Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23 (Kết nối tri thức 2023): Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

By admin 04/10/2023 0

Địa lí lớp 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Video giải Địa lí 10  Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

1. Vai trò

– Khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.

– Cung cấp sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản cho tiêu dùng và sản xuất.

– Là thị trường tiêu thụ của các ngành kinh tế khác, kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.

– Sản xuất mặt hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ.

– Giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Vai trò của nông nghiệp

2. Đặc điểm

– Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được.

– Đối tượng của sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản là sinh vật, cơ thể sống.

– Sản xuất nông nông, lâm nghiệp, thủy sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.

– Gắn với công nghệ, liên kết sản xuất, hướng tới nông nghiệp xanh.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Hình 23.2: Áp dụng công nghệ trong nông nghiệp

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm nghiệp, thủy sản

a. Tự nhiên

– Tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng tới năng suất và phân bố cây trồng.

– Địa hình ảnh hưởng tới quy mô, hình thức canh tác.

– Khí hậu ảnh hưởng tới cơ cấu cây trồng, tính mùa vụ, hiệu quả sản xuất.

– Nguồn nước ảnh hưởng tới cung cấp phù sa, nước tưới.

– Sinh vật ảnh hưởng tới cơ sở tạo nên giống cây trồng, vật nuôi.

b. Kinh tế – xã hội

– Dân cư, lao động vừa là lực lượng sản xuất vừa là nguồn tiêu thụ sản phẩm.

– Quan hệ sở hữu ruộng đất, chính sách phát triển nông nghiệp định hướng phát triển, quy định các hình thức sản xuất.

– Tiến bộ khoa học kĩ thuật làm thay đổi cách thức sản xuất, tăng năng suất, sản lượng, giá trị nông sản…

– Công nghệ chế biến và các ngành khác thúc đẩy sản xuất phát triển.

– Thị trường điều tiết sản xuất, góp phần hình thành các vùng chuyên môn hóa.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Câu 1. Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào

A. độ nhiệt ẩm.

B. chất lượng đất.

C. diện tích đất.

D. nguồn nước tưới.

Đáp án: C

Giải thích: Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào diện tích đất. Diện tích đất càng rộng thì quy mô sản xuất nông nghiệp càng lớn (từ hộ gia đình, hợp tác xã đến trang trại, vùng công nghiệp,…), diện tích đất hẹp thì quy mô sản xuất nông nghiệp nhỏ.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?

A. Quy mô sản xuất.

B. Mức độ thâm canh.

C. Tổ chức lãnh thổ.

D. Cơ cấu vật nuôi.

Đáp án: D

Giải thích: Đất đai với các yếu tố như quỹ đất trồng, tính chất và độ phì của đất sẽ ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi -> Trong các yếu tố như quy mô sản xuất, mức độ thâm canh, cơ cấu vật nuôi và tổ chức lãnh thổ thì yếu tố cơ cấu vật nuôi của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?

A. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

B. Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.

C. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.

D. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là

– Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.

– Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi).

– Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.

– Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.

Câu 4. Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến

A. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.

B. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

C. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

D. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

Đáp án: C

Giải thích: Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Tiến bộ khoa học – công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?

A. Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.

B. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.

C. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.

D. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Vì vậy, trong sản xuất cần phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp; Đồng thời, cần bảo vệ môi trường và chất lượng diện tích mặt nước trong sản xuất thuỷ sản.

Câu 6. Nguồn thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến

A. hình thức chăn nuôi.

B. giống các vật nuôi.

C. phân bố chăn nuôi.

D. cơ cấu vật nuôi.

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn thức ăn ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu vật nuôi, hình thức chăn nuôi và phân bố chăn nuôi. Ví dụ: Có nhiều đồng cỏ thì chăn nuôi gia súc phát triển mạnh, hình thức chăn nuôi trang trại và tự nhiên,… Ở vùng đồng bằng, có nhiều phụ phẩm nông nghiệp và thức ăn công nghiệp đa dạng nên cơ cấu chăn nuôi đa dạng, đặc biệt là chăn nuôi lợn và gia cầm,…

Câu 7. Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải

A. đa dạng hoá sản xuất và phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất.

B. đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

C. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí và nâng cao độ phì đất.

D. phát triển ngành nghề dịch vụ và tôn trọng quy luật tự nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

Câu 8. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào

A. nguồn nước tưới.

B. độ nhiệt ẩm.

C. chất lượng đất.

D. diện tích đất.

Đáp án: C

Giải thích: Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đất. Các loại đất tốt, nhiều mùn, dinh dưỡng thì năng suất cây trồng cao; Còn nơi nào có đất xấu, bạc màu, nghèo dinh dưỡng,… thì năng suất cây trồng thấp.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người?

A. Nông nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Công nghiệp.

D. Thương mại.

Đáp án: A

Giải thích: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người mà không ngành nào có thể thay thế được, cả ở hiện tại cũng như trong tương lai. Các hoạt động nông nghiệp ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người.

Câu 10. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?

A. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.

B. Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

D. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.

Đáp án: A

Giải thích: Yếu tố quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu là ngành nông nghiệp đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 11. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

A. Điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.

B. Sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

C. Năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

D. Quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

Đáp án: A

Giải thích: Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Tiến bộ khoa học – công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 12. Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là

A. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hằng năm.

B. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.

C. nâng cao năng suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.

D. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu các loại nông sản đặc thù.

Đáp án: B

Giải thích: Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.

Câu 13. Tiến bộ khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến

A. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

B. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

C. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.

D. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Tiến bộ khoa học – công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 14. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có

A. đất đai.

B. nguồn nước.

C. sinh vật.

D. địa hình.

Đáp án: A

Giải thích: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có đất đai.

Câu 15. Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là

A. nguồn nước.

B. khí hậu.

C. sinh vật.

D. đất đai.

Đáp án: B

Giải thích: Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là khí hậu. Sự thất thường, phân hóa đa dạng của các yếu tố thời tiết và khí hậu làm cho sản xuất nông nghiệp cũng bất bênh. Ví dụ: năm rét muộn, năm rét sớm; năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm nhiều lũ, năm ít lũ,… làm cho hoạt động nông nghiệp cũng bị ảnh hưởng theo.

 

Bài giảng Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu

Next post

Giải SGK Công nghệ 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Công nghệ trồng cây không dùng đất

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán