1. Task 1 Lesson 6 Unit 6 lớp 2
Listen and check (✓) the correct picture (Nghe và đánh dấu (✓) vào bức tranh đúng)
Click here to listen
Guide to answer
Tapescript
1. Where’s my kite?
2. My brother’s ball is under the table.
3. My sister’s kite is on the slide.
4. Hurray, my dad has it.
Tạm dịch
1. Con diều của tôi ở đâu?
2. Quả bóng của anh trai tôi ở dưới bàn.
3. Con diều của chị gái tôi ở trên cầu trượt.
4. Hoan hô, bố tôi có nó rồi.
2. Task 2 Lesson 6 Unit 6 lớp 2
Point, ask and answer (Chỉ vào, hỏi và trả lời)
– Who’s this?
⇒ It’s Vinh’s sister.
Guide to answer
– Who’s this?
⇒ It’s Vinh’s brother.
– Who’s this?
⇒ It’s Vinh’s mom.
Tạm dịch
– Đây là ai?
Đó là chị gái của Vinh.
– Đây là ai?
Đó là em trai của Vinh.
– Đây là ai?
Đó là mẹ của Vinh.
3. Task 3 Lesson 6 Unit 6 lớp 2
Draw you and your mom or dad. Then answer (Vẽ bạn và bố hoặc mẹ. Sau đó trả lời)
1. Who’s this? This is my …………..
His/ Her name is ………….
2. How old are you? I’m ……………..
3. How are you? I’m ……………..
Guide to answer
1. This is my Mom.
Her name is Huong.
2. I’m eight years old.
3. I’m fine, thank you.
Tạm dịch
1. Đây là mẹ của tôi.
Mẹ tôi tên là Hương.
2. Tôi 8 tuổi.
3. Tôi khỏe, cám ơn.
4. Practice
Make questions for the answers (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau)
1. I’m fine, thank you.
⇒ ………………………..
2. It is Ba.
⇒ ………………………..
3. I’m 8 years old.
⇒ ……………………..
4. It’s Jenny’s mom.
⇒ …………………………
5. My book is on the table.
⇒ ………………………
5. Conclusion
Qua bài học này các em cần ôn tập các điểm ngữ pháp đã học như sau
– Sở hữu cách: thêm ‘s vào sau danh từ chỉ sự sở hữu, danh từ bị sở hữu phải đứng phía sau
Ví dụ
My brother’s ball (quả bóng của anh trai tôi), my sister’s kite (con diều của chị gái tôi), …….
– Câu hỏi với “Where’s ………..?” (………….. ở đâu?)
Ví dụ
Where’s a book? (Quyển sách ở đâu?)
⇒ It’s on the table. (Nó ở trên bàn.)
– Câu hỏi với “Who’s this?” (Đó là ai?)
Ví dụ
Who’s this? (Đó là ai?)
⇒ It’s my Dad. (Đó là bố tôi.)