Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Chân trời

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4

By admin 18/11/2024 0

Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 4

A. Trắc nghiệm

Bài 1 trang 23 SBT Toán 12 Tập 2: Biết rằng f'(x) = 8x3 – 4x + 2 và f(1) = 4. Hàm số f(x) là:

A. 2x4 – 2x2 + x + 4.

B. 2x4 – 2x2 + 2x + 2.

C. 8x4 – 4x2 + x.

D. 8x4 – 4x2 + x + 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: fx=∫f‘xdx=∫8x3−4x+2dx

                                       = 2x4 – 2x2 + 2x + C.

Mà f(1) = 4 suy ra 2.14 – 2.12 + 2. 1 + C = 4 hay C = 2

Vậy f(x) = 2x4 – 2x2 + 2x + 2.

Bài 2 trang 23 SBT Toán 12 Tập 2: Hàm số y = f(x) có đồ thị đi qua điểm (0; 2) và f'(x) = cosx – sinx. Giá trị của f(π) là:

A. −1.

B. 1.

C. 4.

D. 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Theo đề bài, hàm số y = f(x) đi qua điểm (0; 2) hay f(0) = 2.

Ta có: fπ−f0=∫0πf‘xdx

                         =∫0πcosx−sinxdx

                        =sinx+cosx0π=−2

Suy ra f(π) = −2 + f(0) = −2 + 2 = 0.

Bài 3 trang 23 SBT Toán 12 Tập 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. ∫32xdx=9x.ln9+C.

B. ∫32xdx=9x2ln3+C.

C. ∫32xdx=3xln32+C.

D. ∫32xdx=32xln3+C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: ∫32xdx=∫32xdx=∫9xdx

=9xln9+C=9x2ln3+C

Bài 4 trang 23 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số fx=4x3. Giá trị của ∫13fxdx−∫83fxdx bằng:

A. 45.

B. 80.

C. 15.

D. 1833−51

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: ∫13fxdx−∫83fxdx

         =∫13fxdx+∫38fxdx=∫18fxdx

Suy ra ∫18fxdx=∫184x3dx

          =4∫18x13dx=3xx318

           = 48 – 3 = 45.

Bài 5 trang 23 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 3x – 1. Biết rằng a là số thỏa mãn ∫01f2xdx=a∫01fxdx2. Giá trị của a là:

A. 2

B. 14.

C. 4

D. 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: ∫01f2xdx=∫013x−12dx

          =∫019x2−6x+1dx

         =3x3−3x2+x01=1

∫01fxdx2=∫013x−1dx2

=32x2−x012=14

Nhận thấy 1 = 4. 14 hay ∫01f2xdx=4∫01fxdx2

Vậy a = 4.

Bài 6 trang 23 SBT Toán 12 Tập 2: Đồ thị của hàm số y = f(x) đi qua điểm (1; 1) và có hệ số góc của tiếp tuyến tại các điểm (x; f(x)) là 1 – 4x. giá trị của f(3) là:

A. −12.

B. −13.

C. −15.

D. −30.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Theo đề ta có: f(1) = 1 và f'(x) = 1 – 4x.

Ta có: f3−f1=∫13f‘xdx

=∫131−4xdx

=x−2x213=−14

Suy ra f(3) = −14 + f(1) = −14 + 1 = −13.

Bài 7 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [1; 3] và thỏa mãn ∫133x2−2f‘xdx=4; f1=−2. Giá trị f(3) là:

A. 9.

B. 11.

C. −13.

D. 19.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có:

∫133x2−2f‘xdx=∫133x2dx−2∫13f‘xdx

=x313−2fx13

= 26 – 2[f(3) − f(1)] = 4.

Mà f(1) = −2 nên 26 – 2[f(3) + 2] = 4 suy ra f(3) = 9.

Bài 8 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = ex – 2, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = ln4 là:

A. 1.

B. 3.

C. 2ln2 – 1.

D. 3 – 4ln2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bài 9 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Cho K là một khoảng trên ℝ; F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K; G(x) là một nguyên hàm của hàm số g(x) trên K.

a) Nếu F(x) = G(x) thì f(x) = g(x).

b) Nếu f(x) = g(x) thì F(x) = G(x).

c) ∫fxdx=Fx+C, C∈ℝ.

d) ∫f‘xdx=Fx+C, C∈ℝ.

Lời giải:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

a) Giả sử hàm F(x) = G(x) = ax3 + bx2 + cx + d

Suy ra F'(x) = f(x) = 3ax2 + 2bx + c ; G'(x) = g(x) = 3ax2 + 2bx + c.

Do đó, nếu F(x) = g(x) thì f(x) = g(x).

b) Giả sử f(x) = g(x) = 3ax2 + 2bx + c.

Lúc này ∫fxdx=Fx+C1, C1∈ℝ

Tồn tại trường hợp C1 ≠ C2 nên không thể khẳng định nếu f(x) = g(x) thì F(x) = G(x).

c) ∫fxdx=Fx+C, C∈ℝ. ∫gxdx=Gx+C2, C2∈ℝ.

d) F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K do đó F'(x) = f(x) và F”(x) = f'(x).

Do đó, ∫f‘xdx=fx+C, C∈ℝ. Do đó d) sai.

Bài 10 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Cho y = f(x) là hàm số bậc hai có đồ thị như Hình 1. Gọi S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = f(x) và trục hoành.

Cho y = f(x) là hàm số bậc hai có đồ thị như Hình 1. Gọi S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = f(x)

a) f(x) = 4 – 2x2.

b) S=∫−22fxdx.

c) S=∫−22fxdx.

d) S=163.

Lời giải:

a) S

b) Đ

c) Đ

d) S

a) Quan sát đồ thị, hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) đi qua các điểm (0; 4), (2; 0), (−2; 0).

Giải hệ phương trình:

a.02+b.0+c=4a.22+b.2+c=0a.−22+b.−2+c=0

⇔c=44a+2b=−44a−2b=−4

⇔a=−1b=0c=4

Do đó y = f(x) = 4 – x2.

Ta có diện tích hình phẳng đó là:

S=∫−22fxdx

=∫−224−x2dx=∫−224−x2dx

=4x−x33−22=323

B. Tự luận

Bài 1 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm (x; f(x)) có hệ số góc là 3x2 – 6x + 2. Tìm hàm số y = f(x), biết đồ thị của nó đi qua điểm (−1; 1).

Lời giải:

Theo đề bài, ta có: f(−1) = 1 và f'(x) = 3x2 – 6x + 2.

Ta có fx=∫3x2−6x+2dx= x3 – 3x2 + 2x + C.

Mà f(−1) = 1 nên (−1)3 – 3.(−1)2 + 2.(−1) + C = 1 hay C = 7.

Vậy f(x) = x3 – 3x2 + 2x + 7.

Bài 2 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫3x−1x22dx

b) ∫7xx3−1x3dx (x > 0).

c) ∫32x−12dx

d) ∫2−3cos2x2dx

Lời giải:

a) Ta có: ∫3x−1x22dx=∫9x2−6x+1x4dx

=∫9x2dx−∫6xdx+∫1x4dx

=3x3−6lnx−13x3+C

b) Ta có: ∫7xx3−1x3dx=∫7x43−x−32dx

=7.37x73−−2x−12+C

=3x2.x3+2x+C

c) Ta có: 

∫32x−12dx=∫9x−12dx=∫92x−2.9x+1dx

=∫81x−2.9x+1dx

=81xln81−2.9xln9+x+C

=34x4ln3+32xln3+x+C

d) Ta có:

∫2−3cos2x2dx=∫2−3.1+cosx2dx

=∫2−32−32cosxdx

=∫12−32cosxdx

=12x−32sinx+C

Bài 3 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:

a) ∫12x4+x3+x2+x+1x2dx

b) ∫12xex+1xdx

c) ∫018x+12x+1dx

d) ∫π4π21+sin2x1−cos2xdx

Lời giải:

a) Ta có: ∫12x4+x3+x2+x+1x2dx

=∫12x2+x+1+1x+1x2dx

=x33+x22+x+lnx−1x12

=ln2+163.

b) Ta có: ∫12xex+1xdx=∫12ex+1xdx

=ex+lnx12

= e2 − e + ln2.

c) Ta có:

∫018x+12x+1dx=∫012x+14x−2x+12x+1dx

=∫014x−2x+1dx

=4xln4−2xln2+x01

=4ln4−2ln2+1−1ln4+1ln2

=1+12ln2

d) Ta có:

∫π4π21+sin2x1−cos2xdx=∫π4π21+sin2xsin2xdx

=∫π4π21sin2x+1dx

=−cotx+xπ4π2=1+π4

Bài 4 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0; 5]. Tính ∫05fxdx, biết rằng ∫03fxdx=4;∫15fxdx=6;∫13fxdx=3.

Lời giải:

Ta có: ∫35fxdx=∫15fxdx−∫13fxdx = 6 – 3 = 3.

∫05fxdx=∫03fxdx+∫35fxdx = 4 + 3 = 7.

Vậy ∫05fxdx=7.

Bài 5 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Biết rằng đạo hàm f'(x) liên tục trên ℝ. Tính ∫−11f‘xdx.

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Biết rằng đạo hàm f'(x) liên tục trên ℝ

Lời giải:

Quan sát đồ thị, ta thấy f(1) = 2 và f(−1) = −1.

Ta có: ∫−11f‘xdx=fx−11

= f(1) – f(−1) = 2 – (−1) = 3.

Bài 6 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên ℝ, có đạo hàm f‘x=4−3x2,x<11,x≥1.. Tính f(2) – f(0).

Lời giải:

Ta có: f(2) – f(0) = ∫02f‘xdx

=∫01f‘xdx+∫12f‘xdx

=∫014−3x2dx+∫121dx

=4x−x301+x12=4

Vậy f(2) – f(0) = 4.

Bài 7 trang 26 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn 0;π2 và thỏa mãn ∫0π23cosx+2f‘xdx=−5;f0=1. Tính giá trị fπ2.

Lời giải:

Ta có: ∫0π23cosx+2f‘xdx

=∫0π23cosxdx+∫0π22f‘xdx

=3sinx0π2+2fx0π2

=3+2fπ2−2f0=−5

Mà f(0) = 1 suy ra 3+2fπ2−2=−5 hay fπ2=−3

Bài 8 trang 26 SBT Toán 12 Tập 2: Cho D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của đồ thị y=x, trục hoành và đường thẳng x = 4. Đường thẳng x = a (0 < a < 4) chia D thành hai phần có diện tích bằng nhau (Hình 3). Tính giá trị của a.

Cho D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của đồ thị y = √x, trục hoành và đường thẳng x = 4

Lời giải:

Ta có: S=∫04xdx=∫04x12dx=23x304=163.

S1=∫0axdx=23x30a=23a3

Đường thẳng x = a (0 < a< 4) chia D thành hai phần có diện tích bằng nhau nên 

S1=S2⇔23a3=83

⇔a3=4

⇔a3=16⇔a=223

Bài 9 trang 26 SBT Toán 12 Tập 2: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = 1 + x2, trục hoành và hai đường thẳng x = −1, x = 1 quanh trục Ox.

Lời giải:

Ta có thể tích khối tròn xoay đó là:

V=π∫−111+x22dx=π∫−111+2x2+x4dx

=πx+23x3+x55−11=56π15.

Bài 10 trang 26 SBT Toán 12 Tập 2: Một cột bê tông hình trụ có chiều cao 9 m. Nếu cắt cột bê tông bằng mặt phẳng nằm ngang cách chân cột x (m) thì mặt cắt là hình tròn có bán kính 1−x4(m) với 0 ≤ x ≤ 9. Tính thể tích của cột bê tông (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của mét khối).

Lời giải:

Ta có thể tích khối tròn xoay đó là:

V=π∫091−x42dx

= π∫091−12x+116xdx

=πx−13xx+132x209=81π32

Vậy V=81π32≈7,95 (m)

Bài 11 trang 26 SBT Toán 12 Tập 2: Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc với tốc độ v0 = 5 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi x = 3 m/s2

a) Sau 5 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc, tốc độ của xe là bao nhiêu?

b) Tính quãng đường xe đi được trong 5 giây đầu kể từ khi tăng tốc.

Lời giải:

a) Ta có:

Mà v(0) = v0 = 5 nên 3.0 + C = 5 hay C = 5.

Suy ra v(t) = 3t + 5 (m/s), do đó v(5) = 3.5 + 5 = 20 (m/s).

b) Quãng đường xe đi được trong 5 giây đầu kể từ khi tăng tốc là:

s=∫05vtdt=∫053t+5dt=32t2+5t05 = 62,5 (m).

Bài 12 trang 26 SBT Toán 12 Tập 2: Giả sử tốc độ tăng trưởng của một quần thể muỗi thỏa mãn công thức N'(t) = 0,2N(t), 0 ≤ t ≤ 5, trong đó t là thời gian tính theo ngày, N(t) là số cá thể muỗi tại thời điểm t. Biết rằng ban đầu quần thể muỗi có 2 000 cá thể.

a) Đặt y(t) = lnN(t), 0 ≤ t ≤ 5.

Chứng tỏ rằng y'(t) = 0,2. Từ đó, tìm N(t) với 0 ≤ t ≤ 5.

b) Tìm số lượng cá thể của quần thể muỗi sau 3 ngày (kết quả làm tròn đến hàng trăm).

Lời giải:

a) Ta có: y‘t=lnNt‘

=N‘tNt=0,2NtNt=0,2.

Suy ra yt=∫y‘tdt=∫0,2dt=0,2t+C.

Do đó, lnN(t) = 0,2t + C, suy ra N(t) = e0,2t + C = C0.e0,2 (với C0 = eC).

Ta có: N(0) = 2 000, suy ra C0 = 2 000.

Do đó, N(t) = 2 000.e0,2t, 0 ≤ t ≤ 5.

b) Ta có: N(3) = 2 000. e0,2.3 ≈ 3 600 (cá thể).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian

Bài 3: Phương trình mặt cầu

Bài tập cuối chương 5

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Next post

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  19. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  22. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán