Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án: Tổng kết chương 10 – Môi trường và sự phát triển bền vững

By admin 06/10/2023 0

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án: Tổng kết chương 10 – Môi trường và sự phát triển bền vững:

Trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án: Tổng kết chương 10 - Môi trường và sự phát triển bền vững (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 10

TỔNG KẾT CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường nhân tạo?

A. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.

B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.

C. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.

D. Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.

 Lời giải:

Môi trường nhân tạo bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra (nhà ở, nhà máy, thành phố…) -> do vậy chúng chịu sự chi phối của con người, nếu không có bàn tay con người chăm sóc chúng sẽ bị hủy hoại. Ví dụ: nhà cửa công trình nếu xây lên không sử dụng, bỏ trống hàng chục năm nó sẽ cũ đi, đồ đạc hư hỏng, xuống cấp đi so với ban đầu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Môi trường sống của con người bao gồm

A. Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.

B. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.

C. Môi trường tự nhiên, môi trường không khí, môi trường nước.

D. Môi trường sinh vật, môi trường địa chất, môi trường nước.

 Lời giải:

Môi trường sống của con người bao gồm môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là

A. Tài nguyên nước.

B. Tài nguyên đất.

C. Tài nguyên sinh vật.

D. Tài nguyên khoáng sản.

 Lời giải:

Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là các nguồn tài nguyên khoáng sản. Vì các loại khoáng sản phải mất hàng triệu năm mới có thể hình thành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Sự phát triển bền vững của môi trường là khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng

A. Hợp lý, ổn định các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Tiết kiệm, tránh hao phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Đảm bảo cho sự phát triển hôm nay và tạo nền tảng cho phát triển tương lai.

D. Sử dụng tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo.

 Lời giải:

Sự phát triển bền vững của môi trường là khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên cho sự phát triển hôm nay và tạo nền tảng cho phát triển tương lai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm

A. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.

B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.

C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.

D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.

 Lời giải:

Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất, nước, sinh vật…),các thành phần tự nhiên này phát triển dựa theo quy luật riêng và không phụ thuộc vào con người. Ngược lại, môi trường nhân tạo bao gồm các đối tương lao động do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con người.

=> Đây là điểm khác biệt giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Là học sinh, em có giải pháp thiết thực nào để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu?

1.Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần.

2.Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí Mê-tan, gây hiệu ứng nhà kính.

3.Tham gia nhiệt tình phong trào trồng và chăm sóc cây xanh.

4.Tích cực đi xe máy tham gia giao thông.

5.Vứt rác không đúng nơi quy định, thường xuyên không tắt điện trong lớp.

Có tất cả có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

 Lời giải:

Một số giải pháp thiết thực học sinh có thể làm để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu là:

– Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần: vừa có lợi cho sức khỏe, vừa có lợi cho môi trường.

– Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí Mê-tan, gây hiệu ứng nhà kính.

– Tham gia nhiệt tình phong trào trồng và chăm sóc cây xanh.

– Việc tham gia giao thông bằng xe máy sẽ xả thải vào môi trường nhiều chất khí độc hại, vứt rác bừa bãi sẽ gây ô nhiễm môi trường, việc không tắt điện trong lớp gây lãng phí nguồn điện ảnh hưởng xấu đến môi trường => nhận định 4,5 không đúng.

=> Như vậy, có 3 ý đúng về biện pháp ứng phó biến đổi khí hậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Tại sao việc khai thác khoáng sản ở các nước đang phát triển ngày càng làm cho môi trường nước, không khí, đất đai bị ô nhiễm nghiêm trọng?

A. Khai thác không có kế hoạch.

B. Kỹ thuật khai thác thô sơ, lạc hậu.

C. Khai thác theo quy mô nhỏ.

D. Mỏ khoáng sản nhỏ, lẻ tẻ.

 Lời giải:

Các nước đang phát triển có nền công nghiệp phát triển ở trình độ còn thấp, chủ yếu sử dụng công nghệ kỹ thuật khai thác lạc hậu, máy móc thô sơ => do vậy trong quá trình khai thác dễ gây ô nhiễm môi trường,                      

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Sự phát triển của quốc gia nào sau đây là ví dụ điển hình nhất để chứng minh cho quan điểm hoàn cảnh địa lí quyết định là sai lầm?

A. Lào.

B. Thái Lan.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

 Lời giải:

Nhật Bản là quốc gia có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất sóng thần, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Do vậy các điều kiện tự nhiên cho phát triển kinh tế rất hạn chế, nhưng bằng ý chí và trí thông minh của con người, Nhật Bản đã vươn lên trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới.

=> Đây là ví dụ điển hình nhất để chứng minh cho quan điểm hoàn cảnh địa lí quyết định là sai lầm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Tài nguyên nước, không khí,… là tài nguyên

A. Tài nguyên bị hao kiệt.

B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt.

C. Tài nguyên không bị hao kiệt.

D. Tài nguyên khôi phục được

 Lời giải:

Tài nguyên nước, không khí,… là tài nguyên không bị hao kiệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Các trung tâm phát tán khí thải lớn nhất của thế giới là

A. Các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.

C. Các nước ở Mĩ La tinh, châu Phi.

D. Các nước ở châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh.

 Lời giải:

Các trung tâm phát tán khí thải lớn nhất của thế giới là các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là

A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.

B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.

C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến.

D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.

 Lời giải:

Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là khoáng sản thô và đã qua chế biến.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Phải bảo vệ môi trường vì

A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.

B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.

C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.

D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

 Lời giải:

Phải bảo vệ môi trường vì môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Các hoạt động sống, sản xuất của con người đều chịu tác động trực tiếp của môi trường (hít thở không khí, xây dựng nhà cửa, khai thác tài nguyên,…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đâu không phải là dấu hiệu cảnh báo về khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái hiện nay?    

A. Thủng tầng ôzôn.

B. Sự nóng lên tòan cầu.

C. Mưa axit và hiệu ứng nhà kính.

D. Mưa đá, tuyết rơi.

 Lời giải:

Biểu hiện của khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái là các hiện tượng thời tiết xảy ra bất thường, không theo quy luật của tự nhiên, có ảnh hưởng xấu đe dọa sự sống trên Trái Đất, gồm các hiện tượng thủng tầng ô zôn khiến các tia cực tím ảnh hưởng đến con người, sự nóng lên toàn cầu khiến băng tan, nước biển dâng nhấn chìm nhiêu khu vực, hiện tượng elninol, mưa axít và thiệu ứng nhà kính….

– Mưa đá và tuyết rơi là những hiện tượng thời tiết xảy ra thường xuyên và bình thường ở trên Trái Đất, tương tự như hiện tượng mây, mưa sấm chớp….=> đây không phải là biểu hiện của khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng?

A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.

B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.

C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.

D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.

 Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng là do:

– Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.

– Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.

– Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.

=> Loại đáp án B, C, D

– Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo không phải là nguyên nhân chủ yếu gây nên vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng môi trường sống của con người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường do sự

A. Phát triển du lịch.

B. Phát triển nông nghiệp.

C. Phát triển công nghiệp. 

D. Phát triển ngoại thương.

 Lời giải:

Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường do sự phát triển mạnh mẽ của các ngành sản xuất công nghiệp => xả ra môi trường nhiều chất thải độc hại (khí thải, chất hóa học,…)

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

SBT Tiếng Anh 10 trang 69, 70 Unit 9 Grammar – Global Success Kết nối tri thức

Next post

SBT Tiếng Anh 10 trang 68, 69 Unit 9 Vocabulary – Global Success Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán