:

+ Dọc các frông nóng/lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa (mưa frông).

+ Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới => mưa lớn (mưa dải hội tụ).

Dòng biển:

+ Nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều (vì phía trên dòng biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước).

+ Nơi có dòng biển lạnh chảy qua có mưa ít (vì phía trên dòng biển lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được).

Địa hình:

+ Vùng nhiệt đới và ôn đới: càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; đến 1 độ cao nhất định sẽ ít mưa do độ ẩm không khí giảm.

+ Cùng 1 dãy núi nhưng lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió.

Vận dụng trang 35 Địa lí 10: Ở nước ta có những loại gió nào hoạt động? Vì sao?

Phương pháp giải:

Tìm hiểu thông tin trên Internet hoặc sách báo,…

Trả lời:

– Các loại gió hoạt động ở nước ta: Gió Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa.

– Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa.

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7: Khí quyển, nhiệt độ không khí

Bài 9: Đọc bản đồ: Các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 10: Thuỷ quyển. Nước trên lục địa

Bài 11: Nước biển và đại dương

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Sinh học 10 Bài 18 (Cánh diều 2023): Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Next post

Giáo án Công nghệ 10 Bài 18 (Cánh diều 2023): Dự án: Thiết kế ngôi nhà của em

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán