Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31 (Kết nối tri thức 2023): Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

By admin 05/10/2023 0

Địa lí lớp 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

Video giải Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

1. Tác động của công nghiệp tới môi trường 

* Tích cực: Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường

* Tiêu cực:

– Trong quá trình sản xuất, hoạt động công nghiệp thải ra môi trường chất thải, phá vỡ chu trình cần bằng vật chất của môi trường, gây ô nhiễm môi trường

+ Khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí; gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu do phát thải khí nhà kính từ quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch.

=> Cần áp dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo.

+ Nước thải công nghiệp chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường nước, đất

=> Áp dụng tiêu chuẩn kĩ thuật, đảm bảo xử lí trước khi thải ra môi trường.

– Chất thải phần lớn là vật liệu khó phân hủy ảnh hưởng xấu đến môi trường

=> Phân loại, tái chế rác công nghiệp.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Tác động của công nghiệp tới môi trường

2. Phát triển năng lượng tái tạo

– Nguyên nhân: do việc sử dụng năng lượng hóa thạch làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu => các nước chú trọng phát triển năng lượng tái tạo.

– Các nguồn năng lượng tái tạo, gồm: Sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh học, các nguồn năng lượng khác có khả năng tái tạo.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Các nguồn năng lượng tái tạo (minh họa)

– Mục đích sử dụng năng lượng tái tạo:

+ Đảm bảo cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác.

+ Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia.

+ Giảm phát thải nhà kính, giảm nhẹ biến đối khí hậu.

– Các quốc gia phát triển mạnh năng lượng tái tạo: Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Âu…

3. Định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

– Chuyển dần từ công nghiệp truyền thống sang công nghiệp có kĩ thuật cao, công nghệ cao.

– Ứng dụng thành tựu công nghệ, tối ưu hóa quy trình, phương thức sản xuất.

– Phát triển công nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh, tạo sản phẩm không gây ô nhiễm, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, giảm lượng chất thải.

– Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Công trình công nghiệp xanh tại Việt Nam

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

Câu 1. Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia.

C. Góp phần vào phát thải nhiều loại khí nhà kính.

D. Tăng lượng điện năng, sử dụng nhiều hóa thạch.

Đáp án: B

Giải thích:

Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo nhằm:

– Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác.

– Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia.

– Góp phần giảm phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

Câu 2. Một số hoạt động sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực tới môi trường hiện nay do

A. tạo ra nhiều máy móc đa dạng.

B. sử dụng công nghiệp hiện đại.

C. sử dụng công nghệ lạc hậu.

D. nhiều công nghệ mới ra đời.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp có tác động lớn tới môi trường như tạo ra môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường. Tuy nhiên, một số hoạt động sản xuất công nghiệp hiện nay do sử dụng công nghệ lạc hậu nên có tác động tiêu cực tới môi trường.

Câu 3. Các chất thải công nghiệp dạng khí độc hại tới môi trường là

A. các axit hữu cơ, xà phòng.

B. vỏ chai lọ, hộp nhựa, gạch.

C. CO2, CO, NO, NO2, CH4.

D. thuỷ tinh, kim loại phế liệu.

Đáp án: C

Giải thích:

Chất thải công nghiệp có nồng độ chất độc hại cao và tập trung, có ở nhiều dạng: 

– Dạng khí: CO2, CO, NO, NO2, CH4, SO2, H2S,…

– Dạng lỏng: các axit hữu cơ, nước, xà phòng, dầu mỡ,…

– Dạng rắn: vỏ chai lọ, hộp nhựa, cao su, thuỷ tinh, kim loại phế liệu, gạch,…

Câu 4. Các chất thải công nghiệp dạng rắn độc hại tới môi trường là

A. dầu mỡ, cao su, SO2, H2S.

B. các axit hữu cơ, xà phòng.

C. CO2, CO, NO, NO2, CH4.

D. vỏ chai lọ, hộp nhựa, gạch.

Đáp án: D

Giải thích:

Chất thải công nghiệp có nồng độ chất độc hại cao và tập trung, có ở nhiều dạng: 

– Dạng khí: CO2, CO, NO, NO2, CH4, SO2, H2S,…

– Dạng lỏng: các axit hữu cơ, nước, xà phòng, dầu mỡ,…

– Dạng rắn: vỏ chai lọ, hộp nhựa, cao su, thuỷ tinh, kim loại phế liệu, gạch,…

Câu 5. Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

A. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.

B. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.

C. Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.

D. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.

Đáp án: C

Giải thích: Về tác động tích cực, ngành công nghiệp tạo ra các máy móc, thiết bị sử dụng công nghệ hiện đại để dự báo và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Tạo ra môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.

Câu 6. Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

B. Góp phần vào giảm phát thải các khí nhà kính.

C. Đảm bảo an ninh lương thực cho mỗi quốc gia.

D. Tăng lượng điện năng, sử dụng nhiều hóa thạch.

Đáp án: B

Giải thích:

Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo nhằm:

– Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác.

– Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia.

– Góp phần giảm phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

Câu 7. Môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng là do hoạt động của ngành kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp.

B. Thương mại.

C. Nông nghiệp.

D. Du lịch.

Đáp án: A

Giải thích: Trong quá trình sản xuất các hoạt động công nghiệp sẽ đưa vào môi trường các chất thải, làm phá vỡ chu trình cân bằng vật chất của môi trường và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 8. Phần lớn sản phẩm và chất thải của ngành công nghiệp là

A. những vật liệu tái chế được.

B. những vật liệu tái sử dụng.

C. những vật liệu dễ phân huỷ.

D. những vật liệu khó phân huỷ.

Đáp án: D

Giải thích: Phần lớn sản phẩm và chất thải của ngành công nghiệp là những vật liệu khó phân huỷ; sau khi sử dụng, những vật liệu này sẽ tồn tại trong môi trường thời gian dài, ảnh hưởng xấu, lâu dài đến môi trường. Vì vậy, việc phân loại và tái chế rác thải công nghiệp đang được các quốc gia quan tâm.

Câu 9. Các hoạt động của sản xuất công nghiệp không có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

B. Hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.

C. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.

D. Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong sản xuất công nghiệp thường gây tác động tiêu cực đến môi trường như:

– Ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

– Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn.

– Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.

– Tình trạng cạn kiệt một số nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 10. Nước thải độc hại từ hóa chất gây ô nhiễm môi trường

A. nước, đất.

B. đất đai.

C. nguồn nước.

D. không khí.

Đáp án: A

Giải thích: Nước thải công nghiệp, nhất là nước thải chưa được xử lí chứa nhiều hóa chất độc hại gây ô nhiễm môi trường nước, đất,… Vì vậy, trong quá trình sản xuất công nghiệp, cần thiết phải áp dụng các tiêu chuẩn kĩ thuật cũng như đảm bảo xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường.

Câu 11. Hoạt động nào sau đây hạn chế tác động xấu đến môi trường tự nhiên?

A. Tăng cường sử dụng chất đốt năng lượng hóa thạch.

B. Tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo.

C. Đẩy mạnh sử dụng các hóa chất trong nông nghiệp.

D. Đẩy mạnh phát triển điện than, nhiệt điện, điện gió.

Đáp án: B

Giải thích: Việc phát thải khí nhà kính, nhất là do việc đốt cháy năng lượng hóa thạch để tạo ra điện sẽ gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu và dẫn đến nhiều hậu quả khác như băng tan, nước biển dâng, nhiệt độ tăng, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan,… Vì vậy, cần áp dụng công nghệ cao nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo,…

Câu 12. Nguồn nước bị ô nhiễm chủ yếu do

A. nước thải công nghiệp.

B. khí thải công nghiệp.

C. hoạt động vận tải.

D. hóa chất nông nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Nước thải công nghiệp, nhất là nước thải chưa được xử lí chứa nhiều hóa chất độc hại gây ô nhiễm môi trường nước, đất,… Vì vậy, trong quá trình sản xuất công nghiệp, cần thiết phải áp dụng các tiêu chuẩn kĩ thuật cũng như đảm bảo xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường.

Câu 13. Việc sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch đã gây nên hậu quả nào sau đây?

A. Băng ở hai cực tan, nhiệt độ tăng lên cao.

B. Nhiều loài suy giảm, ô nhiễm nước biển.

C. Hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu.

D. Ô nhiễm không khí, nước biển dâng cao.

Đáp án: C

Giải thích: Việc phát thải khí nhà kính, nhất là do việc đốt cháy năng lượng hóa thạch để tạo ra điện sẽ gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu và dẫn đến nhiều hậu quả khác như băng tan, nước biển dâng, nhiệt độ tăng, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan,… Vì vậy, cần áp dụng công nghệ cao nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo,…

Câu 14. Các chất khí thải từ các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường

A. nguồn nước.

B. không khí.

C. đất đai.

D. nước, đất.

Đáp án: B

Giải thích: Khí thải từ các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường không khí. Không những thế, việc phát thải khí nhà kính, nhất là do việc đốt cháy năng lượng hóa thạch để tạo ra điện sẽ gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu. Vì vậy, cần áp dụng công nghệ cao nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo,…

Câu 15. Các hoạt động của sản xuất công nghiệp không có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

A. Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.

B. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

C. Hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.

D. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.

Đáp án: D

Giải thích: Trong sản xuất công nghiệp thường gây tác động tiêu cực đến môi trường như: Ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí; Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn; Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng; Tình trạng cạn kiệt một số nguồn tài nguyên thiên nhiên.

 

Bài giảng Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo và định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Sinh học 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khái quát về tế bào

Next post

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán