Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Địa lý 11 - Kết nối

Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi

Mở đầu trang 152 Địa Lí 11: Các đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của đất nước này?

Lời giải:

– Cộng hòa Nam Phi án ngữ con đường biển quan trọng giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương, tạo thuận lợi để phát triển kinh tế biển, giao lưu kinh tế – xã hội với các nước trên thế giới.

– Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho các Cộng hòa Nam Phi phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế, nhưng cũng đặt ra những khó khăn nhất định trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, định cư và sản xuất.

– Dân số đông, gia tăng nhanh tạo nên thị trường tiêu thụ lớn và nguồn lao động dồi dào cho đất nước. Cơ cấu dân số trẻ là nguồn lao động dồi dào cho đất nước song cũng là thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm. Nhiều đô thị nhưng trình độ đô thị hóa thấp dẫn đến nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường.

– Nam Phi có nền văn hóa hết sức đặc sắc, tạo điều kiện để thu hút khách du lịch. Người dân có trình độ kĩ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai khoáng nên góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, quốc gia này cũng đang phải đối mặt với một số vấn đề xã hội như: dịch bệnh, tỉ lệ thất nghiệp, khoảng cách giàu nghèo lớn, tuổi thọ trung bình thấp,…

I. Vị trí địa lí

Câu hỏi trang 152 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục I và hình 30.1, hãy: Xác định vị trí của Cộng hòa Nam Phi.

Dựa vào thông tin mục I và hình 30.1 hãy xác định vị trí của Cộng hòa Nam Phi

Lời giải:

+ Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, là vùng đất cuối cùng ở phía nam châu Phi;

+ Lãnh thổ phần đất liền trải dài theo chiều vĩ tuyến từ khoảng vĩ độ 22°N đến gần vĩ độ 35°N và theo chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 17°Đ đến kinh độ 33°Đ.

+ Có chung biên giới với 6 quốc gia là Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na, Dim-ba-bu-ê, Mô-dăm-bích, E-xoa-ti-ni, Lê-xô-thô và tiếp giáp hai đại dương là: Tây Dương và Ấn Độ Dương.

+ Án ngữ con đường biển quan trọng giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

Câu hỏi trang 152 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục I và hình 30.1, hãy: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế của Cộng hòa Nam Phi.

Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế của Cộng hòa Nam Phi

Lời giải:

Vị trí địa lí của Cộng hòa Nam Phi tạo thuận lợi để phát triển kinh tế biển, giao lưu kinh tế – xã hội với các nước trên thế giới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Câu hỏi trang 156 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục II và hình 30.1, hãy: Nêu đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hòa Nam Phi.

Dựa vào thông tin mục II và hình 30.1 nêu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hòa Nam Phi

Lời giải:

– Địa hình và đất:

+ Khu vực nội địa với địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng nhưng đất chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc, đất xa van khô cằn ít dinh dưỡng.

+ Khu vực ven biển và thung lũng các sông có địa hình đồng bằng, đất màu mỡ.

+ Địa hình núi dãy Đrê-ken-béc dài hơn 1000km, ranh giới ngăn cách giữa các coa nguyên rộng lớn trong nội địa với các đồng bằng và vùng thấp ven Ấn Độ Dương.

– Khí hậu:

+ Vùng nội địa có khí hậu nhiệt đới lục địa khô, lượng mưa ít, cảnh quan chủ yếu là xa van, hoang mạc, cây bụi.

+ Vùng duyên hải đông nam có khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa hàng năm khá cao.

+ Vùng ven biển phía nam có khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

– Sông, hồ:

+ Có nhiều sông nhưng ngắn và dốc, 2 con sông lớn là O-ran-giơ và Lim-pô-pô. Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa nên mùa lũ trùng mùa mưa.

+ Có ít hồ tự nhiên, chủ yếu là các hồ nhân tạo.

– Sinh vật: Đa dạng và độc đáo về tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái xa van là điển hình, hệ động thực vật phong phú, đa dạng với nhiều loài đặc hữu.

– Khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn như: khoáng sản kim loại, khoáng sản năng lượng.

– Biển: Tài nguyên sinh vật biển phong phú, trữ lượng thủy sản lớn có giá trị kinh tế cao. Vùng biển có nhiều cảng nước sâu.

Câu hỏi trang 156 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục II và hình 30.1, hãy: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội Cộng hòa Nam Phi.

Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế

Lời giải:

– Ảnh hưởng của địa hình và đất:

+ Khu vực nội địa với địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng nhưng đất chủ yếu là đất xám hoang mạc, xa van khô cằn ít dinh dưỡng, không thuận lợi cho trồng trọt, phần nhỏ diện tích có thể phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

+ Khu vực ven biển và thung lũng các sông có địa hình đồng bằng, đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.

+ Địa hình núi dãy Đrê-ken-béc dài hơn 1000km chia cắt gây khó khăn cho giao thông và kết nối thị trường trong nước.

– Ảnh hưởng của khí hậu:

+ Vùng nội địa có khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn chỉ phù hợp để chăn nuôi gia súc.

+ Vùng duyên hải đông nam có khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi trồng các loại cây công nghiệp (mía, chè, cọ dầu, cây ăn quả).

+ Vùng ven biển phía nam có khí hậu cận nhiệt địa trung hải thuận lợi trồng các cây ăn quả cận nhiệt.

+ Khí hậu tạo cho Nam Phi có cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng có giá trị xuất khẩu. Tuy nhiên vẫn tương đối khô hạn, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

– Ảnh hưởng của sông, hồ:

+ Một số sông có giá trị thủy điện và cung cấp nước cho công nghiệp khai thác khoáng sản, canh tác nông nghiệp, ít có giá trị về giao thông.

+ Ít có hồ tự nhiên, chủ yếu là các hồ nhân tạo phục vụ cho tưới tiêu, thủy điện.

– Ảnh hưởng của tài nguyên sinh vật:

+ Hệ sinh thái điển hình Xa-van là nơi cung cấp nguồn gen và các nguyên liệu có giá trị cho sản xuất và đời sống.

+ Sự đa dạng độc đáo về tài nguyên sinh vật là điểm hấp dẫn thu hút khách du lịch.

– Ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn có ý nghĩa then chốt thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và các ngành công nghiệp liên quan, góp phần phát triển kinh tế – xã hội, tạo việc làm và đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

– Ảnh hưởng của biển:

+ Tài nguyên sinh vật biển phong phú, trữ lượng thủy sản lớn, nhiều loài có giá trị cao tạo điều kiện cho ngành khai thác thủy sản phát triển.

+ Vùng biển có nhiều cảng nước sâu thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển, du lịch.

III. Dân cư và xã hội

Câu hỏi trang 157 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 30.3, hãy: Nêu khái quát đặc điểm dân cư Cộng hòa Nam Phi.

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 30.3 hãy nêu khái quát đặc điểm dân cư Cộng hòa Nam Phi

Lời giải:

– Quy mô dân số: là một trong sáu quốc gia đông dân nhất châu Phi. Năm 2020, dân số Cộng hòa Nam Phi đạt 59.3 triệu người.

– Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số: còn khá cao nhưng đang có xu hướng giảm, từ 1,6% năm 2010 xuống còn 1,2% năm 2020.

– Thành phần dân cư, chủng tộc:

+ Là một trong những quốc gia có Thành phần dân cư, chủng tộc đa dạng, phức tạp nhất thế giới;

+ Cư dân chủ yếu là người gốc Phi (chiếm 80,9%), ngoài ra còn có người gốc Âu, người nhập cư gốc Á và người lai giữa các chủng tộc.

– Cơ cấu dân số:

+ Số dân nữ nhiều hơn nam. Năm 2020, tỉ lệ nữ chiếm 50,7% tổng số dân.

+ Cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có xu hướng tăng lên.

– Mật độ dân số:

+ Mật độ dân số thấp (49 người/km2, năm 2020).

+ Dân cư phân bố rất không đều: tập trung tại vùng đông bắc, các vùng duyên hải phía đông và phía nam; vùng hoang mạc và bán hoang mạc trong nội địa dân cư thưa thớt.

– Vấn đề độ thị hóa:

+ Tỉ lệ dân thành thị khá cao. Năm 2020, 67,4% dân cư sống ở các đô thị.

+ Tốc độ đô thị hoá của Cộng hòa Nam Phi vào loại nhanh nhất thế giới. Nhiều đô thị hình thành từ việc thu hút lao động đến làm việc ở các khu mỏ.

+ Có nhiều đô thị đông dân và hiện đại như: Kếp-tao, Đuốc-ban, Giô-han-ne-xbua,…

Câu hỏi trang 157 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 30.3, hãy: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội Cộng hòa Nam Phi.

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế

Lời giải:

– Dân số đông, gia tăng nhanh tạo nên thị trường tiêu thụ lớn và nguồn lao động dồi dào cho đất nước.

– Cơ cấu dân số trẻ cung cấp nguồn lao động dồi dào cho đất nước, song cũng là thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm.

– Sự đa dạng về thành phần chủng tộc, góp phần tạo nên sự đa dạng trong văn hóa, phong tục tập quán, tạo điều kiện thu hút khách du lịch. Tuy nhiên, cũng gây những khó khăn nhất định cho việc quản lí xã hội.

– Trình độ đô thị hoá thấp, dẫn đến nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường.

Luyện tập 1 trang 158 Địa Lí 11: Chứng minh Cộng hòa Nam Phi có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Lời giải:

– Cộng hòa Nam Phi có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển, vì:

+ Vùng biển có tài nguyên sinh vật biển phong phú do có nhiều dòng biển chảy qua, đặc biệt là vùng biển phía tây nam là nơi có trữ lượng thủy sản lớn, nhiều loài giá trị cao tạo điều kiện phát triển ngành khai thác thủy sản.

+ Vùng biển rộng thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.

+ Một số cảng nước sâu phát triển thương mại và dịch vụ vận tải biển, giao lưu với các nước và khu vực trên thế giới.

+ Bờ biển, cảng biển đẹp phát triển du lịch.

Luyện tập 2 trang 158 Địa Lí 11: Dựa vào bảng 30.2, hãy phân tích sự thay đổi số dân và cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.

Dựa vào bảng 30.2 phân tích sự thay đổi số dân và cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hòa Nam Phi

Lời giải:

– Số dân của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn 2000 – 2020 tăng lên đáng kể, từ 45 triệu người (năm 2000) lên 59,3 triệu người (năm 2020).

– Cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020 có sự thay đổi song vẫn là nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ cao, tiếp đến là nhóm dân số dưới 15 tuổi và thấp nhất là nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên, cụ thể:

+ Giảm tỉ trọng dân số nhóm dưới 15 tuổi, từ 34% năm 2000 xuống còn 29% năm 2020.

+ Tăng tỉ trọng dân số nhóm từ 15 đến 64 tuổi, từ 62% năm 2000 lên 65% năm 2020.

+ Tăng tỉ trọng dân số nhóm từ 65 tuổi trở lên, từ 4% năm 2000 lên 6% năm 2020.

Vận dụng trang 158 Địa Lí 11: Sưu tầm thông tin và trình bày về một vườn quốc gia của Cộng hòa Nam Phi.

Lời giải:

(*) Tham khảo: Vườn quốc gia Kruger: Khu bảo tồn lớn nhất Nam Phi

Công viên quốc gia Kruger, diện tích gần 2 triệu ha, nổi tiếng thế giới là khu bảo tồn nhiều loài động vật hoang dã lớn nhất Nam Phi.

Vườn quốc gia Kruger nằm ở phía đông bắc của Nam Phi và chạy dọc theo biên giới Mozambique ở phía đông, Zimbabwe ở phía bắc, và biên giới phía nam là sông Crocodile. Nổi tiếng trên toàn thế giới, Vườn quốc gia Kruger là khu bảo tồn quốc gia lớn nhất Nam Phi và trải dài 350 km (220 dặm) từ bắc xuống nam và 60 km (40 dặm) ở bề rộng.

Đầu năm 1898, công viên được thành lập như một khu bảo tồn động vật hoang dã và mở cửa lần đầu tiên cho công chúng tham quan vào năm 1927. Hiện nay, vườn quốc gia Kruger là điểm đến chính ở Nam Phi đối với nhiều khách du lịch quốc tế thu hút hơn nửa triệu du khách đăng ký mỗi năm.

Công viên có diện tích 20.000 km vuông và được chia thành 14 khu sinh thái khác nhau, mỗi khu hỗ trợ động vật hoang dã khác nhau. Nó là một trong những điểm thu hút chính của Nam Phi và được coi là lá cờ đầu của Công viên Quốc gia Nam Phi.

Công viên quốc gia Kruger là nơi sinh sống của rất nhiều loài động, thực vật với số lượng vô cùng ấn tượng: 336 loài cây, 49 loài cá, 34 loài lưỡng cư, 114 loài bò sát, 507 loài chim và 147 loài động vật có vú. Kruger gồm ba quần xã sinh vật khác nhau (rừng, đồng cỏ, và hoang mạc), cộng với nhiều danh lam thắng cảnh khác nhau. Hệ sinh thái và địa lý độc đáo này đã mang lại cho các loài có phạm vi rộng đặc trưng, sự phong phú về không gian và thức ăn mà chúng cần.

Kruger là nơi hoang dã tập trung số lượng tê giác và báo hoa mai lớn nhất hành tinh và cũng là nơi sinh sống duy nhất quần thể chó hoang châu Phi – loài đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hơn thế, các loài động vật có vú cũng liên tục di chuyển qua các vùng lãnh thổ rộng lớn này để tìm kiếm thức ăn và nước uống.

Loài voi tập trung chủ yếu tại sông Olifants – ranh giới giữa Bắc và Nam của Kruger. Ngoài ra, đồng cỏ trung tâm là nơi sinh sống của quần thể sư tử lớn nhất Kruger, cũng như những đàn ngựa vằn, trâu, linh dương đầu bò và hươu cao cổ lớn nhất của nơi đây.

Video bài giảng Địa Lí 11 Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 27: Kinh tế Trung Quốc

Bài 28: Thực hành viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc

Bài 29: Thực hành tìm hiểu về kinh tế của Ô-xtrây-li-a

Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi

Bài 31: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Luyện tập chung trang 13

Next post

Bài 7: Hô hấp ở động vật

Bài liên quan:

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tìm hiểu về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Thực hành viết báo cáo về đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Kinh tế khu vực Mỹ La tinh

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành viết báo cáo về tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở Cộng hoà liên bang Bra-xin

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
  2. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
  3. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tìm hiểu về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
  4. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu
  5. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Thực hành viết báo cáo về đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức
  6. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh
  7. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Kinh tế khu vực Mỹ La tinh
  8. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành viết báo cáo về tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở Cộng hoà liên bang Bra-xin
  9. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Liên minh Châu Âu một liên kết kinh tế khu vực lớn
  10. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành viết báo cáo về sự phát triển công nghiệp của Cộng hoà liên bang Đức
  11. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
  12. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Kinh tế khu vực Đông Nam Á
  13. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  14. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á
  15. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á
  16. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Kinh tế khu vực Tây Nam Á
  17. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thực hành viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
  18. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
  19. Giải SGK Địa Lí 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Kinh tế Hoa Kỳ
  20. Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
  21. Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga
  22. Bài 22: Thực hành tìm hiểu về công nghiệp khai thác của Liên Bang Nga
  23. Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
  24. Bài 24: Kinh tế Nhật Bản
  25. Bài 25 : Thực hành viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
  26. Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
  27. Bài 27: Kinh tế Trung Quốc
  28. Bài 28: Thực hành viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc
  29. Bài 29: Thực hành tìm hiểu về kinh tế của Ô-xtrây-li-a
  30. Bài 31: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán