Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 11 - Cánh diều

Giải SGK Hóa học 11 Bài 8 (Cánh diều): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Mở đầu trang 51 Hoá học 11: Trong cây mía có saccharose (C12H22O11); trong thạch cao có calcium sulfate (CaSO4); trong gỗ có celullose ((C6H10O5)n); trong thuỷ tinh có silicon dioxide (SiO2); trong thành phần của nhiều loại thuốc kháng viêm, giảm đau có aspirin (hay acetylsalicylic acid, C9H8O4); trong thành phần của khí đốt (gas) có propane (C3H8). Trong số các chất trên, chất nào là chất hữu cơ, chất nào là chất vô cơ?

Cho biết một số ứng dụng của chất hữu cơ trong đời sống.

Lời giải:

– Trong số các chất trên, chất hữu cơ là saccharose (C12H22O11); celullose ((C6H10O5)n); aspirin (hay acetylsalicylic acid, C9H8O4); propane (C3H8). Chất vô cơ là calcium sulfate (CaSO4); silicon dioxide (SiO2).

– Hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống như làm nhiên liệu; nguyên liệu sản xuất; dung môi …

I. Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

II. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ

Câu hỏi 1 trang 52 Hoá học 11: Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố C, H, O, N, P, giải thích vì sao liên kết giữa nguyên tử của các nguyên tố này với nhau lại là liên kết cộng hoá trị.

Lời giải:

Do các nguyên tố C, H, O, N, P có độ âm điện khác nhau không nhiều nên liên kết giữa nguyên tử của các nguyên tố này với nhau lại là liên kết cộng hoá trị.

Câu hỏi 2 trang 52 Hoá học 11: Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại mạch carbon như ở hình dưới:

CH3 – CH2 – CH2 – CH3                               (1)

Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại mạch carbon

Hãy chỉ ra chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh, chất nào có mạch carbon hở phân nhánh và chất nào có mạch vòng.

Lời giải:

– Chất có mạch carbon hở không phân nhánh là (1);

– Chất có mạch carbon hở phân nhánh là (3);

– Chất có mạch vòng là (2) và (4).

Luyện tập trang 52 Hoá học 11: Cho các chất H2O, LiF, C2H6 và các giá trị nhiệt độ sôi – 88,5 oC, 100 oC và 1 676 oC. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó.

Lời giải:

Ta có:

Chất

C2H6

H2O

LiF

Nhiệt độ sôi

-88,5 oC

100 oC

1 676 oC

Giải thích:

+ LiF là hợp chất ion; C2H6 và H2O là hợp chất cộng hoá trị do đó LiF có nhiệt độ sôi lớn nhất.

+ Trong hai hợp chất C2H6 và H2O thì chỉ có H2O tạo được liên kết hydrogen, do đó nhiệt độ sôi của H2O cao hơn của C2H6.

Vận dụng trang 52 Hoá học 11: Người ta thường dùng chất gì để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực bút bi dây trên áo? Chất đó là chất vô cơ hay chất hữu cơ? Có thể dùng nước để rửa các vết màu này không? Vì sao?

Lời giải:

Người ta thường dùng acetone để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực bút bi dây trên áo. Acetone là hợp chất hữu cơ.

Không thể dùng nước để rửa các vết màu này. Do các vết màu này là các hợp chất hữu cơ ít tan trong nước nhưng lại tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

Câu hỏi 3 trang 52 Hoá học 11: Cho phản ứng đốt cháy 1 mol ethanol (C2H6O):

C2H6O(l) + 3O2(g) →to 2CO2(g) + 3H2O(g)       ΔrH298o=−1300 kJ

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt? Dự đoán về mặt năng lượng, phản ứng trên xảy ra thuận lợi hay không

Lời giải:

ΔrH298o=−1300 kJ nên phản ứng là toả nhiệt.

Nhiệt lượng toả ra là 1 300 kJ nên dễ dàng thấy được phản ứng trên xảy ra thuận lợi. Hay ethanol dễ cháy, khi cháy toả nhiều nhiệt.

III. Phân loại các hợp chất hữu cơ

Câu hỏi 4 trang 53 Hoá học 11: Cho các hợp chất: C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C18H38 (4), C6H5N (5) và C4H4S (6). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hydrocarbon, hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon?

Lời giải:

– Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen. Vậy các hydrocarbon là: (1); (4).

– Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon. Vậy dẫn xuất hydrocarbon là: (2); (3); (5); (6).

IV. Nhóm chức

Câu hỏi 5 trang 53 Hoá học 11: Các hợp chất CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C6H13CHO có một số tính chất giống nhau (bị oxi hoá thành carboxylic acid, bị khử thành alcohol,…). Nhóm các nguyên tử nào có trong thành phần của những chất trên đã làm cho chúng có tính chất giống nhau?

Lời giải:

– Nhóm – CHO có trong thành phần của những chất trên đã làm cho chúng có tính chất giống nhau.

Câu hỏi 6 trang 54 Hoá học 11: Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ

A. chỉ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của alcohol.

B. chỉ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của aldehyde.

C. thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.

D. không thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nhóm chức gây ra tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ. Do đó một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.

Câu hỏi 7 trang 55 Hoá học 11: Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2 971 cm-1, 2 860 cm-1, 2 668 cm-1 và 1 712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH3COOCH2CH3 (A), CH3CH2CH2COOH (B), HOCH2CH = CHCH2OH (C)?

Lời giải:

Phổ IR này là của hợp chất CH3CH2CH2COOH (B).

Trong đó, tín hiệu 1 712 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C = O; tín hiệu 2 971 cm-1, 2 860 cm-1, 2 668 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O – H trong nhóm – COOH.

Bài tập (trang 56)

Bài 1 trang 56 Hoá học 11: Trong các chất dưới đây, chất nào là chất vô cơ, chất nào là chất hữu cơ?

CaCO3 (1);   CO (2);                  CH3COONa (3);              C6H5CH3 (4);

CH3CH2CH2CN (5);                  CH3CH2SCH3 (6);           CH3C ≡ CCH2NH2 (7).

Lời giải:

Hợp chất vô cơ: CaCO3 (1); CO (2);

Hợp chất hữu cơ: CH3COONa (3); C6H5CH3 (4); CH3CH2CH2CN (5); CH3CH2SCH3 (6); CH3C ≡ CCH2NH2 (7).

Bài 2 trang 56 Hoá học 11: Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây. Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất sau: HOCH2CH2OH (1); CH3CH2CHO (2); CH3COOCH3 (3).

 

Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào

Lời giải:

Ta có:

(1) – (b): Do tín hiệu 3 350 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của nhóm – OH ancol;

(2) – (a): Do tín hiệu 1 733 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của nhóm C = O; các tín hiệu 2 724 cm-1; 2 828 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C – H trong nhóm – CHO.

Còn lại: (3) – c.

Bài 3* trang 56 Hoá học 11: Cho phản ứng:

Cho phản ứng trang 56 SGK Hóa 11

 

a) Có những nhóm chức nào trong phân tử mỗi chất hữu cơ ở phản ứng trên?

b) Sau khi tiến hành phản ứng một thời gian, người ta tách được một chất hữu cơ tinh khiết từ hỗn hợp phản ứng. Có thể ghi và sử dụng phổ hồng ngoại của chất lỏng này để xác định chất đó là CH3COOCH2CH3 hay CH3COOH hoặc CH3CH2OH được không? Vì sao?

Lời giải:

a) Trong hợp chất Cho phản ứng trang 56 SGK Hóa 11có nhóm chức – COOH.

Trong hợp chất CH3CH2OH có nhóm chức – OH.

Trong hợp chất Cho phản ứng trang 56 SGK Hóa 11có nhóm chức – COO –.

b) Có thể sử dụng phổ hồng ngoại để xác định chất đó là CH3COOCH2CH3 hay CH3COOH hoặc CH3CH2OH. Do mỗi chất này có các nhóm chức khác nhau mà mỗi liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho liên kết đó.

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Hóa học 11 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Carboxylic acid

Next post

Giải SGK Hóa học 11 Bài 9 (Cánh diều): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Bài liên quan:

Giải SGK Hóa học 11 Bài 4 (Cánh diều): Đơn chất nitrogen

Giải SGK Hóa học 11 Bài 3 (Cánh diều): pH của dung dịch. Chuẩn độ acid – base

Giải SGK Hóa học 11 Bài 2 (Cánh diều): Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Bronsted – Lowry về acid – base

Giải SGK Hóa học 11 Bài 1 (Cánh diều): Mở đầu về cân bằng hoá học

Giải SGK Hóa học 11 Bài 5 (Cánh diều): Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

Giải SGK Hóa học 11 Bài 6 (Cánh diều): Sulfur và sulfur dioxide

Giải SGK Hóa học 11 Bài 7 (Cánh diều): Sulfuric acid và muối sulfate

Giải SGK Hóa học 11 Bài 9 (Cánh diều): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Hóa học 11 Bài 1 (Cánh diều): Mở đầu về cân bằng hoá học
  2. Giải SGK Hóa học 11 Bài 2 (Cánh diều): Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Bronsted – Lowry về acid – base
  3. Giải SGK Hóa học 11 Bài 3 (Cánh diều): pH của dung dịch. Chuẩn độ acid – base
  4. Giải SGK Hóa học 11 Bài 4 (Cánh diều): Đơn chất nitrogen
  5. Giải SGK Hóa học 11 Bài 5 (Cánh diều): Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
  6. Giải SGK Hóa học 11 Bài 6 (Cánh diều): Sulfur và sulfur dioxide
  7. Giải SGK Hóa học 11 Bài 7 (Cánh diều): Sulfuric acid và muối sulfate
  8. Giải SGK Hóa học 11 Bài 9 (Cánh diều): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  9. Giải SGK Hóa học 11 Bài 10 (Cánh diều): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  10. Giải SGK Hóa học 11 Bài 11 (Cánh diều): Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ
  11. Giải SGK Hóa học 11 Bài 15 (Cánh diều): Dẫn xuất halogen
  12. Giải SGK Hóa học 11 Bài 16 (Cánh diều): Alcohol
  13. Giải SGK Hóa học 11 Bài 17 (Cánh diều): Phenol
  14. Giải SGK Hóa học 11 Bài 18 (Cánh diều): Hợp chất carbonyl
  15. Giải SGK Hóa học 11 Bài 19 (Cánh diều): Carboxylic acid

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán