Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Kết nối

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

By admin 18/11/2024 0

Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 4

Bài 4.31 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: ∫x2dx bằng:

A. 2x + C.

B. 13x3 + C.

C. x3 + C.

D. 3x3 + C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: ∫x2dx = 13x3 + C.

Bài 4.32 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: ∫x2+3x3dx có dạng a3x3 + b4x4  + C, trong đó a, b là hai số nguyên. Giá trị a + b bằng:

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: ∫x2+3x3dx = ∫x2dx+∫3x3dx = x33+3x44+C.

Vậy a = 1, b = 3.

Khi đó a + b = 4.

Bài 4.33 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho ∫02fxdx=3 và ∫25fxdx = 7. Giá trị của ∫05fxdx là

A. 10.

B. 4.

C. −4.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: ∫05fxdx = ∫02f(x)dx+∫25f(x)dx = 3 + 7 = 10.

Bài 4.34 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên ℝ và ∫04fxdx=4. Giá trị của tích phân ∫042fxdx là

A. 2.

B. 4.

C. 8.

D. 16.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: ∫042fxdx = 2∫04fxdx = 2.4 = 8.

Bài 4.35 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) liên tục trên ℝ, f(0) = 1 và ∫02f‘xdx=4. Khi đó giá trị f(2) bằng

A. 5.

B. −3.

C. 6.

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: ∫02f‘xdx=4 = f(x)02⇔ f(2) – f(0) = 4 ⇔ f(2) = 5.

Bài 4.36 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Giá trị trung bình của hàm f(x) trên đoạn [a; b] được tính bởi công thức m = 1b−a∫abfxdx. Khi đó, giá trị trung bình của hàm số f(x) = x2 + 2x trên đoạn [0; 3] là

A. 83.

B. 18.

C. 6.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: m = 1b−a∫abfxdx.

Với f(x) = x2 + 2x trên đoạn [0; 3], ta được

m = 13−0∫03x2+2xdx = 13x33+x203 = 6.

Vậy m = 6.

Bài 4.37 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] và f(x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b]. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bằng công thức

A. S = ∫abfxdx.

B. S = −∫abfxdx.

C. S = π∫abfxdx.

D. S = π∫abfx2dx.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có công thức: S = ∫abfxdx=−∫abfxdx (do f(x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b]).

Bài 4.38 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Một đất nước tiêu thụ dầu theo tốc độ xác định bởi r(t) = 20.e0,2t tỉ thùng mỗi năm, trong đó t là thời gian tính theo năm, 0 ≤ t ≤ 10. Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là

A. r(10).

B. r(10) – r(0).

C. ∫010r‘tdt.

D. ∫010rtdt.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là ∫010rtdt.

Bài 4.39 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Cho S là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7.

Cho S là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7

Khi đó biểu thức tính diện tích S là

A. S=∫abf(x)−g(x)dx.

B. S=∫amf(x)−g(x)dx+∫mbf(x)−g(x)dx.

C. S=∫amf(x)dx+∫mbg(x)dx.

D. S=∫amg(x)dx+∫mbf(x)dx.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức tính diện tích S là S=∫amf(x)dx+∫mbg(x)dx.

Bài 4.40 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Khi nghiên cứu một quần thể vi khuẩn, người ta nhận thấy quần thể vi khuẩn đó ở ngày thứ t có số lượng N(t) con. Biết rằng tốc độ phát triển của quần thể đó là N'(t) = 8000t và sau ngày thứ nhất (t = 1) có 250 000 con. Sau 6 ngày (t = 6), số lượng của quần thể vi khuẩn là

A. 353 584 con.

B. 234 167 con.

C. 288 959 con.

D. 264 334 con.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có N(t) = ∫N‘tdt=∫8000dtt=8000∫dtt = 8 000ln|t| + C.

Ngày thứ nhất, số lượng vi khuẩn là 250 000 con, nên N(1) = 250 000 con, tức là C = 250 000.

Số lượng vi khuẩn sau 6 ngày là:

N(6) = 8 000.ln|6| + 250 000 ≈ 264 334 (con).

Bài 4.41 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:

a) y=sin2x2;

b) y = e2x – 2x5 + 5.

Lời giải:

a) y=sin2x2 = 1−cosx2.

Ta có: ∫sin2x2dx=∫1−cosx2dx=12x−12sinx+C.

b) Ta có: ∫e2x−2x5+5dx = ∫e2xdx−∫2x5dx+∫5dx

                                               = 12e2x−13x6+5x+C

Bài 4.42 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 2x − 1x thỏa mãn điều kiện F(1) = 3.

Lời giải:

Ta có: ∫fxdx=∫2x−1xdx=x2−lnx+C.

Mà F(1) = 3 ⇒ 12 – ln1 + C = 3 ⇔ C = 2.

Vậy F(x) = x2 – ln|x| + 2.

Bài 4.43 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:

a) ∫033−xdx;

b) ∫02ex−4x3dx;

c) ∫0π2sinx+cosxdx.

Lời giải:

a) ∫033−xdx = ∫03−x+3dx = −x22+3x|03 

                     = 322+3.3−022−3.0 = 92.

b) ∫02ex−4x3dx = ex−x4|02 = e2 – 24 – e0 + 04 = e2 – 17.

c) ∫0π2sinx+cosxdx = −cosx+sinx|0π2 = 2.

Bài 4.44 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tính diện tích S của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 3x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2.

Lời giải:

Diện tích hình phẳng hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 3x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2 là:

S = ∫023x2+1dx=∫023x2+1dx=x3+x|02 = 10.

Vậy diện tích hình phẳng cần tính là S = 10.

Bài 4.45 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2+1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành.

Lời giải:

Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2+1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1 là:

V = π∫01x2+12dx = π13x3+x|01 = 43π.

Vậy thể tích khối tròn xoay là V = 43π.

Bài 4.46 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để ∫0310x−2mdx>0?

Lời giải:

Ta có: ∫0310x−2mdx = 5x2−2mx|03 = 5.32 – 6m = 45 – 6m.

Mà theo đề bài, ∫0310x−2mdx>0 ⇔ 45 – 6m > 0 ⇔ m < 456= 7,5.

Lại có m nhận giá trị nguyên dương, nên m ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

Có 7 giá trị nguyên dương m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 4.47 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Khi nghiên cứu dịch sốt xuất huyết ở một địa phương, các chuyên gia y tế ước tính rằng tại ngày thứ m có F(m) người mắc bệnh (sau khi đã làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Biết rằng tốc độ lan truyền bệnh là F'(m) = 1502m+1 và ngày đầu tiên (m = 0) người ta phát hiện ra 50 bệnh nhân. Hãy xác định biểu thức của F(m) và số người mắc bệnh ở ngày thứ 10.

Lời giải:

Từ giả thiết, ta có:

F(m) = ∫F‘mdm=∫1502m+1dm=75ln2m+1+C.

F(0) = C = 50.

Vậy F(m) = 75ln2m+1 + 50.

Số người mắc bệnh ngày thứ 10 là F(10) = 75ln2.10+1+50 ≈ 278.

Bài 4.48 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Một ô tô đồ chơi trượt xuống dốc và dừng sau 5 giây, vận tốc của ô tô đồ chơi từ thời điểm t = 0 giây đến t = 5 giây được cho bởi công thức v(t) = 12t2 – 0,1t3 (m/s).

Tính quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại (làm tròn kết quả theo đơn vị mét đến số thập phân thứ hai).

Lời giải:

Quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại là:

S(t) = ∫05vtdt=∫0512t2−0,1t3dt

      =t36−0,1t44|05=536−0,1.544≈ 5,21 (m).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 14: Phương trình mặt phẳng

Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian

Bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Bài 17: Phương trình mặt cầu 

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân

Next post

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  6. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  10. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  12. Sách bài tập Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  13. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  21. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  23. Sách bài tập Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  24. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  25. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  26. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Đề minh họa kiểm tra cuối học kì 2

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán