Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27 (Chân trời sáng tạo 2023): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

By admin 05/10/2023 0

Địa lí lớp 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

Video giải Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp – Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

I. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1. Quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

a. Quan niệm

– Là hệ thống liên kết không gian của các ngành, các cơ sở sản xuất nông nghiệp và các lãnh thổ dựa trên các cơ sở quy trình kĩ thuật mới nhất, chuyên môn hoá, tập trung hoá, liên hợp hoá và hợp tác sản xuất; cho phép sử dụng hiệu quả nhất sự khác nhau theo lãnh thổ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, lao động và đảm bảo năng suất lao động xã hội cao nhất.

Lý thuyết Bài 27: Tổ chức lãnh hổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b. Vai trò

– Tạo ra những tiền đề cần thiết để sử dụng hợp lí các nguồn lực tự nhiên, kinh tế – xã hội của các vùng lãnh thổ, các nước trên thế giới.

– Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp và nâng cao năng suất lao động xã hội.

– Tạo các điều kiện liên kết, hợp tác giữa các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và các ngành kinh tế khác nhau.

2. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

– Đa dạng với nhiều quy mô và cấp độ khác nhau: hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã nông nghiệp, khu nông nghiệp công nghệ cao, thể tổng hợp nông nghiệp, vùng nông nghiệp,…

Lý thuyết Bài 27: Tổ chức lãnh hổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trang trại bò sữa công nghệ cao Vinamilk ở Việt Nam

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI

– Về tổ chức sản xuất: hình thành những cánh đồng lớn, các vùng chuyên canh để áp dụng máy móc, công nghệ để tối ưu hoá năng suất và hạn chế sức lao động của con người. Đa dạng hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại để tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.

– Đa dạng đối tượng lao động trong nông nghiệp. Tuy nhiên cần được kiểm nghiệm nghiêm ngặt trước khi đưa ra thị trường để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

– Chú trọng ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp để tạo ra nông sản có năng suất cao, thích nghi với biến đổi khí hậu. Phát triển “nông nghiệp xanh” để đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

– Chú trọng liên kết giữa các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp sản xuất – chế biến – tiêu thụ nông sản để nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG TƯƠNG LAI

– Nông nghiệp xanh: phát triển ngành nông nghiệp theo hướng tối đa hoá cơ hội khai thác các nguồn tài nguyên sạch, dẫn đến một mô hình nông nghiệp tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường. Đảm bảo bốn nguyên tắc (sức khoẻ, sinh thái, công bằng, cẩn trọng) nhằm xây dựng một nền nông nghiệp văn minh thích ứng với biến đổi khí hậu.

– Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: góp phần sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tăng năng suất và sản lượng nông sản, hạn chế sức lao động của con người. Các công nghệ giúp quản lí chính xác hoạt động sản xuất nhằm tăng sinh lợi, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường hơn.

Lý thuyết Bài 27: Tổ chức lãnh hổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

Câu 1. Định hướng quan trọng để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp là

A. hình thành các cánh đồng lớn.

B. sử dụng tối đa sức lao động.

C. ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.

D. tăng cường hợp tác sản xuất.

Đáp án: C

Giải thích: Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ (công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, tự động hóa,…) vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, hạn chế các tác động của điều kiện bất lợi và bảo vệ môi trường.

Câu 2. Định hướng quan trọng để tăng quy mô sản xuất nông nghiệp là

A. sử dụng tối đa sức lao động.

B. hình thành các cánh đồng lớn.

C. tăng cường hợp tác sản xuất.

D. ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.

Đáp án: B

Giải thích: Hình thành cánh đồng lớn là một trong những hướng quan trọng để tăng quy mô sản xuất nông nghiệp nhằm đáp ứng được nhu cầu về nông sản ngày càng tăng của con người.

Câu 3. Vùng nông nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?

A. Lãnh thổ rộng lớn và ranh giới xác định

B. Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp.

C. Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa.

D. Có sự tương đồng về điều kiện sinh thái.

Đáp án: C

Giải thích:

Một số đặc điểm cơ bản của vùng nông nghiệp là

– Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất.

– Có lãnh thổ rộng lớn và ranh giới xác định, tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế – xã hội, trình độ thâm canh, cơ sở vật chất – kĩ thuật giữa các địa phương trong vùng.

– Có những sản phẩm chuyên môn hóa theo hướng phát huy thế mạnh của vùng.

– Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao.

Câu 4. Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là

A. 4.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

Đáp án: C

Giải thích: Hiện nay nước ta có 7 vùng nông nghiệp, đó là Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5. Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A. nguồn nước, điều kiện thời tiết.

B. dân cư và năng suất lao động.

C. quy mô đất, tính chất sản xuất.

D. chuyên môn hóa và thâm canh.

Đáp án: D

Giải thích: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh.

Câu 6. Thể tổng hợp nông nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?

A. Liên kết vùng nguyên liệu với chế biến.

B. Tổ chức sản xuất dựa trên thâm canh.

C. Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa.

D. Kết hợp chặt chẽ giữa các hộ gia đình.

Đáp án: B

Giải thích:

– Có sự kết hợp chặt chẽ giữa các hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã,… với các nghiệp các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ, tập trung sản xuất một hay một nhóm sản phẩm.

– Có mối liên kết chặt chẽ giữa vùng sản xuất nguyên liệu với các cơ sở chế biến.

– Sản xuất mang tính tập trung, áp dụng cơ giới hóa, có trình độ chuyên môn hóa cao.

Câu 7. Hình thức nào sau đây thể hiện một nền nông nghiệp hiện đại, phát triển?

A. Luân canh.

B. Quảng canh.

C. Thâm canh.

D. Xen canh.

Đáp án: C

Giải thích: Hình thức canh tác nông nghiệp thâm canh là hình thức canh tác thể hiện một nền nông nghiệp hiện đại và phát triển.

Câu 8. Ở nước ta, các nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở

A. vùng trung du, cao nguyên, các vùng đất mới khai khẩn.

B. vùng dân cư thưa thớt, gần biên giới và vùng hải đảo.

C. vùng đông dân, thị trường tiêu thụ lớn và dân số đông.

D. gần các trung tâm công nghiệp chế biến thực phẩm.

Đáp án: A

Giải thích: Ở nước ta, các nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở các vùng trung du, cao nguyên và các vùng đất mới khai khẩn.

Câu 9. Thể tổng hợp nông nghiệp có đặc điểm nào sau đây?

A. Mục đích sản xuất nông sản hàng hóa.

B. Có quy mô sản xuất tương đối lớn.

C. Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa.

D. Có sử dụng người lao động làm thuê.

Đáp án: C

Giải thích:

– Có sự kết hợp chặt chẽ giữa các hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã,… với các nghiệp các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ, tập trung sản xuất một hay một nhóm sản phẩm.

– Có mối liên kết chặt chẽ giữa vùng sản xuất nguyên liệu với các cơ sở chế biến.

– Sản xuất mang tính tập trung, áp dụng cơ giới hóa, có trình độ chuyên môn hóa cao.

Câu 10. Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ

A. hộ gia đình.

B. trang trại.

C. vùng nông nghiệp.

D. nông trường.

Đáp án: B

Giải thích: Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ các trang trại.

Câu 11. Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là

A. bán chuồng trại.

B. tập trung công nghiệp.

C. chăn thả.

D. chuồng trại.

Đáp án: B

Giải thích: Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là tập trung công nghiệp. Ở nước ta có nhiều khu công nghiệp tập trung chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở ven các thành phố lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.

Câu 12. Định hướng quan trọng để tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hòa lợi ích là

A. sử dụng tối đa sức lao động.

B. hình thành các cánh đồng lớn.

C. tăng cường hợp tác sản xuất.

D. ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.

Đáp án: C

Giải thích: Tăng cường hợp tác, liên kết trong sản xuất nông nghiệp để tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên tham gia.

Câu 13. Trang trại có đặc điểm nào sau đây?

A. Mục đích sản xuất nông sản hàng hóa.

B. Liên kết vùng nguyên liệu với chế biến.

C. Kết hợp chặt chẽ giữa các hộ gia đình.

D. Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa.

Đáp án: A

Giải thích:

Một số đặc điểm của trang trại là

– Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa.

– Quy mô sản xuất tương đối lớn.

– Tổ chức và quản lí sản xuất dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ.

– Có sử dụng lao động làm thuê.

Câu 14. Trang trại không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có quy mô sản xuất tương đối lớn.

B. Mục đích sản xuất nông sản hàng hóa.

C. Có sử dụng người lao động làm thuê.

D. Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa.

Đáp án: D

Giải thích:

Một số đặc điểm của trang trại là

– Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa.

– Quy mô sản xuất tương đối lớn.

– Tổ chức và quản lí sản xuất dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ.

– Có sử dụng lao động làm thuê.

Câu 15. Nền nông nghiệp hiện đại ra đời nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tạo ra số lượng nông sản ngày càng lớn hơn.

B. Khắc phục những khó khăn trong sản xuất.

C. Loại bỏ ảnh hưởng của tự nhiên với sản xuất.

D. Hình thành các vùng quảng canh rộng lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Nền nông nghiệp hiện đại đang cố gắng khắc phục những khó khăn trong sản xuất (thu hẹp diện tích đất canh tác, tác động của biến đổi khí hậu, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật gây thóai hóa đất, ô nhiễm môi trường,…).

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chuyên đề 3

Next post

Giải SGK Công nghệ 10 Bài 19 (Cánh diều): Lập kế hoạch và tính toán chi phí trồng trọt

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán