Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 11 (Cánh diều 2023): Nước biển và đại dương

By admin 05/10/2023 0

Địa Lí lớp 10 Bài 11: Nước biển và đại dương

Video giải Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương – Cánh diều

A. Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương

I. Một số tính chất của nước biển và đại dương

1. Độ muối của nước biển và đại dương

– Có nhiều chất hoà tan trong nước biển, đại dương nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó, 77.8% là muối na-tri clo-rua.

– Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian.

+ Độ muối lớn nhất vùng chí tuyến (36,8%o), ở xích đạo (34,5%o) và vùng cực (34%o).

+ Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.

2. Nhiệt độ của nước biển và đại dương

– Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5°C.

– Đặc điểm

+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn vào mùa đông.

+ Nhiệt độ nước biển, đại dương giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực và theo độ sâu.

– Theo vĩ độ:

+ Ở vùng xích đạo và nhiệt đới phổ biến từ 26°C đến 28°C;

+ Ở vùng cận nhiệt, ôn đới từ 20°C đến 10°C;

+ Ở vùng cận cực phổ biến dưới 5°C.

– Theo độ sâu:

+ Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300m nhiệt độ giảm mạnh nhất

+ Từ độ sâu khoảng 3000m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.

II. Sóng biển

– Khái niệm: Là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

– Nguyên nhân:

+ Gió là nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển.

+ Ngoài ra, sóng cũng có thể được hình thành do động đất, núi lửa,…

– Đặc điểm:

+ Hướng và độ cao của sóng phù hợp với hướng và tốc độ gió trên mặt biển, đại dương.

+ Sóng bị suy yếu và tan rã khi tiến vào bờ do bị ma sát với đáy biển.

+ Đáy biển càng nông, tốc độ suy yếu và tan rã của sóng càng nhanh.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Sóng biển

III. Thủy triều

– Khái niệm: Là sự dao động của mực nước biển, đại dương trong một ngày.

– Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục.

– Đặc điểm:

+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng.

+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời trong các ngày thủy triều lớn nhất và thủy triều nhỏ nhất

IV. Dòng biển

– Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên các đại dương và biểu hiện rõ rệt trong khoảng vĩ độ nhiệt đới, ôn đới ở hai bán cầu.

– Đặc điểm:

+ Hai bên xích đạo, các dòng biển chảy từ phía đông về phía tây, khi gặp bờ đông các lục địa, bị chuyển hướng về phía bắc (ở bán cầu Bắc), phía nam (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển nóng trên cả hai bán cầu.

+ Ở khoảng vĩ độ 30 – 40° trên cả hai bán cầu, các dòng biển chảy về phía đông, khi gặp bờ tây các lục địa, bị đổi hướng về phía nam (ở bán cầu Bắc), phía bắc (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo.

+ Trên vùng vĩ độ cao của bản cầu Bắc, các dòng biển chuyển động rất phức tạp do phụ thuộc vào nhiều nhân tố, đặc biệt là hình thái địa hình bờ biển. Ở vùng vĩ độ cao của bán cầu Nam, dòng biển có hướng ổn định từ tây sang đông.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Hình 11.2. Bản đồ các dòng biển trên đại dương thế giới

V. Vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế – xã hội

– Biển, đại dương có vai trò vô cùng quan trọng đối xã hội loài người và ngày càng được coi trọng trong chiến lược phát triển của các quốc gia trên thế giới.

+ Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản, rong biển,…).

+ Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối biển,…).

+ Cung cấp năng lượng (sóng biển, thuỷ triều,…).

+ Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải đường biển, du lịch,…).

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Biển cũng là một nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển du lịch

B. Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương

Câu 1. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

A. đổi chiều theo mùa.

B. nóng lạnh thất thường.

C. chảy về hướng đông.

D. chảy về hướng tây.

Đáp án: A

Giải thích: Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 2. Hướng chảy của các dòng biển nóng trong đại Dương thế giới là

A. đông nam – tây bắc.

B. từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

C. tây bắc – đông nam.

D. từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

Đáp án: B

Giải thích:

– Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

– Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

– Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 3. Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng cực.

B. Vĩ độ 30°- 40°.

C. Chí tuyến.

D. Xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích: Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao -> Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực xích đạo và chảy về phía hai cực.

Câu 4. Độ muối trung bình của đại dương là

A. 33‰.

B. 35‰.

C. 32‰.

D. 34‰.

Đáp án: B

Giải thích: Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35%o và thay đổi theo không gian.

Câu 5. Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán câu Bắc là

A. ngược chiều kim đồng hồ.

B. theo chiền kim đồng hồ.

C. từ tây sang đông.

D. từ đông sang tây.

Đáp án: B

Giải thích: Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc là theo chiều kim đồng hồ và nam bán cầu ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 6. Sóng biển là

A. sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

C. sự chuyển động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

D. quá trình chuyển động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Đáp án: A

Giải thích: Sóng biển là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng. Gió là nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển.

Câu 7. Thủy triều là

A. hiện tượng dao động thường xuyên có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

B. hiện tượng các khối nước trong các biển và đại dương lên xuống do sức hút của Mặt Trăng.

C. một dạng vận động thường xuyên của các khối nước có chu kì trong các biển và đại Dương.

D. hiện tượng dao động thường xuyên, không có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

Đáp án: A

Giải thích: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

Câu 8. Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở khu vực nào?

A. Vùng cực.

B. Vĩ độ 40° – 500.

C. Vĩ độ 50° – 60°.

D. Vĩ độ 30° – 40°.

Đáp án: D

Giải thích: Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp (khoảng 30-40o ở hai bán cầu về phía Xích đạo).

Câu 9. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời cùng hướng với nhau sẽ làm cho thuỷ triều

A. trung bình.

B. bình thường.

C. lớn nhất.

D. thấp nhất.

Đáp án: C

Giải thích: Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời cùng hướng với nhau sẽ làm cho dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường).

Câu 10. Dao động của thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào?

A. Đối xứng.

B. Vuông góc.

C. Vòng cung.

D. Thẳng hàng.

Đáp án: B

Giải thích: Dao động của thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí vuông góc.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải của sóng thần?

A. Hình thành do hoạt động của con người.

B. Một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

C. Lan truyền phương ngang và tốc độ lớn.

D. Khi vào đến bờ biển có thể cao hơn 20m.

Đáp án: A

Giải thích: Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20m, gọi là sóng thần, một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

Câu 12. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Sóng biển.

B. Sóng ngầm.

C. Dòng biển.

D. Thủy triều.

Đáp án: D

Giải thích: Thủy triều được hình thành chủ yếu là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 13. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ

A. bán cầu Nam lên Bắc.

B. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

C. bán cầu Bắc xuống Nam.

D. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

Đáp án: D

Giải thích:

– Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

– Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

– Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 14. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án: B

Giải thích: Nước biển và đại dương có 3 sự vận động, đó là: Sóng, thủy triều và dòng biển.

Câu 15. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

B. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

C. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. 

D. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

Đáp án: B

Giải thích: Trên các biển và đại dương có hai loại dòng biển, đó là dòng biển nóng và dòng biển lạnh

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 12: Đất và sinh quyển

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Sinh học 10 Chủ đề 9 (Cánh diều): Sinh học vi sinh vật

Next post

Giải SGK Công nghệ 10 Bài 20 (Cánh diều): Quy trình thiết kế kĩ thuật

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán