Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37 (Chân trời sáng tạo 2023): Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

By admin 05/10/2023 0

Địa lí lớp 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

I. Du lịch

1. Vai trò

– Tạo nguồn thu ngoại tệ và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

– Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.

– Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc.

– Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi sức khoẻ của người dân.

– Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá địa phương, bảo vệ môi trường.

2. Đặc điểm

– Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ du lịch thường tiến hành đồng thời.

– Khách du lịch đến những nơi có tài nguyên du lịch để tham quan, trải nghiệm.

– Tại một số địa điểm, việc tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ có tính thời vụ.

– Các thành tựu khoa học – công nghệ ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong hoạt động du lịch góp phần thay đổi hình thức cung cấp dịch vụ, chất lượng các dịch vụ.

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

Đối với việc hình thành các điểm du lịch, nguồn tài nguyên du lịch có vai trò đặc biệt quan trọng, bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật,…) và tài nguyên du lịch văn hoá (các di tích lịch sử – văn hoá, lễ hội và sự kiện đặc biệt, làng nghề, ẩm thực, hoạt động nghệ thuật,…).

Lý thuyết Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng (ảnh 1)

Hình 37.1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch

4. Tình hình phát triển và phân bố

– Hoạt động du lịch thế giới đã tăng mạnh từ thập niên 90 của thế kỉ XX trở lại đây.

– Một số quốc gia có ngành du lịch phát triển: Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, TQ,…

– Ở nước ta, ngành du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn. Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ,…

Lý thuyết Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng (ảnh 2)

II. Tài chính – Ngân hàng

1. Vai trò

– Cung cấp các dịch vụ tài chính (nhận tiền gửi, cấp tín dụng, thanh toán qua tài khoản,…) nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau trong sản xuất và đời sống.

– Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. 

– Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước.

– Giúp cho các hoạt động đầu tư và sản xuất trong nền kinh tế diễn ra liên tục.

2. Đặc điểm

– Là ngành kinh tế năng động song dễ bị tác động của sự suy thoái kinh tế, các cuộc khủng hoảng năng lượng, thảm hoạ toàn cầu,…

– Niềm tin của công chúng có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các tổ chức tài chính, ngân hàng.

– Các thành tựu khoa học – công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng, như: AI, Chatbot, Blockchain,…

– Sự phân bố các cơ Sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của các quốc gia và vùng lãnh thổ.

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

– Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính – ngân hàng.

– Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân ảnh hưởng đến mức độ thực hiện các hoạt động giao dịch tài chính – ngân hàng.

– Sự hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, đặc điểm về dân số và quần cư góp phần ảnh hưởng đến sự phân bố và quy mô các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng.

– Các thành tựu khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến sự nhanh chóng, chính xác của các dịch vụ tài chính, sự liên kết giữa tài chính – ngân hàng với các ngành kinh tế khác.

– Các chính sách tiền tệ, sự bất ổn về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, dịch bệnh,… ảnh hưởng đến tình hình phát triển chung của ngành tài chính – ngân hàng.

4. Tình hình phát triển và phân bố

– Ngành tài chính – ngân hàng không ngừng phát triển.

– Ở các nước phát triển, ngành tài chính – ngân hàng có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành hiện đại, các dịch vụ đa dạng.

– Ở các nước đang phát triển, ngành tài chính – ngân hàng phát triển muộn hơn, hệ thống cơ sở vật chất – kĩ thuật, dịch vụ đang từng bước được hoàn thiện.

– Sự phát triển của KH-CN giúp ngành tài chính – ngân hàng vượt qua rào cản về khoảng cách địa lí giữa các nước.

– Các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới hiện nay: Niu Ioóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô,…

B. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Câu 1. Biểu hiện của sự phát triển không ngừng của ngành tài chính – ngân hàng là

A. số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng chậm.

B. sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính cho người giàu.

C. số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.

D. số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.

Đáp án: C

Giải thích: Trên thế giới, ngành tài chính – ngân hàng không ngừng phát triển, thể hiện qua sự gia tăng về số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính, số lượng các ngân hàng (cùng các chi nhánh và các điểm ATM), số người có tài khoản của tổ chức tài chính, sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính và dịch vụ ngân hàng,…

Câu 2. Sự phát triển của ngành tài chính – ngân hàng không có biểu hiện nào sau đây?

A. Sự đa dạng các gói dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng.

B. Số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.

C. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng nhanh.

D. Số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.

Đáp án: D

Giải thích: Trên thế giới, ngành tài chính – ngân hàng không ngừng phát triển, thể hiện qua sự gia tăng về số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính, số lượng các ngân hàng (cùng các chi nhánh và các điểm ATM), số người có tài khoản của tổ chức tài chính, sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính và dịch vụ ngân hàng,…

Câu 3. Quỹ Tiền tệ Quốc tế viết tắt là

A. ATM.

B. IMF.

C. WB.

D. WTO.

Đáp án: B

Giải thích: Ngân hàng Thế giới (WB) là tổ chức tài chính quốc tế, cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh tế cho các nước, thông qua các chương trình vay vốn. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) hoạt động với mục đích thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, bảo đảm sự ổn định tài chính, tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế.

Câu 4. Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là

A. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Xin-ga-po.

B. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Phran-phuốc.

C. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Niu Đê-li.

D. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải.

Đáp án: D

Giải thích: Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải, Bắc Kinh, Xin-ga-po, Phran-phuốc, Zu-rich,…

Câu 5. Ngân hàng Thế giới là tổ chức tài chính quốc tế cung cấp những khoản vay nhằm mục đích nào sau đây?

A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.

B. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.

C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.

D. Bảo đảm sự ổn định tài chính.

Đáp án: B

Giải thích: Ngân hàng Thế giới (WB) là tổ chức tài chính quốc tế, cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh tế cho các nước, thông qua các chương trình vay vốn.

Câu 6. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phân bố và quy mô các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng?

A. Cơ sở hạ tầng, đặc điểm dân số, quần cư.

B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.

C. Các thành tựu khoa học và công nghệ.

D. Các chính sách tiền tệ, chính trị, an ninh.

Đáp án: A

Giải thích: Sự hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, đặc điểm về dân số và quần cư góp phần ảnh hưởng đến sự phân bố và quy mô các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng.

Câu 7. Quỹ Tiền tệ Quốc tế hoạt động không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.

B. Bảo đảm sự ổn định tài chính.

C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.

D. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.

Đáp án: D

Giải thích: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) hoạt động với mục đích thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, bảo đảm sự ổn định tài chính, tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế.

Câu 8. Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với

A. các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.

B. các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.

C. các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.

D. các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.

Đáp án: A

Giải thích: Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của các quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự nhanh chóng, chính xác của các dịch vụ tài chính?

A. Các chính sách tiền tệ, chính trị, an ninh.

B. Các thành tựu khoa học và công nghệ.

C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.

D. Cơ sở hạ tầng, đặc điểm dân số, quần cư.

Đáp án: B

Giải thích: Các thành tựu khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến sự nhanh chóng, chính xác của các dịch vụ tài chính, cũng như sự liên kết giữa ngành tài chính – ngân hàng với các ngành kinh tế khác.

Câu 10. Ngân hàng Thế giới có trụ sở ở quốc gia nào sau đây?

A. Anh.

B. Đức.

C. Nhật Bản.

D. Hoa Kì.

Đáp án: D

Giải thích: Ngân hàng Thế giới (WB) là một tổ chức tài chính quốc tế, nơi cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh tế cho các nước đang phát triển thông qua các chương trình vay vốn. Mục tiêu chính của WB là giảm thiểu đói nghèo. WB được thành lập vào tháng 7-1994, trụ sở tại Oa-sinh-tơn DC (Hoa Kì). WB hiện có 187 quốc gia thành viên, trong đó có Việt Nam.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính – ngân hàng ở các nước đang phát triển?

A. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.

B. Hội nhập không được chú trọng.

C. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.

D. Có lịch sử phát triển khá sớm.

Đáp án: C

Giải thích: Ở các nước đang phát triển, ngành tài chính – ngân hàng phát triển muộn hơn, hệ thống cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành và các dịch vụ tài chính – ngân hàng đang từng bước được hoàn thiện.

Câu 12. Các thành tựu khoa học – công nghệ nào sau đâyđược ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính – ngân hàng?

A. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.

B. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.

C. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.

D. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.

Đáp án: B

Giải thích: Các thành tựu khoa học – công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng, như trí tuệ nhân tạo (AI), tư vấn tự động (Chatbot), công nghệ chuỗi khối (Blockchain),…

Câu 13. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính – ngân hàng?

A. Chính sách.

B. Cơ sở hạ tầng.

C. Mức sống.

D. Vị trí địa lí.

Đáp án: D

Giải thích:

Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính – ngân hàng.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính – ngân hàng ở các nước phát triển?

A. Hội nhập không được chú trọng.

B. Có lịch sử phát triển khá muộn.

C. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.

D. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.

Đáp án: D

Giải thích: Ở các nước phát triển, ngành tài chính – ngân hàng có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành hiện đại, các dịch vụ tài chính – ngân hàng đa dạng.

Câu 15. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức độ thực hiện các hoạt động giao dịch tài chính – ngân hàng?

A. Các chính sách tiền tệ, chính trị, an ninh.

B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.

C. Cơ sở hạ tầng, đặc điểm dân số, quần cư.

D. Các thành tựu khoa học và công nghệ.

Đáp án: B

Giải thích: Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân ảnh hưởng đến mức độ thực hiện các hoạt động giao dịch tài chính – ngân hàng.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Sinh học 10 Chủ đề 3 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào

Next post

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 2 (Cánh diều 2023): Hệ thống kĩ thuật

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán